ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2017/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 10 tháng 3 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 4 ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 346/2014/QĐ-UBND NGÀY 27 THÁNG 3 NĂM 2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG VÀ MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG CHO NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ Ở XÓM, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
Căn cứ Nghị quyết số 84/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 15/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 212/TTr-SNV ngày 14 tháng 02 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 1 Quyết định số 346/2014/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng như sau:
“4. Chế độ Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm y tế
a) Những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn được thực hiện việc đóng và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội (quỹ hưu trí và tử tuất kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016) và bảo hiểm y tế theo quy định hiện hành.
b) Những người hoạt động không chuyên trách ở xóm, tổ dân phố được thực hiện việc đóng và hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo quy định hiện hành.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 346/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2 Quyết định 39/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành trong lĩnh vực Nội vụ
- 3 Quyết định 39/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành trong lĩnh vực Nội vụ
- 1 Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng và mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khu vực do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 2 Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND bãi bỏ chức danh nhân viên bưu tá quy định tại Nghị quyết 52/2010/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP do tỉnh Thái Bình ban hành
- 3 Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khu phố, tổ nhân dân, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 4 Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND quy định về số lượng và mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khu vực do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 5 Quyết định 13/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 61/2010/QĐ-UBND quy định chức danh số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới do tỉnh Long An ban hành
- 6 Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND năm 2017 về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn do tỉnh Sơn La ban hành
- 7 Quyết định 01/2017/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách, khoán kinh phí hoạt động của một số tổ chức ở cấp xã, xóm, tổ dân phố do tỉnh Hoà Bình ban hành
- 8 Nghị quyết 84/2016/NQ-HĐND sửa đổi khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 9 Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND
- 10 Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Sửa đổi Điều 7 Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định số lượng người hoạt động không chuyên trách và việc bố trí, bố trí kiêm nhiệm bắt buộc chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 11 Nghị định 115/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc
- 12 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 13 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 14 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15 Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 16 Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 17 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 1 Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng và mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khu vực do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 2 Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND bãi bỏ chức danh nhân viên bưu tá quy định tại Nghị quyết 52/2010/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP do tỉnh Thái Bình ban hành
- 3 Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khu phố, tổ nhân dân, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 4 Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND quy định về số lượng và mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khu vực do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 5 Quyết định 13/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 61/2010/QĐ-UBND quy định chức danh số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới do tỉnh Long An ban hành
- 6 Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND năm 2017 về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn do tỉnh Sơn La ban hành
- 7 Quyết định 01/2017/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách, khoán kinh phí hoạt động của một số tổ chức ở cấp xã, xóm, tổ dân phố do tỉnh Hoà Bình ban hành
- 8 Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND
- 9 Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Sửa đổi Điều 7 Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định số lượng người hoạt động không chuyên trách và việc bố trí, bố trí kiêm nhiệm bắt buộc chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Khánh Hòa