- 1 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 2 Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6 Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 7 Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 9 Quyết định 34/2017/QĐ-UBND quy định giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước do địa phương quản lý
- 10 Quyết định 42/2017/QĐ-UBND về quy định giá tối đa đối với dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước do địa phương quản lý do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 11 Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về giá tối đa đối với dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 12 Quyết định 05/2021/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 2 Quyết định 35/2017/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ tối đa sử dụng phà trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 13 Quyết định 49/2021/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng đò, phà do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2020/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 02 tháng 7 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể:
1. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, kinh doanh và sử dụng dịch vụ đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
2. Mức giá
Theo phụ lục đính kèm (đã bao gồm thuế VAT).
3. Trách nhiệm của đơn vị thu
a) Các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ đò, phà thực hiện thu giá dịch vụ nhưng không được vượt quá mức giá tối đa được quy định tại các phụ lục đính kèm Quyết định này.
b) Các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ đò, phà thực hiện đăng ký kinh doanh và thực hiện các nghĩa vụ thuế theo quy định hiện hành; niêm yết công khai mức giá tại các bến đò, phà theo quy định của pháp luật về giá.
Điều 2. Giao Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Tài chính hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện giá dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 13 tháng 7 năm 2020 và thay thế Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 20/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐÒ, PHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số: 15/2020/QĐ-UBND ngày 02/7/2020 của UBND tỉnh Trà Vinh)
Số TT | Tên bến | Địa chỉ Bến | Mức giá tối đa (đồng/lượt) |
| ||||
Hành khách | Hành khách đi xe đạp, xe đạp điện | Hành khách đi xe gắn máy, xe mô tô, xe máy điện (*) | Xe ô tô | Hàng hóa (từ 50Kg trở lên) | Ghi chú | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| ||||||||
1 | Bến đò Xoài Rùm | ấp Xoài Rùm, Kim Sơn, Trà Cú | 8.000 | 8.000 | 16.000 |
|
| Tuyến Xoài Rùm - Sóc Trăng |
2 | Bến Vàm | ấp Vàm, Lưu Nghiệp Anh, Trà Cú | 8.000 | 8.000 | 16.000 |
|
| Tuyến Bến Vàm - Sóc Trăng |
3 | Bến Định An | Khóm 4, TT. Định An, Trà Cú | 8.000 | 8.000 | 16.000 |
|
| Tuyến Định An-Giồng Bàn-Sóc Trăng |
4 | Bến Bến Bạ | ấp Bến Bạ, Hàm Tân, Trà Cú | 8.000 | 8.000 | 16.000 |
|
| Tuyến Bến Bạ - Sóc Trăng |
5 | Bến đò Xoài Lơ | ấp Xoài Lơ, Lưu Nghiệp Anh, Trà Cú | 8.000 | 8.000 | 16.000 |
|
| Tuyến Bến Vàm - Sóc Trăng |
1 | Bến An Lộc | ấp An Lộc, Hòa Tân, Cầu Kè | 4.000 | 4.000 | 8.000 |
|
| Tuyến An Lộc - Sóc Trăng |
2 | Bến Tân Qui II | Tân Qui 2, An Phú Tân, Cầu Kè | 7.000 | 7.000 | 12.000 |
|
| - Tuyến Tân Qui II - Sóc Trăng |
3 | Bến Bà Bảy | ấp Bà Bảy, Ninh Thới, Cầu Kè | 10.000 | 11.000 | 15.000 |
|
| Tuyến Bà Bảy - Sóc Trăng |
4 | Bến An Hòa | ấp An Hòa, An Phú Tân, Cầu Kè | 8.000 | 8.000 | 16.000 |
|
| Tuyến An Hòa - Sóc Trăng |
5 | Bến Bến Cát | - Bờ trái: ấp An Hòa, An Phú Tân, Cầu Kè - Bờ phải: ấp An Trại, An Phú Tân, Cầu Kè | 1.000 | 2.000 | 3.000 |
|
|
|
6 | Bến Dinh An - Tân Qui II | - Bờ phải: Tân Qui II, An Phú Tân, Cầu Kè - Bờ trái: Dinh An, An Phú Tân, Cầu Kè | 1.000 | 1.500 | 3.000 |
|
|
|
7 | Bến Đường Đức | ấp Trà Điêu, Ninh Thới, Cầu Kè | 8.000 | 8.000 | 16.000 |
|
| Tuyến Đường Đức - Sóc Trăng |
8 | Bến Tân Qui I | Tân Qui I, An Phú Tân, Cầu Kè | 4.000 | 4.000 | 6.000 |
|
| - Tuyến Tân Qui I - Vĩnh Long |
9 | Bến Tân Qui II | Tân Qui II, An Phú Tân, Cầu Kè | 1.000 | 1.500 | 3.000 |
|
|
|
10 | Bến Đình | Dinh An - An Phú Tân, Cầu Kè | 1.000 | 1.500 | 3.000 |
|
|
|
11 | Bến Giồng Nổi | Giồng Nổi, Tam Ngãi, Cầu Kè | 1.000 | 1.000 | 3.000 |
|
| Tuyến Giồng Nổi - Vĩnh Long |
12 | Bến Tân Dinh | ấp Dinh An, An Phú Tân, Cầu Kè | 1.000 | 1.000 | 3.000 |
|
| Tuyến Tân Dinh - Vĩnh Long |
13 | Bến An Bình | ấp An Bình, Hòa Tân, Cầu Kè | 10.000 | 10.000 | 16.000 |
|
| Tuyến An Bình - Sóc Trăng |
14 | Bến Tân Qui I | Tân Qui I, An Phú Tân, Cầu Kè | 1.000 | 2.000 | 3.000 |
|
| Tuyến Tân Qui I - Vĩnh Long |
1 | Bến Hòa Hữu | ấp Hòa Hữu, Long Đức, TPTV | 1.000 | 2.000 | 3.000 |
|
|
|
2 | Bến Vĩnh Hưng | ấp Vĩnh Hưng, Long Đức, TPTV | 2.000 | 3.000 | 13.000 |
|
| Tuyến Vĩnh Hưng - Bến Tre |
3 | Bến Vĩnh Yên - Long Trị | - Bờ phải: ấp Vĩnh Yên, Long Đức, TPTV - Bờ trái: ấp Long Trị, Long Đức, TPTV | 4.000 | 5.000 | 8.000 |
|
|
|
1 | Bến Ngãi Lợi - Cồn Nạn | - Bờ trái: Long Hưng II, Hòa Minh, Châu Thành - Bờ phải: Ngãi Lợi, Hưng Mỹ, Châu Thành | 3.000 | 3.000 | 8.000 |
|
|
|
2 | Bến Bà Liêm | ấp Bà Liêm, Hòa Minh, Châu thành | 5.000 | 5.000 | 10.000 |
|
| Tuyến Bà Liêm - Bến Tre |
3 | Bến Rạch Kinh - Cồn Cò | - Bờ phải: Rạch Kinh xã Hòa Thuận - Bờ trái: Cồn Cò, xã Hưng Mỹ | 5.000 | 5.000 | 10.000 |
|
|
|
4 | Bến Long Hưng II | Long Hưng II, Hòa Minh, Châu Thành | 6.000 | 6.000 | 11.000 |
|
| Tuyến Long Hưng II - Bến Tre |
5 | Bến Thôn Vạn | ấp Thôn Vạn, Long Hòa, Châu Thành | 3.000 |
|
|
|
| Chỉ vận chuyển người đi bộ |
6 | Bến Cồn Phụng | Thôn Vạn (Cồn Phụng), xã Long Hòa, Châu Thành | 3.000 |
|
|
|
| Chỉ vận chuyển người đi bộ |
7 | Bến Bãi Vàng - Xếp Phụng | Bờ trái: Ấp Đại Thôn, Hòa Minh, Châu Thành Bờ phải: Bãi Vàng, Hưng Mỹ, Châu Thành | 3.000 | 3.000 | 8.000 |
|
|
|
8 | Bến Rạch Gốc | Rạch Gốc, Long Hòa, Châu Thành | 6.000 | 6.000 | 13.000 |
|
| Tuyến Rạch Gốc - Bến Tre |
9 | Bến Rạch Ngựa | Rạch Ngựa, Long Hòa, Châu Thành | 6.000 | 6.000 | 12.000 |
|
| Tuyến Rạch Ngựa - Bến Tre |
10 | Bến Vàm Lầu - Vàm Cả Nứa | Bờ phải: Bến Cát, Mỹ Long Bắc, Cầu Ngang Bờ trái: Bùng Binh, Long Hòa, Châu Thành | 8.000 | 8.000 | 16.000 |
|
|
|
11 | Bến Hai Thủ | Ấp Hai Thủ, xã Long Hòa | 8.000 | 8.000 | 16.000 |
|
|
|
12 | Bến Ấp Rẫy A - Bãi Vàng | - Bờ phải: ấp Rẩy, Vĩnh Kim, Cầu Ngang - Bờ trái: ấp Bãi Vàng, Hưng Mỹ, Châu Thành | 1.000 | 1.000 | 4.000 |
|
|
|
13 | Bến Thủ Sau | ấp Hai Thủ, Long Hòa, Châu Thành | 8.000 | 8.000 | 16.000 |
|
| Tuyến Thủ Sau - Bến Tre |
14 | Bến Bạ | Giồng Giá, Hòa Minh, Châu Thành | 6.000 | 6.000 | 12.000 |
|
| Tuyến Bến Bạ - Bến Tre |
15 | Bến Bà Trầm - Long Hưng II | - Bờ trái: Ấp Long Hưng II, Hòa Minh, Châu Thành - Bờ phải: Ấp Bà Trầm, Hưng Mỹ, Châu Thành | 4.000 | 4.000 | 8.000 |
|
|
|
1 | Bến Tân Định - Trà Gút | - Bờ phải: ấp Tân Định, Đại Phúc, Càng Long - Bờ trái: ấp Trà Gút, Đại Phước, Càng Long | 1.000 | 2.000 | 3.000 |
|
|
|
2 | Bến Tất Vinh - Công Thiện Hùng | - Bờ phải thuộc Cóng Thiện Hùng, Long Đức, TP.Trà Vinh. - Bờ trái thuộc Tất Vinh, Đại Phước, Càng Long | 1.000 | 2.000 | 3.000 |
|
|
|
3 | Bến Tân Hạnh | ấp Tân Hạnh, Đại Phúc, Càng Long | 1.000 | 2.000 | 3.000 |
|
|
|
4 | Bến Hiệp Phú | ấp Hiệp Phú , Nhị Long Phú, Càng Long | 1.000 | 1.500 | 4.000 |
|
| Tuyến Hiệp Phú - Vĩnh Long |
1 | Bến Hiệp Mỹ | - Bờ phải: ấp Đồng Cò, Hiệp Mỹ Đông, Cầu Ngang - Bờ trái: ấp Chợ, Hiệp Mỹ Tây, Cầu Ngang | 1.000 | 2.000 | 3.000 |
|
|
|
2 | Bến Thị trấn Mỹ Long | Khóm IV, TT.Mỹ Long, Cầu Ngang | 8.000 | 8.000 | 16.000 |
|
|
|
1 | Bến Vàm Rạch Cỏ | ấp Vàm Rạch Cỏ, Long Vĩnh, Duyên Hái | 1.000 | 2.000 | 5.000 |
|
|
|
2 | Bến khách ngang sông Long Vĩnh - An Thạnh 3 | ấp Giồng Bàn, xã Long Vĩnh, huyện Duyên Hải | 8.000 | 8.000 | 16.000 |
|
| Tuyến Trà Vinh - Sóc Trăng |
2.1 | Xe ô tô 4 đến 5 chỗ ngồi |
|
|
| 50.000 |
|
| |
2.2 | Xe ô tô từ 6 đến dưới 12 chỗ ngồi |
|
|
| 60.000 |
|
| |
2.3 | Xe ô tô từ 12 đến dưới 16 chỗ ngồi |
|
|
| 70.000 |
|
| |
2.4 | Xe ô tô tải dưới 2,5 tấn |
|
|
| 55.000 |
|
| |
2.5 | Xe ô tô tải từ 2,5 tấn đến 3 tấn |
|
|
| 70.000 |
|
| |
2.6 | Hàng hóa từ 50 kg trở lên |
|
|
|
| 2.000 |
|
* Ghi chú:
- Hành khách đi xe gắn máy, xe mô tô, xe máy điện (nếu đi 02 người thì người còn lại phải mua vé theo giá hành khách)
- Mức giá dịch vụ trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
- Đối với xe ô tô mức giá chưa bao gồm hành khách trên xe.
- Đối với xe ô tô tải mức giá chưa bao gồm hàng hóa trên xe.
- 1 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2 Quyết định 34/2017/QĐ-UBND quy định giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước do địa phương quản lý
- 3 Quyết định 42/2017/QĐ-UBND về quy định giá tối đa đối với dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước do địa phương quản lý do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4 Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về giá tối đa đối với dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 5 Quyết định 05/2021/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 2 Quyết định 35/2017/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ tối đa sử dụng phà trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 6 Quyết định 49/2021/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng đò, phà do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang