Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2018/QĐ-UBND

Phú Thọ, ngày 21 tháng 5 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng; Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;

Căn cứ Quyết định số 99/2008/QĐ-TTg ngày 14/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết số 01/2014/QĐ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh Phú Thọ về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 bao gồm 25 điểm mỏ cát, sỏi và 07 điểm mỏ sét gạch ngói, cụ thể:

1. Mỏ cát, sỏi lòng sông Lô thuộc các xã Chí Đám, Hữu Đô, huyện Đoan Hùng;

2. Mỏ cát, sỏi lòng sông Lô thuộc thị trấn Đoan Hùng, huyện Đoan Hùng;

3. Mỏ cát, sỏi lòng sông Lô thuộc thị trấn Đoan Hùng, huyện Đoan Hùng;

4. Mỏ cát, sỏi lòng sông Lô thuộc xã Sóc Đăng, Hùng Long, huyện Đoan Hùng;

5. Mỏ cát, sỏi lòng sông Lô thuộc Đại Nghĩa, Phú Thứ, Hùng Long, huyện Đoan Hùng;

6. Mỏ cát, sỏi lòng sông Lô thuộc xã Phú Thứ, Hùng Long, huyện Đoan Hùng;

7. Mỏ cát, sỏi lòng sông Lô thuộc xã Hùng Long, huyện Đoan Hùng;

8. Mỏ cát, sỏi lòng sông Lô thuộc xã Vụ Quang, huyện Đoan Hùng;

9. Mỏ cát, sỏi lòng sông Lô thuộc phường Dữu Lâu, thành phố Việt Trì

10. Mỏ cát, sỏi lòng sông Lô thuộc xã Phú Mỹ và Trị Quận, huyện Phù Ninh

11. Mỏ cát, sỏi lòng sông Lô thuộc xã Tiên Du, xã An Đạo và Xã Bình Bộ, huyện Phù Ninh

12. Mỏ cát lòng sông Hồng thuộc các xã Liên Phương, Minh Côi, huyện Hạ Hòa;

13. Mỏ cát lòng sông Hồng thuộc xã Minh Nông, thành phố Việt Trì;

14. Mỏ cát lòng sông Hồng thuộc xã Tân Đức, thành phố Việt Trì;

15. Mỏ cát, sét lòng sông Hồng thuộc xã Xuân Huy, huyện Lâm Thao;

16. Mỏ cát, sét lòng sông Hồng thuộc xã Bản Nguyên, huyện Lâm Thao;

17. Mỏ cát lòng sông Hồng thuộc các xã Thanh Uyên, Tam Cường, huyện Tam Nông

18. Mỏ cát lòng sông Hồng thuộc các xã Hoàng Cương, Chí Tiên, huyện Thanh Ba;

19. Mỏ cát lòng sông Hồng thuộc các xã Chí Tiên, huyện Thanh Ba và thị trấn Sông Thao, xã Phú Khê, huyện Cẩm Khê;

20. Mỏ cát lòng sông Hồng thuộc phường Bến Gót, thành phố Việt Trì;

21. Mỏ cát lòng sông Hồng, thuộc xã Tân Đức, thành phố Việt Trì;

22. Mỏ cát sông Hồng thuộc các xã Tam Cường, Cổ Tiết, huyện Tam Nông và xã Hợp Hải, huyện Lâm Thao;

23. Mỏ cát sông Hồng thuộc xã Kinh Kệ, huyện Lâm Thao 10ha;

24. Mỏ cát sông Hồng thuộc các xã Cát Trù, Đồng Lương, Điêu Lương, huyện Cẩm Khê và xã Lương Lỗ, huyện Thanh Ba;

25. Mỏ cát sông Hồng thuộc các xã Đồng Lương, huyện Cẩm Khê và xã Lương Lỗ, huyện Thanh Ba;

26. Điều chỉnh tọa độ, diện tích khu vực mỏ sét xã Tiên Lương từ địa giới hành chính khu 6, xã Tiên Lương, huyện Cẩm Khê sang khu 7, xã Tiên Lương, huyện Cẩm Khê;

27. Mỏ sét gạch ngói thuộc khu Đồi Chùa, thôn 9, xã Tiêu Sơn, huyện Đoan Hùng;

28. Mỏ sét gạch ngói tại xã Hương Lung, huyện Cẩm Khê;

29. Mỏ sét gạch ngói xóm Dặt, xã Thạch Kiệt và xóm Trò, xã Tân Phú, huyện Tân Sơn;

30. Mỏ sét gạch ngói Khu Tam Giao, xã Lương Sơn, huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ;

31. Mỏ sét gạch ngói Khu đồi Cột Cờ, xã Ngọc Quan, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ;

32. Mỏ sét gạch ngói Khu xóm Cánh 3 (gò thờ), xã Sơn Tình, huyện Cẩm Khê.

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

Giao Sở Xây dựng tổ chức công bố, công khai quy hoạch sau khi được UBND tỉnh phê duyệt; chủ trì, phối hợp với các sở, ban, nghành có liên quan, UBND các huyện, thành, thị tổ chức, quản lý, triển khai theo quy hoạch.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ....../....../2018. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, nghành, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Xây dựng, Bộ TN&MT, Bộ Công Thương;
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT TU, TT HĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Công báo tỉnh;
- Các PCVP;
- Lưu: VT, KT4(02).(Đ-....b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Công Thủy