ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2014/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 20 tháng 01 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI CHO CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo công tác cải cách hành chính nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 41/2013/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về quy định mức chi cho công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 595/TTr-STC ngày 30 tháng 12 năm 2013 về quy định mức chi cho công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi cho công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, nội dung cụ thể như sau:
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:
a) Đối tượng áp dụng.
a.1) Ủy ban nhân dân các cấp;
a.2) Các cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng, tổ chức thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020.
b) Phạm vi áp dụng: Quyết định này quy định nội dung chi, mức chi đảm bảo cho công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Nội dung chi, mức chi:
a) Mức chi các cuộc họp góp ý, tổ chức thẩm định kế hoạch, báo cáo đề cương, chuyên đề:
a.1) Chủ trì cuộc họp: | 150.000 đồng/người/buổi; |
a.2) Đại biểu được mời tham dự: | 100.000 đồng/người/buổi; |
a.3) Bài tham luận: | 300.000 đồng/bài viết; |
a.4) Bài nhận xét góp ý chỉnh sửa: | 200.000 đồng/bài viết. |
b) Các nội dung còn lại thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Nghị quyết 204/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND và Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND về quy định mức chi cho công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2 Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định chi và mức chi kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Nghị quyết 106/2014/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi phục vụ hoạt động cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4 Báo cáo 930/BC-BNN-TCCB về công tác cải cách hành chính Quý I và nhiệm vụ trọng tâm Quý II năm 2014 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5 Kế hoạch 192/KH-UBND năm 2013 về công tác cải cách hành chính năm 2014 do Thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Quyết định 65/2013/QĐ-UBND quy định mức chi và quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7 Nghị quyết 41/2013/NQ-HĐND mức chi cho công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 8 Nghị quyết 42/2013/NQ-HĐND quy định mức chi và quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm công tác Cải cách hành chính Nhà nước do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 9 Quyết định 1065/QĐ-UBND năm 2013 thực hiện Nghị quyết 09/2013/NQ-HĐND về mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 10 Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND quy định mức chi cho công tác cải cách hành chính nhà nước do thành phố Cần Thơ ban hành
- 11 Thông tư 172/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1065/QĐ-UBND năm 2013 thực hiện Nghị quyết 09/2013/NQ-HĐND về mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2 Nghị quyết 42/2013/NQ-HĐND quy định mức chi và quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm công tác Cải cách hành chính Nhà nước do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3 Quyết định 65/2013/QĐ-UBND quy định mức chi và quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4 Báo cáo 930/BC-BNN-TCCB về công tác cải cách hành chính Quý I và nhiệm vụ trọng tâm Quý II năm 2014 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5 Kế hoạch 192/KH-UBND năm 2013 về công tác cải cách hành chính năm 2014 do Thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND quy định mức chi cho công tác cải cách hành chính nhà nước do thành phố Cần Thơ ban hành
- 7 Nghị quyết 106/2014/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi phục vụ hoạt động cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 8 Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định chi và mức chi kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9 Nghị quyết 204/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND và Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND về quy định mức chi cho công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 10 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND quy định về mức chi cho công tác cải cách hành chính nhà nước do thành phố Cần Thơ ban hành
- 11 Quyết định 20/2019/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định, chỉ thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành