- 1 Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 2 Quyết định 13/2015/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5 Thông tư 02/2016/TT-BTC Hướng dẫn hỗ trợ lãi suất đối với tổ chức, cá nhân vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo Quyết định 13/2015/QĐ-TTg về cơ chế chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2018/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 27 tháng 4 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
MỨC HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY VỐN ĐỂ ĐẦU TƯ PHƯƠNG TIỆN, KẾT CẤU HẠ TẦNG PHỤC VỤ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT VÀ MỨC HỖ TRỢ GIÁ VÉ CHO NGƯỜI SỬ DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;
Căn cứ Thông tư số 02/2016/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn hỗ trợ lãi suất đối với tổ chức, cá nhân vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện các dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 31/TTr-SGTVT-PCAT ngày 19 tháng 3 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức hỗ trợ lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng để các tổ chức, cá nhân thực hiện các dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt và mức hỗ trợ giá vé cho người sử dụng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức, cá nhân thực hiện các dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Hỗ trợ đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng
1. Ưu tiên bố trí kinh phí từ ngân sách của tỉnh cho công tác lập, điều chỉnh và triển khai thực hiện quy hoạch vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, với các chỉ tiêu như tỷ lệ đảm nhận của vận tải hành khách công cộng, quỹ đất, giải pháp kết nối với các phương thức vận tải khác, tỷ lệ phương tiện sử dụng năng lượng sạch, tỷ lệ phương tiện đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật về giao thông tiếp cận.
2. Hàng năm bố trí 5% kinh phí từ nguồn vốn sự nghiệp kinh tế duy tu, sửa chữa công trình giao thông để thực hiện kẻ vạch sơn trạm dừng, lắp đặt và bảo trì biển báo trạm dừng, nhà chờ xe buýt (trừ nhà chờ tại điểm đầu và điểm cuối tuyến).
3. Ưu tiên bố trí quỹ đất cho doanh nghiệp vận tải thuê để đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt gồm: Trung tâm điều hành xe buýt, trạm bảo dưỡng, sửa chữa, bãi đỗ xe buýt tập trung, nhà lưu trú cho công nhân, nhà chờ, điểm dừng, điểm đầu, điểm cuối các tuyến xe buýt.
Điều 4. Hỗ trợ lãi suất tiền vay cho đầu tư phương tiện
1. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Ngân sách tỉnh hỗ trợ lãi suất tiền vay cho việc đầu tư phương tiện trong phạm vi số vốn vay tại thời điểm xét hỗ trợ lãi suất, trong hạn mức vay vốn được hỗ trợ lãi suất và thời gian hỗ trợ lãi suất được quy định cụ thể tại mục a, b, c khoản 3 Điều này;
b) Các nguyên tắc khác đối với hỗ trợ lãi suất tiền vay cho việc đầu tư phương tiện được thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3, 4, 5 Điều 3 của Thông tư số 02/2016/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính.
2. Điều kiện được hưởng hỗ trợ
Chủ dự án đầu tư phương tiện vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Cà Mau được hỗ trợ lãi suất vay vốn tại các tổ chức tín dụng khi đáp ứng đủ các điều kiện được quy định tại Điều 4, Thông tư số 02/2016/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính.
3. Mức hỗ trợ, thời hạn hỗ trợ
a) Hạn mức vay vốn cho dự án đầu tư phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Cà Mau được hỗ trợ lãi suất là không quá 15 tỷ đồng (Mười lăm tỷ đồng);
b) Mức hỗ trợ lãi suất bằng 30% lãi suất tiền vay của chủ đầu tư phương tiện phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Cà Mau vay tại tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
c) Thời gian hỗ trợ lãi suất là 05 năm kể từ thời điểm dự án hoàn thành đưa vào khai thác vận tải.
4. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Thông tư số 02/2016/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính.
Điều 5. Hỗ trợ hoạt động khai thác vận tải
1. Ưu tiên thành lập Trung tâm quản lý hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt thuộc Sở Giao thông vận tải để giám sát và quản lý chất lượng dịch vụ xe buýt trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Hàng năm ngân sách tỉnh hỗ trợ 20% giá vé theo giá vé do cơ quan có thẩm quyền ký kết hợp đồng với doanh nghiệp vận tải để doanh nghiệp vận tải thực hiện miễn, giảm cho người sử dụng dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt được quy định tại khoản 1, 2, Điều 7 của Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Sở Giao thông vận tải
a) Rà soát tình hình thực hiện quy hoạch mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh, đề xuất điều chỉnh, bổ sung đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế và từng giai đoạn phát triển hệ thống đường giao thông trên địa bàn tỉnh;
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban An toàn giao thông tỉnh trong công tác thông tin, truyền thông để khuyến khích người dân, học sinh, sinh viên và cán bộ, công nhân - viên chức sử dụng dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;
c) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để dự toán nguồn kinh phí hỗ trợ kịp thời đối với hoạt động khai thác vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;
d) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về đất đai, bảo vệ môi trường trong lĩnh vực vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Cà Mau, Kho bạc Nhà nước tỉnh thực hiện hỗ trợ lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng đối với các dự án đầu tư phương tiện phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt được quy định tại
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và Sở Giao thông vận tải rà soát cân đối ngân sách hàng năm để hỗ trợ hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;
b) Kêu gọi các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Cà Mau ưu tiên bố trí quỹ đất theo quy định tại
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra, xử lý các vi phạm của chủ dự án về sử dụng đất được giao không đúng mục đích hoặc không thực hiện đầu tư xây dựng vượt quá thời gian theo đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Cà Mau; Thủ trưởng các sở, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo kịp thời để xem xét, chỉ đạo giải quyết.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2018./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND về mức hỗ trợ giá vé đối với người sử dụng dịch vụ vận tải hành khách công cộng trên tuyến đường đường sắt đô thị 2A Cát Linh - Hà Nội do thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 30/2018/QĐ-UBND quy định về cơ chế ưu đãi trong hoạt động vận tải khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3 Quyết định 22/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung và một số quy định kèm theo Quyết định 231/2017/QĐ-UBND về cơ chế hỗ trợ lãi suất vay và cơ chế trợ giá cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 4 Nghị quyết 149/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ lãi suất đối với các tổ chức vay vốn để đầu tư các dự án phát triển kinh tế - xã hội quan trọng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5 Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2017 về điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 6 Quyết định 57/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 64/2014/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới do tỉnh Long An ban hành
- 7 Quyết định 5041/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt bổ sung Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8 Quyết định 61/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, phương tiện vận tải và hỗ trợ giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9 Thông tư 02/2016/TT-BTC Hướng dẫn hỗ trợ lãi suất đối với tổ chức, cá nhân vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo Quyết định 13/2015/QĐ-TTg về cơ chế chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 11 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12 Quyết định 13/2015/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 1 Quyết định 61/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, phương tiện vận tải và hỗ trợ giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 5041/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt bổ sung Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2017 về điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 4 Nghị quyết 149/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ lãi suất đối với các tổ chức vay vốn để đầu tư các dự án phát triển kinh tế - xã hội quan trọng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5 Quyết định 30/2018/QĐ-UBND quy định về cơ chế ưu đãi trong hoạt động vận tải khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 6 Quyết định 22/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung và một số quy định kèm theo Quyết định 231/2017/QĐ-UBND về cơ chế hỗ trợ lãi suất vay và cơ chế trợ giá cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 7 Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND về mức hỗ trợ giá vé đối với người sử dụng dịch vụ vận tải hành khách công cộng trên tuyến đường đường sắt đô thị 2A Cát Linh - Hà Nội do thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Quyết định 57/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 64/2014/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới do tỉnh Long An ban hành
- 9 Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2020 về phát triển phương tiện vận tải hành khách công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội, giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030
- 10 Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Tây Ninh