HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/2014/NQ-HĐND | Tuy Hòa, ngày 25 tháng 7 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP, ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP, ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Thông tư số 172/2012/TT-BTC, ngày 22/10/2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước;
Sau khi xem xét Tờ trình số 23/TTr-UBND, ngày 09/6/2014 của UBND tỉnh về việc quy định nội dung chi, mức chi phục vụ hoạt động cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định nội dung chi, mức chi phục vụ hoạt động cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên như sau:
1. Chi các cuộc họp góp ý, tổ chức thẩm định kế hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề:
a) Chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi.
b) Đại biểu được mời tham dự: 100.000 đồng/người/buổi.
c) Bài tham luận: 300.000 đồng/bài viết.
d) Bài nhận xét góp ý chỉnh sửa: 200.000 đồng/bài viết.
2. Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở địa phương (một cửa, một cửa liên thông): Áp dụng mức chi tại Nghị quyết số 28/2011/NQ-HĐND, ngày 21/9/2011 của HĐND tỉnh về quy định chế độ phụ cấp cho cán bộ, công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Các quy định khác không nêu trong Nghị quyết này được thực hiện theo Thông tư số 172/2012/TT-BTC và các quy định khác của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 8 năm 2014.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
HĐND tỉnh giao:
1. UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và đại biểu HĐND tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định tăng cường đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Phú Yên khóa VI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 25 tháng 7 năm 2014./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 54/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi phục vụ hoạt động cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2 Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND về quy định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 3 Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND quy định mức chi phục vụ hoạt động cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4 Nghị quyết 169/2014/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5 Quyết định 08/2014/QĐ-UBND quy định mức chi cho công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 6 Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định nội dung chi và mức chi kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7 Quyết định 80/2013/QĐ-UBND quy định mức chi bảo đảm cho công tác cải cách hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 8 Hướng dẫn 879/HD-STC năm 2013 về mức chi đối với công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9 Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về mức chi phục vụ hoạt động cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 10 Nghị quyết 77/2013/NQ-HĐND về mức chi cho phục vụ hoạt động cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 11 Thông tư 172/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12 Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 13 Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND quy định chế độ phụ cấp cho cán bộ, công chức tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả do tỉnh Phú Yên ban hành
- 14 Chỉ thị 05/2006/CT-UBND tăng cường công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 15 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 16 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 1 Nghị quyết 77/2013/NQ-HĐND về mức chi cho phục vụ hoạt động cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2 Quyết định 80/2013/QĐ-UBND quy định mức chi bảo đảm cho công tác cải cách hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3 Quyết định 08/2014/QĐ-UBND quy định mức chi cho công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4 Chỉ thị 05/2006/CT-UBND tăng cường công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5 Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định nội dung chi và mức chi kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Nghị quyết 169/2014/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7 Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về mức chi phục vụ hoạt động cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 8 Hướng dẫn 879/HD-STC năm 2013 về mức chi đối với công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9 Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND về quy định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 10 Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND quy định mức chi phục vụ hoạt động cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 11 Nghị quyết 54/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi phục vụ hoạt động cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 12 Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND bãi bỏ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên thuộc lĩnh vực tài chính