ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2010/QĐ-UBND | Buôn Ma Thuột, ngày 29 tháng 03 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh về thuế nhà, đất năm 1992 đã được Hội đồng Nhà nước CHXHCNVN thông qua ngày 31/7/1992 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều Pháp lệnh về thuế nhà, đất năm 1992 được Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua ngày 19/5/1994;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP, ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP, ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 94/CP, ngày 25/8/1994 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về thuế nhà, đất và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh về thuế nhà, đất;
Căn cứ Nghị định số 07/NĐ-CP ngày 23/12/2008 của Chính phủ về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã thuộc huyện Krông Buk, điều chỉnh địa giới hành chính thuộc huyện Krông Buk để thành lập thị xã Buôn Hồ và thành lập các phường thuộc thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk;
Căn cứ Thông tư số 83/TT-BTC, ngày 07/10/1994 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 94/CP, ngày 25/8/1994 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về thuế nhà, đất.
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 31/TTr-STC, ngày 02 tháng 02 năm 2010.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân loại đường phố tại thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk để làm cơ sở tính thuế nhà, đất.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tư pháp, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Chủ tịch UBND thị xã Buôn Hồ, Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ THỊ XÃ BUÔN HỒ TỈNH ĐẮK LẮK LÀM CƠ SỞ ĐỂ TÍNH THUẾ NHÀ, ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2010/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2010 của UBND tỉnh
STT | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | ĐOẠN ĐƯỜNG | LOẠI ĐƯỜNG | GHI CHÚ | |
TỪ | ĐẾN |
|
| ||
1 | Hùng Vương | Từ đường Nguyễn Du | Giáp An Dương Vương | 2 |
|
|
| Từ đường An Dương Vương | Giáp phường Thống Nhất | 3 |
|
|
| Từ đường Nguyễn Du | Giáp phường Đạt Hiếu | 3 |
|
2 | Quốc lộ 14 | Giáp phường An Bình, An Lạc | Hết phường Đạt Hiếu | 3 |
|
|
| Giáp phường Thiện An | Hết phường Bình Tân | 4 |
|
3 | Nguyễn Chí Thanh | Từ đường Bùi Thị Xuân | Giáp đường Lê Quý Đôn | 2 |
|
|
| Từ đường Lê Quý Đôn | Giáp phường Đạt Hiếu | 3 |
|
4 | Phan Bội Châu | Từ đường Trần Hưng Đạo | Giáp đường Nguyễn Đình Chiểu | 3 |
|
|
| Từ đường Nguyễn Đình Chiểu | Đến hết đường | 4 |
|
5 | Nguyễn Thị Minh Khai | Từ đường Hùng Vương | Giáp đường Nguyễn Chí Thanh | 3 |
|
|
| Từ đường Nguyễn Chí Thanh | Hết đường | 4 |
|
6 | Nguyễn Du | Từ đường Hùng Vương | Giáp đường Phan Bội Châu | 3 |
|
|
| Từ đường Phan Bội Châu | Đến hết đường | 4 |
|
7 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Từ đường Hùng Vương | Giáp đường Phan Bội Châu | 3 |
|
|
| Từ đường Phan Bội Châu | Đến hết đường | 4 |
|
8 | Trần Đại Nghĩa | Từ đường Hùng Vương | Giáp đường Phan Bội Châu | 3 |
|
|
| Từ đường Phan Bội Châu | Đến hết đường | 4 |
|
9 | Nguyễn Tri Phương | Từ đường Hùng Vương | Giáp đường Nguyễn Thị Định | 3 |
|
10 | Nguyễn Viết Xuân | Từ đường Nguyễn Đình Chiểu | Đến hết đường | 3 |
|
11 | Nguyễn Văn Trỗi | Từ đường Nguyễn Đình Chiểu | Giáp đường Nguyễn Du | 3 |
|
|
| Từ đường Nguyễn Du | Đến hết đường | 4 |
|
12 | Nguyễn Thị Định | Từ đường Lê Quý Đôn | Giáp đường Nguyễn Tri Phương | 3 |
|
|
| Từ đường Nguyễn Tri Phương | Đến hết đường | 4 |
|
13 | Lê Quý Đôn | Từ đường Hùng Vương | Giáp đường Nguyễn Tất Thành | 2 |
|
|
| Từ đường Nguyễn Tất Thành | Hết đường | 3 |
|
14 | Nguyễn Đình Chiểu | Giáp đường Hùng Vương | Đường Phan Bội Châu | 2 |
|
|
| Đường Phan Bội Châu | Hết nhà ông Ngoan | 3 |
|
|
| Từ nhà ông Ngoan | Đến hết đường | 4 |
|
15 | Nguyễn Tất Thành | Từ đường Nguyễn Trãi | Giáp đường Lê Quý Đôn | 2 |
|
|
| Từ đường Nguyễn Trãi | Giáp đường An Dương Vương | 4 |
|
16 | Phạm Ngọc Thạch | Từ đường Hùng Vương | Giáp đường Nguyễn Chí Thanh | 2 |
|
17 | Lê Hồng Gấm | Từ đường Nguyễn Chí Thanh | Giáp đường Nguyễn Tất Thành | 2 |
|
18 | Kim Đồng | Từ đường Trần Hưng Đạo | Giáp đường Lê Duẩn | 2 |
|
19 | Phạm Ngũ Lão | Từ đường Hùng Vương | Giáp đường Nguyễn Chí Thanh | 2 |
|
20 | Ngô Quyền | Từ đường Nguyễn Chí Thanh | Giáp đường Nguyễn Tất Thành | 2 |
|
21 | Hoàng Diệu | Từ đường Hùng Vương | Giáp đường Nguyễn Tất Thành | 2 |
|
|
| Từ đường Nguyễn Tất Thành | Đến hết đường | 3 |
|
22 | Trần Phú | Từ đường Chu Văn An | Giáp đường Phạm Ngũ Lão | 2 |
|
23 | Võ Thị Sáu | Từ đường Hùng Vương | Giáp đường Trần Hưng Đạo | 3 |
|
24 | Trần Hưng Đạo | Từ đường Hùng Vương | Giáp đường vào thôn An Bình | 2 |
|
|
| Từ đường vào thôn An Bình | Giáp Cầu Rô Xy | 3 |
|
|
| Từ Cầu Rô Xy | Đến hết đường | 4 |
|
25 | Hai Bà Trưng | Từ đường Lê Duẩn | Giáp đường Trần Hưng Đạo | 2 |
|
|
| Từ đường Lê Duẩn | Giáp đường Nơ Trang Long | 3 |
|
26 | Lê Duẩn | Từ đường Tôn Thất Tùng | Giáp đường Kim Đồng | 3 |
|
27 | Lê Hồng Phong | Từ đường Hùng Vương | Giáp đường Lê Duẩn | 2 |
|
28 | Phạm Văn Đồng | Từ đường Nơ Trang Long | Giáp đường Lê Duẩn | 3 |
|
29 | Amakhê | Từ đường Hùng Vương | Giáp đường Hai Bà Trưng | 3 |
|
30 | Tôn Thất Tùng | Từ đường Hùng Vương | Giáp đường Hai Bà Trưng | 3 |
|
31 | Nơ Trang Long | Từ đường Hùng Vương | Hết cây xăng ông Trung | 2 |
|
|
| Từ cây xăng ông Trung | Giáp Cầu Buôn Trinh | 3 |
|
32 | Bùi Thị Xuân | Từ đường Trần Phú | Giáp đường Nguyễn Tất Thành | 2 |
|
33 | Đinh Tiên Hoàng | Từ đường Nguyễn Tất Thành | Giáp đường Phan Chu Trinh | 3 |
|
34 | Lê Lợi | Từ đường Nguyễn Tất Thành | Giáp đường Phan Chu Trinh | 3 |
|
|
| Từ đường Phan Chu Trinh | Đến hết đường | 4 |
|
35 | Quang Trung | Từ đường Hùng Vương | Giáp đường Nguyễn Tất Thành | 2 |
|
|
| Từ đường Nguyễn Tất Thành | Giáp đường Phan Chu Trinh | 3 |
|
|
| Từ đường Phan Chu Trinh | Đến hết đường | 4 |
|
36 | Phan Chu Trinh | Từ đường Nguyễn Trãi | Giáp đường Đinh Tiên Hoàng | 3 |
|
|
| Từ đường Đinh Tiên Hoàng | Đến hết đường | 4 |
|
37 | Chu Văn An | Từ đường Hùng Vương | Giáp đường Nguyễn Tất Thành | 2 |
|
38 | Phan Đăng Lưu | Từ đường Quang Trung | Giáp đường Chu Văn An | 2 |
|
39 | Y Jút | Từ đường Nguyễn Tất Thành | Giáp đường Phan Chu Trinh | 3 |
|
|
| Từ đường Phan Chu Trinh | Đến hết đường | 4 |
|
40 | Lê Lai | Từ đường Y Jút | Giáp đường Nguyễn Trãi | 3 |
|
41 | Trần Quốc Toản | Từ đường Y Jút | Giáp đường Nguyễn Trãi | 3 |
|
42 | Nguyễn Trãi | Từ đường Hùng Vương | Giáp đường Nguyễn Tất Thành | 2 |
|
|
| Từ đường Nguyễn Tất Thành | Đến hết đường | 3 |
|
43 | Nguyễn Hữu Thọ | Từ đường Hùng Vương | Đến hết đường | 3 |
|
44 | Nguyễn Đức Cảnh | Từ đường Hùng Vương | Giáp đường Nguyễn Tất Thành | 3 |
|
45 | An Dương Vương | Từ đường Hùng Vương | Giáp đường vào thôn Ân Mỹ 1 | 3 |
|
|
| Từ đường vào thôn Ân Mỹ 1 | Đến hết vườn nhà ông Đức | 4 |
|
46 | Huỳnh Thúc Kháng | Từ đường Phan Đình Phùng | Đến hết đường | 3 |
|
47 | Lý Tự Trọng | Từ đường Nơ Trang Long | Giáp đường Nguyễn Văn Cừ | 3 |
|
|
| Từ đường Nguyễn Văn Cừ | Đến hết đường | 4 |
|
48 | Trần Cao Vân | Từ đường Hùng Vương | Giáp đường Lý Tự Trọng | 3 |
|
49 | Nguyễn Văn Cừ | Từ đường Hùng Vương | Giáp đường Lý Tự Trọng | 3 |
|
50 | Nguyễn Trung Trực | Từ đường PHan Đình Phùng | Giáp đường vào trường tiểu học Trưng Vương | 4 |
|
51 | Phan Đình Phùng | Từ đường Hùng Vương | Giáp đường Nguyễn Trung Trực | 4 |
|
52 | Đường phía bắc chợ Buôn Hồ | Từ đường Nguyễn Chí Thanh | Giáp đường Nguyễn Tất Thành | 2 |
|
53 | Đường vào chợ sáng Bình Tân | Từ Quốc lộ 14 | Đến hết chợ | 4 |
|
54 | Đường vào nông trường 12/3 | Từ đường Hùng Vương | Đến hết nhà ông Hào (phường Đoàn Kết) | 4 |
|
55 | Đường phía bắc trường Ngô Mây | Từ đường Hùng Vương | Hết đất nhà bà Đoan | 4 |
|
56 | Đường phía nam trường Ngô Mây | Từ đường Hùng Vương | Hết đất nhà ông Biên | 4 |
|
57 | Đường vào trường tiểu học Trưng Vương | Từ đường Hùng Vương | Hết đất nhà ông Đông | 4 |
|
58 | Đường vào trung tâm UBND phường Đạt Hiếu | Từ Quốc lộ 14 (cây xăng Tần Tâm) | Đến hết UBND phường Đạt Hiếu (mới) | 4 |
|
59 | Đường vào trường Lê Thị Hồng Gấm | Từ Quốc lộ 14 (nhà ông Phát) | Đến hết UBND trường Lê Thị Hồng Gấm | 4 |
|
60 | Các đường chưa đặt tên tiếp giáp Quốc lộ 14 thuộc các phường rộng > 06m | Từ Quốc lộ 14 | Từ Quốc lộ 14 + 200m | 4 |
|
- 1 Quyết định 14/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Điều 2, Quyết định 08/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2 Quyết định 52/2006/QĐ-UBND về bảng phân loại đường phố thành phố Buôn Ma Thuột và thị trấn các huyện để làm cơ sở tính thuế nhà, đất do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3 Quyết định 52/2006/QĐ-UBND về bảng phân loại đường phố thành phố Buôn Ma Thuột và thị trấn các huyện để làm cơ sở tính thuế nhà, đất do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 1 Quyết định 37/2010/QĐ-UBND Quy định về phân loại đường phố, vị trí và giá đất tại tỉnh Yên Bái năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 2 Nghị định 07/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã thuộc huyện Krông Búk, điều chỉnh địa giới hành chính huyện Krông Búk để thành lập thị xã Buôn Hồ và thành lập các phường trực thuộc thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk
- 3 Quyết định 18/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2006/QĐ-UBND về bảng phân loại đường phố thành phố Buôn Ma Thuột và thị trấn huyện để làm cơ sở tính thuế nhà đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 4 Quyết định 3943/2007/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án hoàn thiện cơ sở tính thuế nhà, đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 5 Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 6 Quyết định 78/2005/QĐ-UBND ban hành loại đường phố, vị trí đất làm căn cứ tính thuế sử dụng đất ở tại đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7 Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Thông tư 83-TC/TCT năm 1994 hướng dẫn Nghị định 94-CP 1994 thi hành Pháp lệnh về thuế nhà, đất do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Nghị định 94-CP năm 1994 Hướng dẫn Pháp lệnh thuế nhà, đất và Pháp lệnh thuế nhà, đất sửa đổi
- 11 Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh Thuế Nhà, Đất năm 1994
- 12 Pháp lệnh Thuế Nhà, Đất năm 1992 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 1 Quyết định 37/2010/QĐ-UBND Quy định về phân loại đường phố, vị trí và giá đất tại tỉnh Yên Bái năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 2 Quyết định 18/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2006/QĐ-UBND về bảng phân loại đường phố thành phố Buôn Ma Thuột và thị trấn huyện để làm cơ sở tính thuế nhà đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3 Quyết định 78/2005/QĐ-UBND ban hành loại đường phố, vị trí đất làm căn cứ tính thuế sử dụng đất ở tại đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4 Quyết định 3943/2007/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án hoàn thiện cơ sở tính thuế nhà, đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương