- 1 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 2 Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 3 Báo cáo 248/BC-CP năm 2024 về kết quả rà soát, xử lý các vướng mắc, bất cập về thủ tục hành chính do Chính phủ ban hành
- 4 Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2024 tiếp tục đẩy mạnh cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính tại các bộ, ngành, địa phương phục vụ người dân, doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị quyết 142/2024/QH15 về Kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XV
- 6 Công điện 131/CĐ-TTg năm 2024 cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, giảm phiền hà, chi phí tuân thủ cho người dân, doanh nghiệp ngay từ khâu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do Thủ tướng Chính phủ điện
- 7 Nghị quyết 57-NQ/TW năm 2024 đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8 Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2025 do Chính phủ ban hành
- 9 Nghị quyết 01/NQ-CP về Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2025 do Chính phủ ban hành
- 1 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 2 Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 3 Báo cáo 248/BC-CP năm 2024 về kết quả rà soát, xử lý các vướng mắc, bất cập về thủ tục hành chính do Chính phủ ban hành
- 4 Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2024 tiếp tục đẩy mạnh cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính tại các bộ, ngành, địa phương phục vụ người dân, doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị quyết 142/2024/QH15 về Kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XV
- 6 Công điện 131/CĐ-TTg năm 2024 cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, giảm phiền hà, chi phí tuân thủ cho người dân, doanh nghiệp ngay từ khâu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do Thủ tướng Chính phủ điện
- 7 Nghị quyết 57-NQ/TW năm 2024 đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8 Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2025 do Chính phủ ban hành
- 9 Nghị quyết 01/NQ-CP về Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2025 do Chính phủ ban hành
TỔ CÔNG TÁC CẢI CÁCH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/QĐ-TCTCCTTHC | Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM 2025 CỦA TỔ CÔNG TÁC CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
TỔ TRƯỞNG TỔ CÔNG TÁC CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 932/QĐ-TTg ngày 06 tháng 8 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Tổ công tác cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 51/QĐ-TCTCCTTHC ngày 30 tháng 8 năm 2023 của Tổ trưởng Tổ công tác cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động của Tổ công tác cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, Tổ phó thường trực Tổ công tác.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động năm 2025 của Tổ công tác cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các thành viên Tổ công tác, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TỔ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
HOẠT ĐỘNG NĂM 2025 CỦA TỔ CÔNG TÁC CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 08/QĐ-TCTCCTTHC ngày 15 tháng 01 năm 2025 của Tổ trưởng Tổ công tác cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
- Giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo, đôn đốc các bộ, cơ quan, địa phương thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp về cải cách thủ tục hành chính, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính và nâng cao năng lực phản ứng chính sách, nhất là quán triệt, triển khai chỉ đạo của Bộ Chính trị về công tác cải cách thủ tục hành chính (TTHC) tại Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia, các nhiệm vụ, giải pháp theo yêu cầu của Quốc hội tại Nghị quyết số 142/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024 và các văn bản, chương trình, kế hoạch, đề án được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành, bảo đảm hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu trong năm 2025 và giai đoạn 2021-2025.
- Kịp thời nắm bắt, chỉ đạo xử lý tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính là rào cản cho hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống của người dân thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp.
- Phát huy vai trò, công tác phối hợp chặt chẽ giữa Tổ công tác và Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Hội đồng tư vấn) để thúc đẩy cải cách thủ tục hành chính, huy động sự tham gia của người dân, cộng đồng doanh nghiệp trong quá trình cải cách, nâng cao năng lực phản ứng chính sách.
2. Yêu cầu
- Thực hiện có kết quả, bảo đảm tiến độ, chất lượng các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm cải cách thủ tục hành chính, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính và nâng cao năng lực phản ứng chính sách. Trong đó, tập trung vào Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính trọng tâm năm 2025 và chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết số 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2025, Nghị quyết số 02/NQ- CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2025.
- Từng thành viên Tổ công tác chủ động làm việc, phối hợp chặt chẽ với các bộ, ngành, địa phương được phân công theo dõi chỉ đạo, đôn đốc trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ được giao. Kịp thời phản ánh những vấn đề phát sinh, khó khăn, vướng mắc để Cơ quan thường trực Tổ công tác tổng hợp, báo cáo Tổ trưởng Tổ công tác và Thủ tướng Chính phủ xem xét, chỉ đạo.
- Nâng cao trách nhiệm của từng thành viên Tổ công tác trong hoạt động của Tổ công tác; tăng cường đối thoại, làm việc với các cơ quan thành viên Hội đồng tư vấn, cộng đồng doanh nghiệp để lắng nghe, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính là rào cản cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và đời sống của người dân.
II. CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Stt | Nhiệm vụ | Chủ trì thực hiện | Phối hợp thực hiện | Thời gian thực hiện | Sản phẩm |
1. | Chỉ đạo, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp về cải cách thủ tục hành chính, nhất là Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính trọng tâm năm 2025, Nghị quyết số 01/NQ-CP, Nghị quyết số 02/NQ-CP năm 2025 của Chính phủ tại các bộ, ngành, địa phương được phân công theo dõi chỉ đạo, đôn đốc. | Từng thành viên Tổ công tác | Các bộ, ngành, địa phương | Thường xuyên | Các buổi làm việc, văn bản đôn đốc thực hiện của thành viên Tổ công tác. |
2. | Chỉ đạo, đôn đốc các bộ, cơ quan ngang bộ sửa đổi hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật để thực thi các phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định kinh doanh, phân cấp, TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư đã được Chính phủ báo cáo Quốc hội tại Báo cáo số 248/BC-CP ngày 18/5/2024 của Chính phủ và theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công điện số 131/CĐ-TTg ngày 11/12/2024. | Từng thành viên Tổ công tác | Các bộ, cơ quan ngang bộ | Thường xuyên | Các buổi làm việc, văn bản đôn đốc thực hiện của thành viên Tổ công tác |
3. | Tổ chức đoàn công tác hoặc làm việc (trực tiếp hoặc trực tuyến) với các bộ, ngành, địa phương được phân công phụ trách và tích cực khai thác Bộ chỉ số đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp (Bộ chỉ số 766) để hỗ trợ chỉ đạo, đôn đốc việc thực hiện. | Từng thành viên Tổ công tác | Các bộ, ngành, địa phương được phân công phụ trách | Định kỳ 6 tháng hoặc theo chuyên đề, đột xuất | Đoàn công tác làm việc trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc văn bản chỉ đạo, đôn đốc thực hiện. |
4. | Nghiên cứu, đề xuất với Thủ tướng Chính phủ, Tổ trưởng Tổ công tác các sáng kiến, giải pháp thúc đẩy cải cách thủ tục hành chính, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính và nâng cao năng lực phản ứng chính sách. | Từng thành viên Tổ công tác; Cơ quan thường trực Tổ công tác; Hội đồng tư vấn | Các bộ, ngành, địa phương; các cá nhân, tổ chức liên quan | Thường xuyên | Các báo cáo đề xuất với Thủ tướng Chính phủ, Tổ trưởng Tổ công tác. |
5. | Tổ chức hoặc tham gia đối thoại, làm việc với các cơ quan thành viên Hội đồng tư vấn, cộng đồng doanh nghiệp để lắng nghe, nhận diện các khó khăn, vướng mắc về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính là rào cản cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và đời sống của người dân. | Từng thành viên Tổ công tác; Hội đồng tư vấn; Cơ quan thường trực Tổ công tác | các bộ, ngành, địa phương; các cá nhân, tổ chức liên quan | Định kỳ 6 tháng hoặc theo chuyên đề, đột xuất | Các buổi đối thoại, làm việc với các cơ quan thành viên Hội đồng tư vấn, cộng đồng doanh nghiệp và các bộ, ngành, địa phương có liên quan. |
6. | Tiếp nhận, tổng hợp các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức, các cơ quan thành viên Hội đồng tư vấn về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính (bao gồm cả những quy định trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật) để đề nghị, chuyển các bộ, ngành, địa phương xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo Tổ trưởng Tổ công tác chỉ đạo xử lý. | Ủy viên thường trực; Cơ quan thường trực Tổ công tác | Các thành viên tổ công tác; Hội đồng tư vấn, các cá nhân, tổ chức liên quan | Thường xuyên | Văn bản đề nghị, chuyển các bộ, ngành, địa phương xử lý theo thẩm quyền và các thành viên Tổ công tác để theo dõi, đôn đốc hoặc các đề xuất với Tổ trưởng Tổ công tác giải pháp xử lý. |
7. | Chỉ đạo, đôn đốc việc xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức và cơ quan thành viên Hội đồng tư vấn về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính (bao gồm cả những quy định trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật). | Từng thành viên Tổ công tác; Cơ quan thường trực Tổ công tác | Các bộ, ngành, địa phương; Hội đồng tư vấn; cá nhân, tổ chức liên quan | Thường xuyên | Phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức và cơ quan thành viên Hội đồng tư vấn được xử lý hoặc có văn bản đôn đốc xử lý. |
8. | Cho ý kiến về: (i) Dự tháo Nghị quyết của Chính phủ phê duyệt Chương trình cắt giảm giấy phép tại các bộ, ngành, địa phương và chuyển một số nhiệm vụ, hoạt động cấp phép cho doanh nghiệp, tổ chức xã hội đảm nhiệm giai đoạn 2025-2030; (ii) dự thảo Nghị quyết của Chính phủ về đổi mới toàn diện việc giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công không phụ thuộc địa giới hành chính; chỉ đạo, đôn đốc việc triển khai các Nghị quyết. | Từng thành viên Tổ công tác | Các bộ, ngành, địa phương; Cơ quan thường trực Tổ công tác | Tháng 6/2025 | Ý kiến về dự thào Nghị quyết và các buổi làm việc hoặc văn bản chỉ đạo, đôn đốc việc triển khai. |
9. | Chỉ đạo, đôn đốc việc rà soát, đánh giá lại chất lượng, dịch vụ công trực tuyến đang cung cấp trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh và tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ Công quốc gia. | Từng thành viên Tổ công tác | Các bộ, ngành, địa phương; Văn phòng Chính phủ, Bộ Công an | Tháng 6/2025 | Các buổi làm việc hoặc văn bản chỉ đạo, đôn đốc việc triển khai. |
10. | Chỉ đạo, đôn đốc Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan thực hiện nhiệm vụ Thủ tướng Chính phủ giao liên quan đến Cổng dịch vụ công quốc gia tại Công văn số 8871/VPCP-KSTT ngày 02/12/2024 về thống nhất giải pháp, lộ trình triển khai Cổng Dịch vụ công quốc gia tại Trung tâm dữ liệu quốc gia và điểm b, khoản 5 Công điện số 131/CĐ-TTg ngày 11/12/2024 về việc cắt giảm, đơn giản hóa TTHC, giảm phiền hà, chi phí tuân thủ cho người dân, doanh nghiệp ngay từ khâu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, hoàn thành trong quý III/2025. | Tổ phó thường trực và Tổ phó là lãnh đạo Bộ Công an phụ trách Đề án 06 | Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ và các bộ, ngành, địa phương có liên quan | Tháng 9/2025 | Các buổi làm việc hoặc văn bản chỉ đạo, đôn đốc việc triển khai. |
11. | Chỉ đạo, đôn đốc tổ chức triển khai thí điểm thành công mô hình Trung tâm phục vụ hành chính công một cấp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. | Tổ Trưởng, Tổ Phó thường trực | Các thành viên Tổ công tác; Văn phòng Chính phủ; các bộ, ngành liên quan; Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Quảng Ninh, Bắc Ninh | Tháng 11/2025 | Các buổi làm việc hoặc văn bản chỉ đạo, đôn đốc việc triển khai. |
12. | Tổ chức phiên họp sơ kết 6 tháng và tổng kết năm 2025 của Tổ công tác hoặc họp đột xuất theo chỉ đạo của Tổ trưởng Tổ công tác. | Cơ quan thường trực Tổ công tác | Các thành viên Tổ công tác; các bộ, ngành, địa phương; Hội đồng tư vấn | Tháng 7/2025 và tháng 01/2026 | Các phiên họp được tổ chức và Thông báo kết luận phiên họp. |
13. | Tổ chức phiên họp chuyên đề của Tổ công tác sơ kết 01 năm triển khai Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 20/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh cắt giảm, đơn giản hóa TTHC tại các bộ, ngành, địa phương phục vụ người dân, doanh nghiệp, yêu cầu của Quốc hội về công tác cải cách TTHC tại Nghị quyết số 142/2024/QH15 về Kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XV và tình hình triển khai thí điểm mô hình Trung tâm phục vụ hành chính công một cấp trực thuộc UBND cấp tỉnh. | Cơ quan thường trực Tổ công tác | Các thành viên Tổ công tác; các bộ, ngành, địa phương; cá nhân, tổ chức liên quan | Tháng 5/2025 | Phiên họp được tổ chức và Thông báo kết luận phiên họp. |
14. | Tổ chức phiên họp của Tổ công tác với các bộ, ngành địa phương về triển khai: (1) Chương trình cắt giảm giấy phép tại các bộ, ngành, địa phương và chuyển một số nhiệm vụ, hoạt động cấp phép cho doanh nghiệp, tổ chức xã hội đảm nhiệm giai đoạn 2025-2030; (2) Nghị quyết của Chính phủ về đổi mới toàn diện việc giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công không phụ thuộc địa giới hành chính. | Cơ quan thường trực Tổ công tác | Các thành viên Tổ công tác; các bộ, ngành, địa phương; Hội đồng tư vấn | Tháng 6/2025 | Phiên họp được tổ chức và Thông báo kết luận phiên họp. |
15. | Tổ chức phiên họp chuyên đề của Tổ công tác tổng kết, đánh giá việc thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử và kết quả triển khai thí điểm mô hình Trung tâm phục vụ hành chính công một cấp trực thuộc UBND cấp tỉnh. | Cơ quan thường trực Tổ công tác | Các thành viên Tổ công tác; các bộ, ngành, địa phương | Tháng 11/2025 | Phiên họp được tổ chức và Thông báo kết luận phiên họp. |
16. | Hằng Quý hoặc đột xuất báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Tổ trưởng Tổ công tác về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao. | Các Tổ phó và các thành viên Tổ công tác | Cơ quan thường trực Tổ công tác | Trước ngày 20 các tháng 3, 6, 9, 12/2025 | Các báo cáo với Thủ tướng Chính phủ, Tổ trưởng Tổ công tác. |
17. | Xây dựng Kế hoạch hoạt động năm 2026 của Tổ công tác. | Cơ quan thường trực Tổ công tác | Các thành viên Tổ công tác; các bộ, ngành, địa phương | Tháng 01/2026 | Kế hoạch hoạt động năm 2026 của Tổ công tác. |
18. | Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch hoạt động của Tổ công tác. Kịp thời báo cáo Tổ trưởng Tổ công tác những vấn đề phát sinh để chỉ đạo tháo gỡ. | Cơ quan thường trực Tổ công tác | Các thành viên Tổ công tác; các bộ, ngành, địa phương; Hội đồng tư vấn | Thường xuyên | Văn bản đôn đốc thực hiện; báo cáo Tổ trưởng Tổ công tác và văn bản thông báo ý kiến chỉ đạo. |
- 1 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 2 Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 3 Báo cáo 248/BC-CP năm 2024 về kết quả rà soát, xử lý các vướng mắc, bất cập về thủ tục hành chính do Chính phủ ban hành
- 4 Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2024 tiếp tục đẩy mạnh cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính tại các bộ, ngành, địa phương phục vụ người dân, doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị quyết 142/2024/QH15 về Kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XV
- 6 Công điện 131/CĐ-TTg năm 2024 cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, giảm phiền hà, chi phí tuân thủ cho người dân, doanh nghiệp ngay từ khâu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do Thủ tướng Chính phủ điện
- 7 Nghị quyết 57-NQ/TW năm 2024 đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8 Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2025 do Chính phủ ban hành
- 9 Nghị quyết 01/NQ-CP về Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2025 do Chính phủ ban hành