ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2017/QĐ-UBND | Long An, ngày 17 tháng 03 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 3 QUYẾT ĐỊNH SỐ 61/2010/QĐ-UBND NGÀY 22/12/2010 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, ẤP, KHU PHỐ VÀ LỰC LƯỢNG CÔNG AN BÁN VŨ TRANG Ở CÁC XÃ BIÊN GIỚI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13/6/2014;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/3/2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh khóa IX - Kỳ họp thứ 4 về việc sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Nghị quyết số 158/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh về quy định chức danh số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới;
Xét đề nghị tại Tờ trình số 144/TTr-SNV ngày 13/3/2017 của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Mục II Điều 3 Quyết định số 61/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của UBND tỉnh về việc quy định chức danh số lượng một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới, cụ thể như sau:
1. Khoản 1, Mục II, Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã:
a) Được tham gia bảo hiểm y tế, do ngân sách xã, phường, thị trấn đóng 2/3, cá nhân đóng 1/3.
b) Tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, được áp dụng chế độ hưu trí và chế độ tử tuất nhưng không được áp dụng chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
c) Khi cử đi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, công tác được hưởng chế độ theo quy định như cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn”
2. Điểm a, Khoản 2, Mục II, Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Bí thư, Phó Bí thư Chi bộ; Trưởng, Phó Trưởng ấp, khu phố được hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế hộ gia đình hàng năm trong thời gian đương nhiệm do ngân sách cấp xã đóng 70%, cá nhân đóng 30%. (trừ các đối tượng là cán bộ hưu trí, mất sức hoặc đối tượng khác có bảo hiểm y tế theo chế độ quy định).”
3. Khoản 3, Mục II, Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Lực lượng công an bán vũ trang (tiểu đội) ở các xã biên giới được hỗ trợ mua bảo hiểm y tế hộ gia đình hàng năm do ngân sách xã đóng 70%, cá nhân đóng 30%"
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn triển khai thực hiện và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2017.
Các chế độ, chính sách quy định tại Quyết định này được áp dụng thực hiện kể từ ngày 01/01/2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở ngành tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 61/2010/QĐ-UBND về Quy định chức danh, số lượng, phụ cấp và chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở xã biên giới do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 2 Quyết định 48/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 61/2010/QĐ-UBND quy định về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới do tỉnh Long An ban hành
- 3 Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 về kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2014-2018
- 4 Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 về kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2014-2018
- 1 Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND bãi bỏ chức danh nhân viên bưu tá quy định tại Nghị quyết 52/2010/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP do tỉnh Thái Bình ban hành
- 2 Quyết định 1919/QĐ-UBND năm 2017 về phân công Sở, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị xã hội, cơ quan đơn vị, doanh nghiệp giúp đỡ xã vùng III, xã biên giới, xã có công trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3 Nghị quyết 77/2017/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp (khu phố) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4 Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã; số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5 Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND năm 2017 về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn do tỉnh Sơn La ban hành
- 6 Quyết định 12/2017/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Long An
- 7 Quyết định 08/2017/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 346/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 8 Quyết định 11/2017/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách thu hút chuyên gia; tổ chức có năng lực tham gia hoạt động giám định tư pháp tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9 Nghị quyết 64/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn Đề án xây dựng, huấn luyện, hoạt động và chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 10 Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND bổ sung Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 183/2010/NQ-HĐND thông qua chức danh, số lượng và chế độ chính sách cho Công an xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 11 Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 158/2010/NQ-HĐND về quy định chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới do tỉnh Long An ban hành
- 12 Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về sửa đổi Điểm b Khoản 4 Điều 1 Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về quy định chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 13 Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Sửa đổi Điều 7 Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định số lượng người hoạt động không chuyên trách và việc bố trí, bố trí kiêm nhiệm bắt buộc chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 14 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15 Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 16 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 17 Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 18 Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 19 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 20 Nghị quyết 126/2001/NQ-HĐ về bố trí lực lượng Công an xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 1 Nghị quyết 126/2001/NQ-HĐ về bố trí lực lượng Công an xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2 Quyết định 11/2017/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách thu hút chuyên gia; tổ chức có năng lực tham gia hoạt động giám định tư pháp tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Nghị quyết 64/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn Đề án xây dựng, huấn luyện, hoạt động và chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4 Quyết định 12/2017/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Long An
- 5 Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND năm 2017 về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn do tỉnh Sơn La ban hành
- 6 Quyết định 08/2017/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 346/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 7 Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã; số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 8 Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND bổ sung Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 183/2010/NQ-HĐND thông qua chức danh, số lượng và chế độ chính sách cho Công an xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 9 Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Sửa đổi Điều 7 Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định số lượng người hoạt động không chuyên trách và việc bố trí, bố trí kiêm nhiệm bắt buộc chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 10 Quyết định 1919/QĐ-UBND năm 2017 về phân công Sở, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị xã hội, cơ quan đơn vị, doanh nghiệp giúp đỡ xã vùng III, xã biên giới, xã có công trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 11 Nghị quyết 77/2017/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp (khu phố) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 12 Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND bãi bỏ chức danh nhân viên bưu tá quy định tại Nghị quyết 52/2010/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP do tỉnh Thái Bình ban hành
- 13 Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về sửa đổi Điểm b Khoản 4 Điều 1 Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về quy định chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 14 Quyết định 48/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 61/2010/QĐ-UBND quy định về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới do tỉnh Long An ban hành
- 15 Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 về kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2014-2018