- 1 Quyết định 66/2016/QĐ-UBND về quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác sinh hoạt, sử dụng đò, phà trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2 Quyết định 15/2020/QĐ-UBND về giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3 Quyết định 49/2021/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng đò, phà do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4 Quyết định 08/2022/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng đò, phà trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 1 Quyết định 66/2016/QĐ-UBND về quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác sinh hoạt, sử dụng đò, phà trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2 Quyết định 15/2020/QĐ-UBND về giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3 Quyết định 49/2021/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng đò, phà do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4 Quyết định 08/2022/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng đò, phà trên địa bàn tỉnh Bình Dương
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2023/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 30 tháng 3 năm 2023 |
QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐÒ, PHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 555/TTr-SGTVT ngày 09 tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định khung giá dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đầu tư, quản lý, khai thác, kinh doanh và sử dụng dịch vụ đò, phà do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Đối tượng được giảm giá dịch vụ sử dụng đò, phà
1. Cán bộ, công chức cấp xã mức thu tối đa không quá 50% mức thu so với các đối tượng khác.
2. Học sinh, sinh viên đi lại thường xuyên mức thu tối đa không quá 30% mức thu so với các đối tượng khác.
Điều 3. Giá dịch vụ sử dụng đò, phà
1. Khung giá dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre theo Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
2. Giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Bến Tre theo Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Bến đò dọc, ngang liên tỉnh
1. Đối với tuyến đò dọc, ngang liên tỉnh và các tuyến vận chuyển hành khách đường thủy nội địa ven biển liên tỉnh, Sở Giao thông vận tải tỉnh Bến Tre có trách nhiệm thống nhất với Sở Giao thông vận tải của tỉnh có chung tuyến để xác định giá dịch vụ sử dụng.
2. Các mức giá dịch vụ sử dụng đò, phà được tính đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, bảo hiểm phương tiện và bảo hiểm hành khách khi sử dụng đò, phà; đối với xe ô tô, mức giá dịch vụ không bao gồm hành khách trên xe.
1. Sở Giao thông vận tải phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này; đồng thời, phối hợp với các ngành chức năng có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức kiểm tra việc chấp hành và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật theo quy định.
2. Các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ sử dụng đò, phà có trách nhiệm lập và giao hóa đơn hoặc vé qua đò, phà cho đối tượng trả tiền dịch vụ theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; thực hiện niêm yết công khai giá dịch vụ sử dụng đò, phà tại địa điểm, vị trí thuận tiện, dễ nhận thấy và thu đúng mức giá dịch vụ đã được niêm yết.
3. Cơ quan thuế nơi có hoạt động kinh doanh dịch vụ sử dụng đò, phà có trách nhiệm hướng dẫn kê khai thuế và sử dụng hóa đơn hoặc vé qua đò, phà để kinh doanh dịch vụ sử dụng đò, phà theo đúng quy định của pháp luật về thuế.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2023 và thay thế Quyết định số 66/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác sinh hoạt, sử dụng đò, phà trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐÒ. PHÀ ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ TRÊN ĐịA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Đối tượng qua phà | Khung giá (đồng/lượt) | ||
Tân Phú | Hưng Phong | Tam Hiệp | ||
1 | Hành khách đi bộ | 1.000 - 2.000 | 1.000 - 2.000 | 1.000 - 2.000 |
2 | Hành khách đi xe đạp | 2.000 - 3.000 | 2.000 - 3.000 | 2.000 - 3.000 |
3 | Hành khách đi xe gắn máy, môtô | 5.000 - 8.000 | 4.000 - 5.000 | 5.000 - 8.000 |
4 | Xe ba gác, lôi đạp | 5.000 - 8.000 | 4.000 - 5.000 | 5.000 - 8.000 |
5 | Xe lôi máy, xe lam | 12.000 - 15.000 | 10.000- 11.000 | 15.000 - 16.000 |
6 | Xe ô tô 4-5 chỗ | 34.000 - 36.000 | 25.000 - 30.000 | 35.000 - 39.000 |
7 | Xe ô tô 6-7 chỗ | 40.000 - 43.000 | 30.000 - 34.000 | 40.00 - 46.000 |
8 | Xe ô tô 8-9 chỗ | 49.000 - 51.000 | 35.000 - 38.000 | 50.000 - 55.000 |
9 | Xe ô tô 10-12 chỗ | 58.000 - 60.000 | 38.000 - 41.000 | 60.000 - 64.000 |
10 | Xe ô tô 13-16 chỗ | 68.000 - 70.000 | 40.000 - 46.000 | 70.000 - 74.000 |
11 | Xe ô tô 17-20 chỗ | 80.000 - 83.000 | 50.000 - 53.000 | 80.000 - 87.000 |
12 | Xe ô tô 21-25 chỗ | 90.000 - 93.000 | 55.000 - 60.000 | 90.000 - 97.000 |
13 | Xe ô tô 26-30 chỗ | 100.000 - 105.000 | 60.000 - 66.000 | 100.000-109.000 |
14 | Xe ô tô 31-35 chỗ | 115.000 - 118.000 |
|
|
15 | Xe ô tô 36-40 chỗ | 127.000 - 128.000 |
|
|
16 | Xe ô tô 41-45 chỗ | 136.000 - 137.000 |
|
|
17 | Xe ô tô 46 chỗ trở lên | 144.000- 145.000 |
|
|
18 | Xe tải từ 1 tấn trở lại, máy cày | 50.000 - 51.000 | 30.000 - 35.000 | 50.000 - 56.000 |
19 | Xe tải trên 1 tấn đến 2 tấn | 58.000 - 59.000 | 40.000 - 43.000 | 60.000-63.000 |
20 | Xe tải trên 2 tấn đến 3 tấn, máy cày có Rơ móc | 64.000 - 65.000 | 45.000 - 50.000 | 70.000-71.000 |
21 | Xe tải trên 3 tấn đến 4 tấn | 70.000 - 71.000 | 50.000 - 58.000 | 85.000 - 80.000 |
22 | Xe tải trên 4 tấn đến 5 tấn | 79.000 - 80.000 | 60.000 - 66.000 | 80.000 - 88.000 |
23 | Xe tải trên 5 tấn đến 6 tấn | 85.000 - 87.000 |
|
|
24 | Xe tải trên 6 tấn đến 7 tấn | 90.000 - 93.000 |
|
|
25 | Xe tải trên 7 tấn đến 8 tấn | 95.000 - 100.000 |
|
|
26 | Xe tải trên 8 tấn đến 9 tấn | 100.000 - 107.000 |
|
|
27 | Xe tải trên 9 tấn đến 10 tấn | 100.000 - 112.000 |
|
|
28 | Xe tải trên 10 tấn đến 13 tấn | 125.000 - 129.000 |
|
|
29 | Xe tải trên 13 tấn, lu bồi | 160.000- 164.000 |
|
|
30 | Thuê bao phà |
|
|
|
| Phà 25-30 tấn |
| 300.000 -314.000 |
|
| Phà 12-16 tấn |
| 270.00 - 276.000 |
|
| Phà 30-40 tấn |
|
| 350.000 -400.000 |
| Phà 100 tấn | 520.000 - 527.000 |
|
|
31 | Vé tháng cho cán bộ, công nhân viên | 70.000 - 80.000 | 70.000 - 80.000 | 70.000 - 80.000 |
Ghi chú:
Bến phà Tân Phú hiện nay Cục Đường bộ Việt Nam quản lý (theo Quyết định số 240/QĐ-BGTVT ngày 04 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải thành lập Bến phà Tân Phú trên Quốc lộ 57B, tỉnh Bến Tre) giá dịch vụ của Bến phà Tân Phú vẫn tiếp tục thực hiện theo Quyết định này cho đến khi có quy định mới của Bộ Giao thông vận tải thì áp dụng theo quy định mức giá dịch vụ của Bộ Giao thông vận tải.
GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐÒ, PHÀ ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Huyện, xã | Khoảng cách (m) | Mức giá tối đa (đồng/lượt) | ||
Người đi bộ | Người kèm xe đạp | Người kèm xe máy | |||
1 | 2 | 3 |
|
|
|
I | Huyện Châu Thành |
|
|
|
|
1 | Xã Quới Sơn |
|
|
|
|
2 | Xã Phước Thạnh |
|
|
|
|
| - Bến Ba Rô | 250 | 2.000 | 3.000 | 6.000 |
| - Bến Phước Thạnh | 300 | 2.000 | 2.000 | 6.000 |
3 | Xã Phú Túc |
|
|
|
|
| - Bến Ba Huỳnh | 185 | 5.000 |
|
|
| - Bến Ba Trí | 165 | 8.000 |
|
|
4 | Xã Phú Đức |
|
|
|
|
| - Bến Phú Đức | 3.200 | 10.000 | 14.000 | 19.000 |
| - Bến Phú Ninh | 3.000 | 10.000 | 14.000 | 19.000 |
5 | Xã Tiên Thủy |
|
|
|
|
| - Bến Trường Thịnh - Sóc Sải | 2.500 | 10.000 | 13.000 | 19.000 |
| - Bến Tám Thiện | 1.000 | 6.000 | 10.000 | 13.000 |
| - Bến Bảy Triệu | 1.000 | 6.000 | 10.000 | 13.000 |
| - Bến Tiên Thủy - Phú Sơn (Bé 6) | 1.000 | 6.000 | 10.000 | 13.000 |
| - Bến K26 | 2.000 | 8.000 | 11.000 | 16.000 |
6 | Xã Tiên Long |
|
|
|
|
| - Bến Tiên Thạnh-Tiên Lợi | 450 | 3.000 | 5.000 | 6.000 |
7 | Xã Tân Thạch |
|
|
|
|
| - Bến chùa Tân Long | 500 | 3.000 | 6.000 | 10.000 |
| - Bến Tân Thạch - Cồn Phụng (HTX) | 800 | 3.000 | 6.000 | 6.000 |
8 | Xã Tân Phú |
|
|
|
|
| - Bến Tân Phú - Ngũ Hiệp - Tiền Giang (HTX) | 2.000 |
| 13.000 | 16.000 |
9 | Xã An Khánh |
|
|
|
|
| Bến đò du lịch ấp 6A (theo tour) |
| Không quá 8.000 đồng/km/người; Không quá 8.000 đồng/km/50kg xe |
|
|
II | Huyện Giồng Trôm |
|
|
|
|
1 | Xã Châu Hòa |
|
|
|
|
| Bến Thới An-Thới Lai | 750 | 3.000 | 8.000 | 11.000 |
2 | Xã Phong Mỹ |
|
|
|
|
| Bến ấp 2 Phong Mỹ - Bình Đại | 500 | 5.000 | 6.000 | 10.000 |
3 | Xã Phong Nam |
|
|
|
|
| - Bến ấp Phong Hòa - Bình Đại | 900 | 3.000 | 6.000 | 10.000 |
| - Bến ấp Kinh Cũ - Bình Đại | 900 | 3.000 | 6.000 | 10.000 |
4 | Xã Lương phú |
|
|
|
|
| - Bến Lương Hòa - Lương Phú | 305 | 2.000 | 2.000 | 3.000 |
5 | Xã Sơn Phú |
|
|
|
|
| - Bến ấp 1 - Sơn Phú | 800 | 2.000 | 3.000 | 6.000 |
6 | Xã Hưng Phong |
|
|
|
|
| - Bến ấp 2 Hưng Phong - Phước Hiệp (Mỏ Cày Nam), Định Thủy | 800 | 2.000 | 8.000 | 11.000 |
| - Bến ấp 1 Hưng Phong -Định Thủy (Mỏ Cày Nam) | 800 | 3.000 | 8.000 | 11.000 |
| - Bến ấp 1 đi Cồn Đeo | 400 | 3.000 | 5.000 | 8.000 |
7 | Xã Thạnh Phú Đông |
|
|
|
|
| - Bến ấp 4 - Tân Trung (Mỏ Cày Nam) | 6.000 | 8.000 | 11.000 | 21.000 |
| - Bến Bao Ngạn ấp 5 - Thạnh Phú Đông | 800 | 2.000 | 3.000 | 6.000 |
| - Bến ấp 6 - Thạnh Phú Đông | 300 | 2.000 | 3.000 | 6.000 |
8 | Xã Hưng Lễ |
|
|
|
|
| - Bến ấp 8 - ấp 11 | 200 | 2.000 | 3.000 | 5.000 |
| - Bến Hưng Lễ - Phú Khánh (Thạnh Phú) | 2.000 | 11.000 | 16.000 | 22.000 |
9 | Xã Châu Bình |
|
|
|
|
| - Bến Châu Bình - Giồng Kiến (Bình Đại) | 500 | 3.000 | 5.000 | 8.000 |
III | Huyện Mỏ Cày Nam |
|
|
|
|
1 | Xã Định Thủy |
|
|
|
|
| - Bến Định Thủy - Tân Thành Bình | 150 | 2.000 | 3.000 | 6.000 |
| - Bến Định Thủy - Hòa Lộc | 130 | 2.000 | 3.000 | 5.000 |
2 | Xã Thành Thới B |
|
|
|
|
| - Bến Thát Lát | 100 | 2.000 | 3.000 | 5.000 |
| - Bến Tân Hưng | 200 | 2.000 | 3.000 | 5.000 |
3 | Xã Phước Hiệp |
|
|
|
|
| Bến Phước Hiệp - Hưng Phong (Bến đò Thầy Tống) | 1.300 | 3.000 | 8.000 | 13.000 |
4 | Xã Tân Trung |
|
|
|
|
| Bến Tân Trung - Thạnh Phú Đông | 6.000 | 8.000 | 11.000 | 21.000 |
5 | Xã Bình Khánh Đông |
|
|
|
|
| - Bến Phước Lý - Phú Tây Thượng | 200 | 2.000 | 4.000 | 6.000 |
IV | Huyện Mỏ Cày Bắc |
|
|
|
|
1 | Xã Thanh Tân |
|
|
|
|
| Bến Thanh Tân (ấp Tân Thông 2) - Thạnh Ngãi | 120 | 2.000 | 3.000 | 5.000 |
2 | Xã Thạnh Ngãi |
|
|
|
|
| - Bến Thanh Tân (ấp Tân Thông 2) - Thạnh Ngãi | 120 | 2.000 | 3.000 | 5.000 |
| - Bến Trường Thịnh, xã Thạnh Ngãi, huyện Mỏ Cày Bắc - Ấp Tiên Tây Vàm. xã Tiên Thủy, Châu Thành | 2.500 | 10.000 | 13.000 | 19.000 |
3 | Xã Tân Thành Bình |
|
|
|
|
| - Bến Vàm Nước Trong - Định Thủy | 160 | 2.000 | 2.000 | 3.000 |
4 | Xã Khánh Thạnh Tân |
|
|
|
|
| - Bến Thát Lát (Tân Lợi) | 100 | 2.000 | 2.000 | 3.000 |
| - Bến Rạch Dầu (ấp Tân Hưng) | 100 | 2.000 | 2.000 | 3.000 |
5 | Xã Phú Mỹ |
|
|
|
|
| - Bến 8 Thiện xã Phú Mỹ, huyện mỏ Cày Bắc - Ấp Khánh Hội đồng, xã Tiên Thủy, huyện Châu Thành | 1.000 | 6.000 | 10.000 | 13.000 |
6 | Xã Nhuận Phú Tân |
|
|
|
|
| - Bến Nhuận Phú Tân - Thanh Bình | 1.200 | 2.000 | 5.000 | 10.000 |
7 | Xã Hòa Lộc |
|
|
|
|
| Bến đò Hòa Phú 2, xã Hòa Lộc, Mỏ Cày Bắc - Định Thủy, huyện Mỏ Cày Nam | 180 | 2.000 | 3.000 | 5.000 |
V | Huyện Chợ Lách |
|
|
|
|
1 | Xã Vĩnh Bình |
|
|
|
|
| - Bến Phú Hiệp - Phú Đa | 800 | 2.000 | 3.000 | 6.000 |
| - Bến Phú Bình - Mỹ An | 1.000 | 2.000 | 3.000 | 6.000 |
2 | Xã Hòa Nghĩa |
|
|
|
|
| - Bến Hòa Nghĩa - An Phước | 3.000 | 5.000 | 8.000 | 16.000 |
3 | Xã Phú Phụng |
|
|
|
|
| - Bến Phú Phụng - Tân Phong | 1.600 | 5.000 | 8.000 | 12.000 |
4 | Xã Sơn Định |
|
|
|
|
| - Bến Thới Lộc - Ngũ Hiệp | 2.000 | 3.000 | 6.000 | 13.000 |
| - Bến Sơn Châu - Mỹ Phước | 2.000 | 3.000 | 6.000 | 13.000 |
| - Bến Phụng Châu - An Phước | 2.000 | 3.000 | 6.000 | 13.000 |
5 | Xã Tân Thiềng |
|
|
|
|
| - Bến Đình Thiết - Chánh An | 1.600 | 3.000 | 6.000 | 13.000 |
| - Bến Đáy - Gạch Sâu | 1.600 | 3.000 | 6.000 | 13.000 |
| - Bến Thanh Tịnh - Quới An | 1.600 | 3.000 |
| 13.000 |
6 | Xã Phú Sơn |
|
|
|
|
| - Bến Mỹ Sơn Tây - Tiên Thủy | 1.200 | 5.000 | 8.000 | 11.000 |
| - Bến Lân Bắc - Tiên Thủy | 1.200 | 5.000 | 8.000 | 11.000 |
| - Bến Lân Tây - Tiên Thủy | 2.000 | 6.000 | 10.000 | 13.000 |
7 | Xã Hưng Khánh Trung B |
|
|
|
|
| - Bến Phú Hòa - Gạch Vọp | 1.200 | 5.000 | 8.000 | 11.000 |
| - Bến Thanh Trung - Quới Thiện | 1.200 | 5.000 | 8.000 | 11.000 |
VI | Huyện Thạnh Phú |
|
|
|
|
1 | Xã Thới Thạnh |
|
|
|
|
| Bến Luông - Long Hưng 1 | 2.000 | 3.000 | 6.000 | 13.000 |
3 | Xã Phú Khánh |
|
|
|
|
| Phú Khánh - Hưng Lễ | 2.000 | 11.000 | 16.000 | 22.000 |
4 | Xã Hòa Lợi |
|
|
|
|
| - Hòa Lợi - Hòa Minh | 2.000 | 8.000 | 8.000 | 16.000 |
5 | Xã An Thạnh |
|
|
|
|
| Bến Vàm Giồng Miễu | 90 | 2.000 | 3.000 | 5.000 |
6 | Xã An Qui |
|
|
|
|
| Bến Chỏi - Long Hòa | 1.800 | 13.000 | 16.000 | 24.000 |
7 | Xã Giao Thạnh |
|
|
|
|
| Giao Thạnh - An Điền | 200 | 2.000 | 3.000 | 8.000 |
8 | Xã An thuận |
|
|
|
|
| Bến trại - Rạch Dầu | 1.700 | 10.000 | 13.000 | 22.000 |
9 | Xã An Điền |
|
|
|
|
| - Bến Rạch Cừ -An Hòa Tây | 100 | 2.000 | 3.000 | 5.000 |
| - Bến Thủ -Giao Thạnh | 100 | 2.000 | 3.000 | 5.000 |
10 | Xã Mỹ An |
|
|
|
|
| - Bến đò Giồng Chùa | 100 | 2.000 | 2.000 | 3.000 |
| - Bến Rạch Mỏ | 250 | 2.000 | 3.000 | 5.000 |
| - Bến Rạch Cỏ | 250 | 2.000 | 3.000 | 5.000 |
| - Bến đò Nước Chảy | 250 | 2.000 | 3.000 | 5.000 |
11 | Xã Thạnh Hải |
|
|
|
|
| Bến Vàm Rỏng | 70 | 2.000 | 3.000 | 5.000 |
12 | Xã Bình Thạnh |
|
|
|
|
| - Bến Thạnh Bình - Hòa Minh | 3.000 | 10.000 | 11.000 | 19.000 |
| - Bến Thạnh An - Long Hòa | 3.000 | 8.000 | 11.000 | 19.000 |
VII | Huyện Ba Tri |
|
|
|
|
1 | Xã Bảo Thạnh |
|
|
|
|
| Bến Trại | 900 | 3.000 | 5.000 | 10.000 |
2 | Xã An Hiệp |
|
|
|
|
| Bến Giồng Lân | 1.800 | 3.000 | 5.000 | 11.000 |
3 | Xã Tân Mỹ |
|
|
|
|
| - Bến Tân Mỹ - Rạch Gừa | 1.300 | 3.000 | 5.000 | 8.000 |
| - Bến Tân Mỹ - Giồng Kiến | 1.200 | 3.000 | 5.000 | 8.000 |
VIII | Huyện Bình Đại |
|
|
|
|
1 | Xã Lộc Thuận |
|
|
|
|
| Bến Lộc Thành- Tân Thành | 1.500 | 8.000 | 10.000 | 16.000 |
2 | Xã Thạnh Phước |
|
|
|
|
| - Bến Đò Thủ | 560 | 3.000 | 5.000 | 10.000 |
3 | Xã Tam Hiệp |
|
|
|
|
| - Bến Tam Hiệp - Hòa Định | 200 | 2.000 | 4.000 | 7.000 |
| - Bến Tam Hiệp - Long Định | 800 | 2.000 | 4.000 | 7.000 |
| - Bến Tam Hiệp - Tân Thới | 200 | 4.000 | 6.000 | 8.000 |
4 | Xã Bình Thắng |
|
|
|
|
| - Bến ấp 4 -ấp 5 | 100 | 2.000 | 3.000 | 5.000 |
| - Bến ấp 5 - ấp 3 | 100 | 2.000 | 3.000 | 5.000 |
| - Bến ấp 5- ấp 1 | 100 | 2.000 | 3.000 | 5.000 |
5 | Xã Châu Hưng |
|
|
|
|
| - Bến Châu Hưng- Phong Mỹ | 600 | 5.000 | 6.000 | 11.000 |
6 | Xã Phú Long |
|
|
|
|
| - Bến Giồng Kiến ấp 1 | 550 | 3.000 | 5.000 | 8.000 |
| - Bến Rạch Gừa | 200 | 2.000 | 4.000 | 7.000 |
7 | Xã Long Định |
|
|
|
|
| - Bến đò Long Định - Tam Hiệp | 200 | 2.000 | 4.000 | 7.000 |
8 | Xã Vang Quới Đông |
|
|
|
|
| - Bến đò Vang Quới Đông - Tân Thới | 200 | 5.000 | 6.000 | 8.000 |
9 | Xã Thới Lai |
|
|
|
|
| Bến Thới lai -Châu Hòa | 200 | 5.000 | 6.000 | 8.000 |
Ghi chú: Bổ sung mức thu giá dịch vụ đò. phà đối với bến nêu tại Mục A được phép Chở xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự với mức thu tối đa không quá 20.000 đồng/ lượt.
I. Bến phà Mỹ An
STT | Đối tượng | Giá tối đa (đồng/lượt) |
1 | Khách đi bộ | 3.000 |
2 | Khách đi bộ mua vé tháng | 64.000 |
3 | Khách đi xe đạp | 8.000 |
4 | Khách đi xe đạp mua vé tháng | 128.000 |
5 | Xe môtô, xe gắn máy 2 bánh | 22.000 |
6 | Xe môtô, gắn máy 2 bánh mua vé tháng | 288.000 |
7 | Xe ba gác | 26.000 |
8 | Xe lôi máy, xe lam | 33.000 |
9 | Xe ôtô chở người từ 4-6 ghế | 50.000 |
10 | Xe ôtô chở người từ 7-14 ghế | 60.000 |
11 | Xe ôtô chở người từ 15-20 ghế | 75.000 |
12 | Xe ôtô chở người từ 21-25 ghế | 90.000 |
13 | Xe chở hàng trọng tải từ 2 tấn trở lại | 80.000 |
14 | Xe chở hàng trọng tải trên 2 đến 5 tấn | 100.000 |
II. Bến phà Phước An
STT | Đối tượng | Giá tối đa (đồng/lượt) |
1 | Khách đi bộ | 3.000 |
2 | Một người kèm xe đạp | 8.000 |
3 | Một người kèm xe môtô, xe gắn máy 2 bánh | 13.000 |
4 | Xe lôi không chở hàng | 40.000 |
5 | Xe lôi có chở hàng | 50.000 |
6 | Xe ôtô dưới 7 chỗ | 50.000 |
7 | Xe ôtô từ 7-15 chỗ | 70.000 |
8 | Xe ôtô từ 16 chỗ trở lên | 100.000 |
9 | Xe tải từ 500kg đến 550kg | 50.000 |
10 | Xe tải từ 550kg đến dưới 1 tấn | 60.000 |
11 | Xe tải 1-1.2 tấn không chở hàng | 100.000 |
12 | Xe tải 1-1.2 tấn có chở hàng | 120.000 |
- 1 Quyết định 66/2016/QĐ-UBND về quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác sinh hoạt, sử dụng đò, phà trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2 Quyết định 15/2020/QĐ-UBND về giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3 Quyết định 49/2021/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng đò, phà do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4 Quyết định 08/2022/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng đò, phà trên địa bàn tỉnh Bình Dương