ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5041/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 24 tháng 10 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BỔ SUNG QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH BẰNG XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 3841/QĐ.UBND-GT ngày 13/8/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Văn bản số 3106/SGTVT-VT ngày 11/10/2017 về việc kiến nghị bổ sung Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh bằng xe ô tô,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt bổ sung Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An (Có danh mục bổ sung chi tiết mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh bằng xe ô tô kèm theo).
Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 3841/QĐ.UBND-GT ngày 13/8/2014 của UBND tỉnh.
Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì công bố Quy hoạch và quản lý, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH
BỔ SUNG CHI TIẾT MẠNG LƯỚI TUYẾN VẬN TẢI KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH BẰNG XE Ô TÔ
(Kèm theo Quyết định số 5041/UBND-CN ngày 24/10/2017 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT | Bến xe nơi đi/đến | Bến xe nơi đi/đến | Hành trình chạy xe chính |
1 | BX Miền Trung (Tp Vinh) | BX Mường Xén (huyện Kỳ Sơn) | BX Miền Trung - QL1A tuyến tránh vinh - QL1A - QL7A - BX Mường Xén |
2 | BX Miền Trung (Tp Vinh) | BX Mường Xén (huyện Kỳ Sơn) | BX Miền Trung - QL1A tuyến tránh vinh - QL1A - N5 - QL7A - BX Mường Xén |
3 | BX Miền Trung (Tp Vinh) | BX Mường Xén (huyện Kỳ Sơn) | BX Miền Trung - QL1A tuyến tránh vinh - QL46 - QL7A - BX Mường Xén |
4 | BX Miền Trung (Tp Vinh) | BX Mường Xén (huyện Kỳ Sơn) | BX Miền Trung - QL1A tuyến tránh vinh - QL46 - QL15 - QL7A - BX Mường Xén |
5 | BX Miền Trung (Tp Vinh) | BX Mường Xén (huyện Kỳ Sơn) | BX Miền Trung - QL1A tuyến tránh vinh - QL46 - Đường HCM - QL7A - BX Mường Xén |
6 | BX Miền Trung (Tp Vinh) | BX Hòa Bình (huyện Tương Dương) | BX Miền Trung - QL1A tuyến tránh vinh - QL1A - QL7A - BX Hòa Bình |
7 | BX Miền Trung (Tp Vinh) | BX Hòa Bình (huyện Tương Dương) | BX Miền Trung - QL1A tuyến tránh vinh - QL1A - N5 - QL7A - BX Hòa Bình |
8 | BX Miền Trung (Tp Vinh) | BX Hòa Bình (huyện Tương Dương) | BX Miền Trung - QL1A tuyến tránh vinh - QL46 - QL7A - BX Hòa Bình |
9 | BX Miền Trung (Tp Vinh) | BX Hòa Bình (huyện Tương Dương) | BX Miền Trung - QL1A tuyến tránh vinh - QL46 - QL15 - QL7A - BX Hòa Bình |
10 | BX Miền Trung (Tp Vinh) | BX Hòa Bình (huyện Tương Dương) | BX Miền Trung - QL1A tuyến tránh vinh - QL46 - Đường HCM - QL7A - BX Hòa Bình |
11 | BX Miền Trung (Tp Vinh) | BX Con Cuông (huyện Con Cuông) | BX Miền Trung - QL1A tuyến tránh vinh - QL1A - QL7A - BX Con Cuông |
12 | BX Miền Trung (Tp Vinh) | BX Con Cuông (huyện Con Cuông) | BX Miền Trung - QL1A tuyến tránh vinh - QL1A - N5 - QL7A - BX Con Cuông |
13 | BX Miền Trung (Tp Vinh) | BX Con Cuông (huyện Con Cuông) | BX Miền Trung - QL1A tuyến tránh vinh - QL46 - QL7A - BX Con Cuông |
14 | BX Miền Trung (Tp Vinh) | BX Con Cuông (huyện Con Cuông) | BX Miền Trung - QL1A tuyến tránh vinh - QL46 - QL15 - QL7A - BX Con Cuông |
15 | BX Miền Trung (Tp Vinh) | BX Con Cuông (huyện Con Cuông) | BX Miền Trung - QL1A tuyến tránh vinh - QL46 - Đường HCM - QL7A - BX Con Cuông |
16 | BX Miền Trung (Tp Vinh) | BX Đô Lương (huyện Đô Lương) | BX Miền Trung - QL1A tuyến tránh vinh - QL1A - QL7A - BX Đô Lương |
17 | BX Miền Trung (Tp Vinh) | BX Đô Lương (huyện Đô Lương) | BX Miền Trung - QL1A tuyến tránh vinh - QL1A - N5 - QL7A- BX Con Cuông |
18 | BX Miền Trung (Tp Vinh) | BX Đô Lương (huyện Đô Lương) | BX Miền Trung - QL1A tuyến tránh vinh - QL46 - QL7A - BX Con Cuông |
19 | BX Miền Trung (Tp Vinh) | BX Đô Lương (huyện Đô Lương) | BX Miền Trung - QL1A tuyến tránh vinh - QL46 - QL15 - QL7A - BX Con Cuông |
20 | BX Miền Trung (Tp Vinh) | BX Dùng (huyện Thanh Chương) | BX Miền Trung - QL1A tuyến tránh vinh - QL46 - BX Dùng |
21 | BX Miền Trung (Tp Vinh) | BX Tân Kỳ (huyện Tân Kỳ) | BX Miền Trung - QL1A tuyến tránh vinh - QL46 - QL15 - BX Tân Kỳ |
22 | BX Miền Trung (Tp Vinh) | BX Tân Kỳ (huyện Tân Kỳ) | BX Miền Trung - QL1A tuyến tránh vinh - QL1A - QL7A - QL15 - BX Tân Kỳ |
23 | BX Miền Trung (Tp Vinh) | BX Tân Kỳ (huyện Tân Kỳ) | BX Miền Trung - QL1A tuyến tránh vinh - QL1A - N5 - QL7 - QL15 - BX Tân Kỳ |
24 | BX Miền Trung (Tp Vinh) | BX phía Bắc Yên Thành (Y. Thành) | BX Miền Trung - QL1A tuyến tránh vinh - QL1A - QL7A - QL7B - BX Yên Thành |
25 | BX Miền Trung (Tp Vinh) | BX phía Bắc Yên Thành (Y. Thành) | BX Miền Trung - QL1A tuyến tránh vinh - QL1A - QL7B - BX Yên Thành |
26 | BX Miền Trung (Tp Vinh) | BX phía Bắc Yên Thành (Y. Thành) | BX Miền Trung - QL1A tuyến tránh vinh - QL1A - QL48E - BX Yên Thành |
27 | BX Miền Trung (Tp Vinh) | BX Quế Phong (huyện Quế Phong) | BX Miền Trung - QL1A tuyến tránh vinh - QL1A - QL48 - BX Quế Phong |
28 | BX Miền Trung (Tp Vinh) | BX Quế Phong (huyện Quế Phong) | BX Miền Trung - QL1A tránh Vinh - QL46 - QL15 - Đường HCM - QL48 - BX Quế Phong |
29 | BX Miền Trung (Tp Vinh) | BX Quỳ Châu (huyện Quỳ Châu) | BX Miền Trung - QL1A tuyến tránh vinh - QL1A - QL48 - BX Quỳ Châu |
30 | BX Miền Trung (Tp Vinh) | BX Quỳ Châu (huyện Quỳ Châu) | BX Miền Trung - QL1A Tuyến tránh vinh - QL46 -QL15 - Đường HCM - QL48 - BX Quỳ Châu |
31 | BX Miền Trung (Tp Vinh) | BX Quỳ Hợp (huyện Quỳ Hợp) | BX Miền Trung - QL1A tuyến tránh vinh - QL1A - QL48 - QL48C - BX Quỳ Hợp |
32 | BX Miền Trung (Tp Vinh) | BX Quỳ Hợp (huyện Quỳ Hợp) | BX Miền Trung - QL1A tuyến tránh vinh - QL46 -QL15 - Đ. HCM - QL48 - QL48C - BX Quỳ Hợp |
33 | BX Miền Trung (Tp Vinh) | BX Nghĩa Đàn cũ (TX Thái Hòa) | BX Miền Trung - QL1A tuyến tránh vinh - QL1A - QL48 - BX Nghĩa Đàn |
34 | BX Miền Trung (Tp Vinh) | BX Nghĩa Đàn cũ (TX Thái Hòa) | BX Miền Trung - QL1A tuyến tránh vinh - QL46 -QL15 - Đường HCM - QL48 - BX Nghĩa |
35 | BX Miền Trung (Tp Vinh) | BX Sơn Hải (huyện Quỳnh Lưu) | BX Miền Trung - QL1A tuyến tránh vinh - QL1A - BX Sơn Hải |
36 | BX Miền Trung (Tp Vinh) | BX Cửa Lò (thị xã Cửa Lò) | BX Miền Trung - QL1A tuyến tránh vinh - QL46 - BX Cửa Lò |
37 | BX Miền Trung (Tp Vinh) | BX Cửa Lò (thị xã Cửa Lò) | BX Miền Trung - QL1A tuyến tránh vinh - QL46C - BX Cửa Lò |
38 | BX Miền Trung (Tp Vinh) | BX Nam Đàn (huyện Nam Đàn) | BX Miền Trung - QL1A tuyến tránh vinh - QL46 - BX Nam Đàn |
39 | BX Nam Đàn (huyện Nam Đàn) | BX Mường Xén (huyện Kỳ Sơn) | BX Nam Đàn - QL46 - QL7A - BX Mường Xén |
40 | BX Nam Đàn (huyện Nam Đàn) | BX Hòa Bình (huyện Tương Dương) | BX Nam Đàn - QL46 - QL7A - BX Hòa Bình |
41 | BX Nam Đàn (huyện Nam Đàn) | BX Quế Phong (huyện Quế Phong) | BX Nam Đàn - QL46B - Đô Lương - QL15 Đ HCM - QL48 - BX Quế Phong |
42 | BX Nam Đàn (huyện Nam Đàn) | BX Con Cuông (huyện Con Cuông) | BX Nam Đàn - QL46 - QL7A - BX Con cuông |
43 | BX Nam Đàn (huyện Nam Đàn) | BX Anh Sơn (huyện Anh Sơn) | BX Nam Đàn - QL46 - QL7A - BX Anh Sơn |
44 | BX Nam Đàn (huyện Nam Đàn) | BX Dùng (huyện Thanh Chương) | BX Nam Đàn - QL46 - BX Dùng |
45 | BX Nam Đàn (huyện Nam Đàn) | BX Vinh (Tp Vinh) | BX Nam Đàn - QL46 - QL1A - BX Vinh |
46 | BX Dùng (huyện Thanh Chương) | BX Mường Xén (huyện Kỳ Sơn) | BX Dùng - QL46 - QL7A - BX Mường Xén |
47 | BX Dùng (huyện Thanh Chương) | BX Hòa Bình (huyện Tương Dương) | BX Dùng - QL46 - QL7A - BX Hòa Bình |
48 | BX Dùng (huyện Thanh Chương) | BX Anh Sơn (huyện Anh Sơn) | BX Dùng - QL46 - QL7A - BX Anh Sơn |
49 | BX Dùng (huyện Thanh Chương) | BX Tân Kỳ (huyện Tân Kỳ) | BX Dùng - QL46 - QL15 - BX Tân Kỳ |
50 | BX Dùng (huyện Thanh Chương) | BX Quế Phong (huyện Quế Phong) | BX Dùng - QL46B - Đô Lương - QL15 Đ HCM - QL48 - BX Quế Phong |
51 | BX Đô Lương (huyện Đô Lương) | BX Mường Xén (huyện Kỳ Sơn) | BX Đô Lương - QL7A - BX Mường Xén |
52 | BX Đô Lương (huyện Đô Lương) | BX Hòa Bình (huyện Tương Dương) | BX Đô Lương - QL7A - BX Hòa Bình |
53 | BX Đô Lương (huyện Đô Lương) | BX Con Cuông (huyện Con Cuông) | BX Đô Lương - QL7A - BX Con Cuông |
54 | BX Đô Lương (huyện Đô Lương) | BX TT Anh Sơn (huyện Anh Sơn) | BX Đô Lương - QL7A - BX TT Anh Sơn |
55 | BX TT Anh Sơn (huyện Anh Sơn) | BX Mường Xén (huyện Kỳ Sơn) | BX TT Anh Sơn - QL7A - BX Mường Xén |
56 | BX TT Anh Sơn (huyện Anh Sơn) | BX Hòa Bình (huyện Tương Dương) | BX TT Anh Sơn - QL7A - BX Hòa Bình |
57 | BX TT Anh Sơn (huyện Anh Sơn) | BX Con Cuông (huyện Con Cuông) | BX TT Anh Sơn - QL7A - BX Con Cuông |
58 | BX Con Cuông (huyện Con Cuông) | BX Hòa Bình (huyện Tương Dương) | BX Con Cuông - QL46 - QL7A - BX Hòa Bình |
59 | BX Con Cuông (huyện Con Cuông) | BX Mường Xén (huyện Kỳ Sơn) | BX Con Cuông - QL46 - QL7A - BX Mường Xén |
60 | BX Hòa Bình (huyện Tương Dương) | BX Mường Xén (huyện Kỳ Sơn) | BX Hòa Bình - QL7A - BX Mường Xén |
61 | BX Tân Kỳ (huyện Tân Kỳ) | BX Mường Xén (huyện Kỳ Sơn) | BX Tân Kỳ - HCM - QL7A - BX Mường Xén |
62 | BX Tân Kỳ (huyện Tân Kỳ) | BX Hòa Bình (huyện Tương Dương) | BX Tân Kỳ - HCM - QL7A - BX Hòa Bình |
63 | BX Tân Kỳ (huyện Tân Kỳ) | BX Con Cuông (huyện Con Cuông) | BX Tân Kỳ - HCM - QL7A - BX Con Cuông |
64 | BX Tân Kỳ (huyện Tân Kỳ) | BX Nghĩa Đàn cũ (TX Thái Hòa) | BX Tân Kỳ - HCM - QL48 - BX Nghĩa Đàn |
65 | BX Tân Kỳ (huyện Tân Kỳ) | BX Quỳ Hợp (huyện Quỳ Hợp) | BX Tân Kỳ - HCM - QL48 - QL48C - BX Quỳ Hợp |
66 | BX Tân Kỳ (huyện Tân Kỳ) | BX Quỳ Châu (huyện Quỳ Châu) | BX Tân Kỳ - HCM - QL48 - BX Quỳ Châu |
67 | BX Tân Kỳ (huyện Tân Kỳ) | BX Quế Phong (huyện Quế Phong) | BX Tân Kỳ - HCM - QL48 - BX Quế Phong |
68 | BX Nghĩa Đàn cũ (TX Thái Hòa) | BX Quỳ Châu (huyện Quỳ Châu) | BX Nghĩa Đàn - QL48 - BX Quỳ Châu |
69 | BX Nghĩa Đàn cũ (TX Thái Hòa) | BX Quế Phong (huyện Quế Phong) | BX Nghĩa Đàn - QL48 - BX Quế Phong |
70 | BX Quỳ Hợp (huyện Quỳ Hợp) | BX Quỳ Châu (huyện Quỳ Châu) | BX Quỳ Hợp - QL48C - QL48 - BX Quỳ Châu |
71 | BX Quỳ Hợp (huyện Quỳ Hợp) | BX Quế Phong (huyện Quế Phong) | BX Quỳ Hợp - QL48C - QL48 - BX Quế Phong |
72 | BX Quỳ Châu (huyện Quỳ Châu) | BX Quế Phong (huyện Quế Phong) | BX Quỳ Châu - QL48 - BX Quế Phong |
- 1 Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2020 về bổ sung danh mục chi tiết tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030
- 2 Công văn 5383/UBND-ĐT năm 2019 về triển khai cắm điểm đón, trả khách cho phương tiện vận tải hành khách bằng ô tô theo tuyến cố định trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 1367/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt và công bố danh mục chi tiết mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 4 Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về mức hỗ trợ lãi suất vay vốn để đầu tư phương tiện, kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt và mức hỗ trợ giá vé cho người sử dụng trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5 Quyết định 1370/QĐ-UBND năm 2018 bổ sung Khoản 1, Điều 1 Quyết định 2396/QĐ-UBND công bố quy hoạch tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh và quy định vị trí lắp đặt các điểm đón, trả khách tuyến cố định trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6 Quyết định 126/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt phương án sắp xếp, điều chuyển tuyến vận tải khách cố định bằng xe ô tô tại bến xe trong khu vực nội đô trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 7 Quyết định 03a/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định về tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh vận tải hành khách trong khu du lịch và bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 44/2015/QĐ-UBND
- 8 Quyết định 5596/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đến năm 2020 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 9 Quyết định 616/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi, xe buýt và mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2025, định hướng đến năm 2035
- 10 Quyết định 595/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh và vị trí các điểm dừng, đón trả khách trên tuyến đường bộ thuộc địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 11 Quyết định 2345/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đến năm 2020 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 12 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 14 Luật giao thông đường bộ 2008
- 1 Quyết định 2345/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đến năm 2020 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 2 Quyết định 595/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh và vị trí các điểm dừng, đón trả khách trên tuyến đường bộ thuộc địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 3 Quyết định 616/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi, xe buýt và mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2025, định hướng đến năm 2035
- 4 Quyết định 03a/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định về tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh vận tải hành khách trong khu du lịch và bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 44/2015/QĐ-UBND
- 5 Quyết định 5596/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đến năm 2020 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 6 Quyết định 126/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt phương án sắp xếp, điều chuyển tuyến vận tải khách cố định bằng xe ô tô tại bến xe trong khu vực nội đô trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 7 Quyết định 1370/QĐ-UBND năm 2018 bổ sung Khoản 1, Điều 1 Quyết định 2396/QĐ-UBND công bố quy hoạch tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh và quy định vị trí lắp đặt các điểm đón, trả khách tuyến cố định trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 8 Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về mức hỗ trợ lãi suất vay vốn để đầu tư phương tiện, kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt và mức hỗ trợ giá vé cho người sử dụng trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9 Quyết định 1367/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt và công bố danh mục chi tiết mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 10 Công văn 5383/UBND-ĐT năm 2019 về triển khai cắm điểm đón, trả khách cho phương tiện vận tải hành khách bằng ô tô theo tuyến cố định trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 11 Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2020 về bổ sung danh mục chi tiết tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030