ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2010/QĐ-UBND | Biên Hòa, ngày 26 tháng 02 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 16/2007/QĐ-UBND NGÀY 07/3/2007 CỦA UBND TỈNH ĐỒNG NAI QUY ĐỊNH TỔ CHỨC HUY ĐỘNG, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP TỰ NGUYỆN HÀNG NĂM CỦA NHÂN DÂN ĐỂ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG CỦA CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 24/1999/NĐ-CP ngày 16/4/1999 của Chính phủ về việc ban hành quy chế tổ chức huy động, quản lý và sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện của nhân dân để xây dựng cơ sở hạ tầng của các xã, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 79/2003/NĐ-CP ngày 07/7/2003 của Chính phủ ban hành quy chế thực hiện dân chủ ở xã;
Căn cứ Thông tư số 85/1999/TT-BTC ngày 07/7/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế tổ chức huy động, quản lý và sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện của nhân dân để xây dựng cơ sở hạ tầng của các xã, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 77/2006/NQ-HĐND ngày 28/9/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định huy động đóng góp tự nguyện hàng năm của nhân dân và mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng của xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh số 152/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh quyết nghị về mục tiêu, giải pháp thực hiện nhiệm vụ kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 39/TTr-SKHĐT ngày 09 tháng 02 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 16/2007/QĐ-UBND ngày 07/3/2007 của UBND tỉnh Đồng Nai quy định tổ chức huy động, quản lý, sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện hàng năm của nhân dân để xây dựng cơ sở hạ tầng của các xã, phường, thị trấn, như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 11 như sau:
“a) Đối với dự án giao thông: Tổ chức thu đối với các đối tượng sau: Từng hộ gia đình theo phương tiện vận tải hoặc hộ kinh doanh cá thể và các doanh nghiệp được hưởng lợi từ việc đầu tư dự án. Trong đó những hộ mặt tiền (nếu là đất quy hoạch dân cư thì tính theo mét ngang mặt tiền đường, nếu là đất quy hoạch nông nghiệp hoặc quy hoạch khác thì tính theo hộ), những hộ có phương tiện vận tải, các doanh nghiệp, các hộ kinh doanh cá thể được huy động đóng góp chủ yếu, các hộ còn lại đóng góp trên nguyên tắc tổng vốn đóng góp của các hộ nói trên”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 16 như sau:
“- Hỗ trợ 50% giá trị dự toán xây lắp (đã có thuế VAT) đối với các dự án giao thông có giá trị dự toán xây lắp được duyệt từ 50 triệu đồng trở lên thuộc các xã vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa, miền núi”.
- Hỗ trợ 40% giá trị dự toán xây lắp (đã có thuế VAT) đối với các dự án giao thông có giá trị dự toán xây lắp được duyệt từ 100 triệu đồng trở lên đối với các dự án thuộc xã vùng nông thôn, thị trấn Tân Phú, huyện Tân Phú, thị trấn Định Quán, huyện Định Quán, thị trấn Gia Ray, huyện Xuân Lộc và thị trấn Vĩnh An, huyện Vĩnh Cửu.
- Đối với các địa phương được hỗ trợ vốn của tỉnh theo Chương trình 135 giai đoạn 2 để xây dựng hạ tầng nông thôn, nếu vốn hỗ trợ của Chương trình 135 giai đoạn
2 không đủ so với mức vốn của dự án được duyệt thì phần còn thiếu sẽ thực hiện huy động nhân dân đóng góp và hỗ trợ từ ngân sách tỉnh, ngân sách huyện theo quy định
tại Quyết định này.
- Đối với các xã có nhu cầu đầu tư các tuyến đường điện hạ thế phục vụ nhân dân, nhưng ngành điện chưa có kế hoạch đầu tư thì địa phương có thể tổ chức vận động nhân dân tự nguyện đóng góp và ngân sách cấp huyện hỗ trợ theo khả năng.
- Hỗ trợ xây dựng Trung tâm Văn hóa thể thao cơ sở (xã, phường, thị trấn): Mỗi dự án hỗ trợ 40% dự toán xây lắp đã có thuế VAT được duyệt và chi phí bồi thường (nếu có) nhưng tối đa không quá 600 triệu đồng cho một dự án. Đối với các thiết chế văn hóa thông tin cơ sở vùng nghèo, miền núi theo các tiêu chí do Nhà nước quy định, mức hỗ trợ từ ngân sách được thực hiện theo các quy định hiện hành”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 16 như sau:
“Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm cân đối hỗ trợ từ ngân sách cấp huyện ít nhất 20% giá trị xây lắp (đã có thuế VAT) để đầu tư các dự án giao thông. Các dự án hạ tầng nông thôn khác UBND cấp huyện cân đối ngân sách hỗ trợ theo khả năng”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 16/2007/QĐ-UBND Quy định tổ chức huy động, quản lý sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện hàng năm của nhân dân để xây dựng cơ sở hạ tầng của các xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2 Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định nguyên tắc huy động đóng góp tự nguyện hàng năm của Nhân dân và mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng của xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3 Quyết định 338/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai hết hiệu lực toàn bộ và một phần trong năm 2015
- 4 Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 5 Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Công văn 1344/UBND-TC năm 2013 chấn chỉnh việc thu phí, lệ phí và huy động đóng góp của nông dân do tỉnh Tuyên Quang
- 2 Nghị quyết 152/2009/NQ-HĐND về mục tiêu, giải pháp thực hiện nhiệm vụ kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh của tỉnh Đồng Nai năm 2010 và sửa đổi Nghị quyết 77/2006/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 3 Quyết định 02/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2000/QĐ-UB về tổ chức huy động, quản lý và sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện của nhân dân để xây dựng cơ sở hạ tầng các xã, phường, thị trấn trong tỉnh Bạc Liêu
- 4 Nghị quyết 26/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 04/2000/NQ-HĐND về huy động sức dân để xây dựng cơ sở hạ tầng các xã, phường, thị trấn do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 5 Quyết định 128/2006/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng khoản đóng góp của nhân dân; ủng hộ, hỗ trợ của các tổ chức cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng, phúc lợi công cộng ở xã, phường, thị trấn do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 6 Nghị quyết số 77/2006/NQ-HĐND về việc quy định huy động đóng góp tự nguyện hàng năm của nhân dân và mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng của xã, phường, thị trấn do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Nghị định 79/2003/NĐ-CP Quy chế thực hiện dân chủ ở xã
- 9 Thông tư 85/1999/TT-BTC thực hiện Quy chế tổ chức huy động, quản lý và sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện của nhân dân để xây dựng cơ sở hạ tầng của các xã, thị trấn do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Nghị định 24/1999/NĐ-CP về Quy chế tổ chức huy động, quản lý và sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện của nhân dân để xây dựng cơ sở hạ tầng của các xã, thị trấn
- 1 Nghị quyết 26/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 04/2000/NQ-HĐND về huy động sức dân để xây dựng cơ sở hạ tầng các xã, phường, thị trấn do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 2 Công văn 1344/UBND-TC năm 2013 chấn chỉnh việc thu phí, lệ phí và huy động đóng góp của nông dân do tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 02/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2000/QĐ-UB về tổ chức huy động, quản lý và sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện của nhân dân để xây dựng cơ sở hạ tầng các xã, phường, thị trấn trong tỉnh Bạc Liêu
- 4 Quyết định 128/2006/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng khoản đóng góp của nhân dân; ủng hộ, hỗ trợ của các tổ chức cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng, phúc lợi công cộng ở xã, phường, thị trấn do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 5 Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định nguyên tắc huy động đóng góp tự nguyện hàng năm của Nhân dân và mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng của xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6 Quyết định 338/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai hết hiệu lực toàn bộ và một phần trong năm 2015
- 7 Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018