ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2016/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 25 tháng 02 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003; Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2003, đã được sửa đổi, bổ sung năm 2005 và năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và công nghệ tỉnh Thái Nguyên tại Tờ trình số 70/TTr-SKHCN ngày 31/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thi đua, khen thưởng trong hoạt động Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 12/7/2010 của UBDN tỉnh Thái Nguyên quy định về khen thưởng cá nhân và tổ chức trong thực hiện nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban dân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học – Công nghệ, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tập thể, cá nhân có liên quan thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 08/2016/QĐ-UBND, ngày 25 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên
Quy định này quy định về phạm vi, đối tượng áp dụng; mục tiêu thi đua, nội dung thi đua; nguyên tắc; hình thức, cơ cấu, số lượng, tiêu chuẩn khen thưởng; thủ tục hồ sơ đề nghị khen thưởng; kinh phí; tổ chức thực hiện công tác thi đua, khen thưởng trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Các hình thức khen thưởng khác của ngành Khoa học và Công nghệ được thực hiện theo quy định hiện hành.
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh tham gia quản lý, tư vấn, tài trợ cho các hoạt động khoa học và công nghệ của tỉnh Thái Nguyên; tham gia chủ trì, thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được đầu tư ngân sách một phần hay toàn bộ từ kinh phí nhà nước đã được Hội đồng khoa học công nghệ tỉnh nghiệm thu.
2. Đối tượng khen thưởng
Các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy định này có tinh thần tự giác thi đua đạt thành tích xuất sắc trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Các tổ chức quốc tế, người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài có nhiều đóng góp, ủng hộ, có sáng kiến, giải pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Mục tiêu, nội dung thi đua, khen thưởng
Nhằm đánh giá, ghi nhận, biểu dương, tôn vinh công trạng và khuyến khích đối với tập thể, cá nhân có thành tích đóng góp vào hoạt động khoa học và công nghệ của tỉnh, nhằm thu hút nguồn nhân lực trong và ngoài tỉnh tham gia hoạt động khoa học và công nghệ góp phần phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thái Nguyên.
Điều 4. Nguyên tắc thi đua, khen thưởng
1. Nguyên tắc thi đua
a) Tự nguyện, tự giác, công khai.
b) Đoàn kết, hợp tác và cùng phát triển.
2. Nguyên tắc khen thưởng
a) Chính xác, công khai, công bằng, kịp thời.
b) Một hình thức khen thưởng có thể tặng nhiều lần cho một đối tượng; không tặng thưởng nhiều hình thức khen thưởng cho một thành tích đạt được.
c) Bảo đảm thống nhất giữa tính chất, hình thức và đối tượng khen thưởng.
d) Kết hợp chặt chẽ động viên tinh thần với khuyến khích bằng lợi ích vật chất. đ) Bảo đảm nguyên tắc bình đẳng giới trong thi đua, khen thưởng.
1. Khuyến khích, động viên kịp thời các nhà khoa học, các nhà quản lý, các tổ chức đam mê, nhiệt huyết với hoạt động KH&CN của tỉnh Thái Nguyên.
2. Tạo động lực mạnh mẽ để thúc đẩy hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
1. Thi đua nâng cao trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong triển khai hoạt động khoa học và công nghệ.
2. Thi đua thực hiện các nhiệm vụ quản lý, triển khai hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
3. Thi đua trong việc đóng góp, hỗ trợ cho hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 7. Hình thức, cơ cấu, số lượng khen thưởng hằng năm
1. Hình thức
a) Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Giấy khen của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Cơ cấu, số lượng khen thưởng
a) Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Đối với tập thể: 15 Bằng khen.
- Đối với cá nhân: 15 Bằng khen.
b) Cơ cấu số lượng, tiêu chuẩn, hình thức khen thưởng giấy khen do Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ quyết định.
Điều 8. Tiêu chuẩn tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh được xét tặng cho cá nhân, tập thể thuộc các sở, ban, ngành, địa phương, các tổ chức khoa học và công nghệ, các tổ chức khác có thành tích xuất sắc trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, cụ thể:
1. Tiêu chuẩn xét tặng đối với tập thể
Tập thể được đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh đối với thành tích xuất sắc trong lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên phải hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của đơn vị; thực hiện tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chí sau:
a) Tham mưu, đề xuất các cơ chế chính sách và biện pháp có hiệu quả nhằm thúc đẩy phát triển khoa học và công nghệ của các sở, ngành, địa phương;
c) Quản lý tốt hoạt động khoa học và công nghệ ở các sở, ngành và địa phương, kết quả hoạt động khoa học và công nghệ mang lại hiệu quả rõ nét và nổi bật, có đóng góp tích cực cho sự phát triển kinh tế - xã hội của sở, ngành, địa phương;
đ) Doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam trích đủ 10% thu nhập tính thuế hằng năm trước khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp;
e) Tổ chức có đóng góp cho Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Thái Nguyên với số tiền từ 50.000.000đ trở lên.
2. Tiêu chuẩn xét tặng đối với cá nhân:
Cá nhân được đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh đối với thành tích xuất sắc trong lĩnh vực khoa học và công nghệ phải chấp hành nghiêm túc chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chí sau:
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. Nghiên cứu, đề xuất các cơ chế chính sách và biện pháp có hiệu quả nhằm thúc đẩy phát triển khoa học công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
d) Cá nhân có đóng góp cho Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Thái Nguyên với số tiền từ 30.000.000đ trở lên.
Điều 9. Thành phần, số lượng hồ sơ đề nghị khen thưởng
1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của cấp trình khen;
b) Biên bản họp Hội đồng Thi đua Khen thưởng của cấp trình khen;
c) Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng theo quy định tại các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thi đua, Khen thưởng;
d) Các giấy tờ có liên quan gửi kèm để chứng minh thành tích đạt được theo quy định.
2. Số lượng hồ sơ
a) Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 01 bộ. b) Giấy khen: 01 bộ.
Điều 10. Trình tự, thủ tục xét khen thưởng
1. Trước ngày 20/12 hằng năm các tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng về Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Trình tự, thủ tục xét khen thưởng:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi hết hạn nộp hồ sơ đề nghị khen thưởng, Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp hồ sơ, tổ chức họp Hội đồng Thi đua Khen thưởng Sở Khoa học - Công nghệ xét và thẩm định thành tích, đề nghị Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tặng Giấy khen cho các tập thể, cá nhân có những đóng góp tiêu biểu cho hoạt động khoa học và công nghệ của tỉnh Thái Nguyên; đồng thời lập danh sách các trường hợp đủ tiêu chuẩn khen thưởng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Ban Thi đua Khen thưởng, Sở Nội vụ).
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Nội vụ (Ban Thi đua Khen thưởng) thẩm định hồ sơ, thành tích khen thưởng. Lập tờ trình đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng cho những tập thể và cá nhân đủ tiêu chuẩn.
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình đề nghị khen thưởng của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định khen thưởng.
d) Sau khi có Quyết định khen thưởng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Nội vụ (Ban Thi đua Khen thưởng) sẽ thông báo kết quả về Sở Khoa học và Công nghệ.
Mức thưởng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Giấy khen của Giám đốc Sở đối với tập thể, cá nhân thực hiện theo quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng.
Điều 12. Kinh phí khen thưởng, phục vụ khen thưởng được lấy từ nguồn ngân sách của tỉnh phân bổ cho Sở Khoa học và Công nghệ hằng năm.
1. Giao cho Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức, triển khai các nội dung của Quy định này đến các cá nhân, tổ chức trong và ngoài tỉnh; kiểm tra, đôn đốc, đánh giá; hằng năm, tổ chức tổng kết và tuyên dương các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc tiêu biểu trong hoạt động khoa học công nghệ của tỉnh.
2. Thủ trưởng sở, ban, ngành, đoàn thể, doanh nghiệp, tổ chức khoa học và công nghệ; Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm tổ chức phát động, nhân rộng phong trào thi đua; chủ động phát hiện, lựa chọn các tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu (là điển hình tiên tiến) trong phạm vi quản lý của mình để khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng theo quy định của pháp luật;
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ và Sở Nội vụ để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 39/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về quy chế khen thưởng trong hoạt động khoa học và công nghệ thành phố Đà Nẵng
- 2 Nghị quyết 248/2019/NQ-HĐND quy định về khen thưởng trong hoạt động khoa học và công nghệ thành phố Đà Nẵng
- 3 Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2018 quy định về thi đua, khen thưởng trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 4 Kế hoạch 76a/KH-UBND năm 2016 hoạt động và dự toán ngân sách cho hoạt động khoa học và công nghệ năm 2017 của tỉnh Lạng Sơn
- 5 Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 6 Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp trong việc quản lý hoạt động Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7 Chỉ thị 24/CT-UBND năm 2015 về tăng cường hoạt động khoa học và công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 8 Quyết định 2969/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Nghị định 65/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi năm 2013
- 11 Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 12 Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 13 Nghị định 39/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
- 14 Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 15 Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 16 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 17 Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 1 Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định về khen thưởng cá nhân và tổ chức trong thực hiện nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2 Quyết định 2969/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020
- 3 Chỉ thị 24/CT-UBND năm 2015 về tăng cường hoạt động khoa học và công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 4 Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5 Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp trong việc quản lý hoạt động Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 6 Kế hoạch 76a/KH-UBND năm 2016 hoạt động và dự toán ngân sách cho hoạt động khoa học và công nghệ năm 2017 của tỉnh Lạng Sơn
- 7 Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2018 quy định về thi đua, khen thưởng trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 8 Nghị quyết 248/2019/NQ-HĐND quy định về khen thưởng trong hoạt động khoa học và công nghệ thành phố Đà Nẵng
- 9 Quyết định 39/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về quy chế khen thưởng trong hoạt động khoa học và công nghệ thành phố Đà Nẵng