ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2008/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 22 tháng 4 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHÁT NGÔN VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN CHO BÁO CHÍ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 28/12/1989; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999;
Căn cứ Quyết định số 77/2007/QĐ-TTg ngày 28/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí;
Căn cứ Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành kèm theo Quyết định số 34/2006/QĐ-UBND ngày 11/8/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có trách nhiệm căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY CHẾ
PHÁT NGÔN VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN CHO BÁO CHÍ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09 /2008/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi phát ngôn và cung cấp thông tin
Quy chế này quy định về chế độ phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh theo các quy định của pháp luật về báo chí hiện hành.
Điều 2. Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm phát ngôn, cung cấp thông tin cho báo chí hoặc cử người phát ngôn, cung cấp thông tin cho báo chí.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh là Người phát ngôn, cung cấp thông tin chính thức của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh (sau đây gọi tắt là Người phát ngôn).
3. Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho người khác phát ngôn hoặc phối hợp cùng Người phát ngôn để phát ngôn hoặc cung cấp thông tin cho báo chí về những vấn đề cụ thể được giao.
4. Tiêu chuẩn Người phát ngôn thực hiện theo quy định tại khoản 3, Điều 2, Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí ban hành kèm theo Quyết định số 77/2007/QĐ-TTg ngày 28/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
5. Cán bộ, công chức ở các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh không được giao nhiệm vụ phát ngôn, cung cấp thông tin cho báo chí thì không được nhân danh Ủy ban nhân dân tỉnh để phát ngôn, cung cấp thông tin cho báo chí.
6. Trường hợp cán bộ, công chức ở các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh được báo chí đề nghị trả lời phỏng vấn các vấn đề có liên quan đến chức trách, thẩm quyền của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thì người được đề nghị phỏng vấn phải báo cáo xin phép Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (bằng văn bản), ghi rõ nội dung phỏng vấn và chỉ được trả lời phỏng vấn sau khi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đồng ý.
Chương II
PHÁT NGÔN VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN
Điều 3. Phát ngôn và cung cấp thông tin định kỳ
1. Người phát ngôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức cung cấp thông tin cho báo chí theo định kỳ 01 tháng một lần về tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh, về các chế độ, chính sách mới ban hành, các văn bản của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện các chủ trương, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
2. Định kỳ 03 tháng một lần, Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức họp báo cung cấp cho báo chí thông tin về hoạt động và công tác quản lý, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh. Trong buổi họp báo, Người phát ngôn cung cấp cho báo chí những thông tin sau:
a) Hoạt động và công tác quản lý, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; công tác xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật; công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; công tác phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
b) Cung cấp tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội (03 tháng, 06 tháng, 09 tháng và cả năm).
3. Nội dung thông tin cung cấp theo quy định tại khoản 1, khoản 2, Điều này được đăng tải đầy đủ trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
4. Trong buổi họp báo, Người phát ngôn có trách nhiệm trả lời các câu hỏi, phỏng vấn của báo chí. Trường hợp Người phát ngôn thấy nội dung câu hỏi, phỏng vấn vượt quá thẩm quyền trả lời hoặc chưa rõ, cần phải tham khảo thêm thì được phép không trả lời trực tiếp tại buổi họp báo mà sẽ trả lời sau vào thời gian thích hợp.
Điều 4. Phát ngôn và cung cấp thông tin trong trường hợp đột xuất, bất thường
Người phát ngôn có trách nhiệm phát ngôn và cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho báo chí trong các trường hợp đột xuất, bất thường sau đây:
1. Khi thấy cần thiết phải thông tin trên báo chí về các sự kiện, vấn đề quan trọng, gây tác động lớn trong xã hội trên địa bàn (từ hai huyện, thị xã trở lên hoặc toàn tỉnh) nhằm định hướng và cảnh báo kịp thời trong xã hội; về quan điểm và cách xử lý của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan hành chính nhà nước có liên quan đối với các sự kiện, vấn đề đó;
2. Trường hợp xảy ra vụ việc cần có ngay ý kiến ban đầu của Ủy ban nhân dân tỉnh thì Người phát ngôn có trách nhiệm chủ động phát ngôn, cung cấp thông tin cho báo chí trong thời gian chậm nhất là hai (02) ngày, kể từ khi vụ việc xảy ra;
3. Khi cơ quan báo chí hoặc cơ quan chỉ đạo, quản lý nhà nước về báo chí có yêu cầu phát ngôn hoặc cung cấp thông tin về các sự kiện, vấn đề thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh;
4. Khi có căn cứ cho rằng báo chí đăng tải thông tin sai sự thật về các vấn đề, sự kiện trên các địa bàn, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh và yêu cầu cơ quan báo chí đó phải đăng tải ý kiến phản hồi, cải chính theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Các trường hợp Người phát ngôn từ chối, không phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí
1. Những vấn đề thuộc danh mục bí mật nhà nước và những vấn đề có liên quan đến an ninh quốc gia; những vấn đề bí mật thuộc nguyên tắc và quy định của Đảng;
2. Các kết luận thanh tra, kết luận xem xét đơn tố cáo theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khi chưa có ý kiến chỉ đạo xử lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
3. Những thông tin, tài liệu không thuộc chức trách và thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; những vấn đề không thuộc quyền hạn phát ngôn;
4. Những văn bản chính sách, đề án, dự án đang trong quá trình soạn thảo mà theo quy định của pháp luật chưa được cơ quan có thẩm quyền cho phép phổ biến, lấy ý kiến rộng rãi trong xã hội;
5. Những trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Chuẩn bị nội dung và cung cấp thông tin
1. Người phát ngôn chủ trì, phối hợp với Giám đốc các Sở, Thủ trưởng cơ quan ngang Sở thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh chuẩn bị nội dung họp báo, nội dung trả lời những vấn đề báo chí yêu cầu và các nội dung khác theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng cơ quan ngang Sở thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các nội dung thông tin phục vụ họp báo và cung cấp thông tin theo đề nghị của Người phát ngôn.
Điều 7. Quyền và trách nhiệm của Người phát ngôn
1. Người phát ngôn của Ủy ban nhân dân tỉnh được nhân danh, đại diện Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí. Những thông tin do Người phát ngôn cung cấp được coi là thông tin chính thống của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Người phát ngôn có quyền yêu cầu các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh cung cấp thông tin, tập hợp thông tin để phát ngôn, cung cấp thông tin định kỳ, đột xuất cho báo chí theo quy định tại Điều 3, Điều 4 của Quy chế này; để trả lời các phản ánh, kiến nghị, phê bình, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân do cơ quan báo chí chuyển đến hoặc đăng, phát trên báo chí theo quy định của pháp luật.
3. Người phát ngôn có quyền từ chối, không phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trong các trường hợp quy định tại Điều 5 của Quy chế này
4. Nội dung phát ngôn, cung cấp thông tin cho báo chí, Người phát ngôn có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và chấp thuận trước khi công bố.
5. Người phát ngôn phải chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về tính chính xác, tính trung thực của nội dung phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí.
6. Người phát ngôn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung phát ngôn và thông tin cung cấp cho báo chí.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh việc thực hiện và kiến nghị sửa đổi, bổ sung Quy chế này phù hợp với yêu cầu và tình hình thực tế.
2. Cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh tuân thủ nghiêm túc các quy định tại Quy chế này; trường hợp vi phạm thì tùy theo tính chất, mức độ và hậu quả gây ra sẽ bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật hiện hành./.
- 1 Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí tỉnh Trà Vinh
- 2 Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục rà soát - hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tính đến thời điểm 31/12/2013
- 3 Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục rà soát - hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tính đến thời điểm 31/12/2013
- 1 Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2 Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 77/2007/QĐ-TTg ban hành Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 34/2006/QÐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh
- 5 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Luật Báo chí sửa đổi 1999
- 8 Luật Báo chí 1989
- 1 Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí tỉnh Trà Vinh
- 2 Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục rà soát - hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tính đến thời điểm 31/12/2013
- 3 Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Gia Lai