Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/QĐ-BNN-XD

Hà Nội, ngày 03 tháng 01 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DỰ ÁN THÀNH PHẦN CẢI THIỆN NÔNG NGHIỆP CÓ TƯỚI TỈNH HÀ TĨNH DỰ ÁN CẢI THIỆN NÔNG NGHIỆP CÓ TƯỚI DO WB TÀI TRỢ (WB7)

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 và số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư Xây dựng cơ bản;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2013 về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vay ưu đãi của các nhà tài trợ; số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 về Quản lý chất lượng công trình xây dựng; số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009; số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 1805/QĐ-TTg ngày 04/10/2013 về việc phê duyệt danh mục dự án “Cải thiện nông nghiệp có tưới” vay vốn WB; số 1988/QĐ-TTg ngày 01/11/2013 về việc phê duyệt Khung chính sách tái định cư (RPF) của Dự án “Cải thiện nông nghiệp có tưới”, vay vốn Ngân hàng Thế giới;

Căn cứ các Quyết định của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Số 1871/QĐ-BNN-HTQT ngày 07/8/2012 về việc cho phép chuẩn bị đầu tư và giao nhiệm vụ Chủ dự án, dự án “Hỗ trợ phát triển nông nghiệp có tưới” vay vốn WB; số 2409/QĐ-BNN-HTQT ngày 18/10/2013 về việc phê duyệt Dự án đầu tư (Báo cáo nghiên cứu khả thi) Dự án “Cải thiện nông nghiệp có tưới” do WB tài trợ; số 2691/QĐ-BNN-KHCN ngày 12/11/2013 về việc phê duyệt Báo cáo Đánh giá tác động môi trường (ĐTM), Khung quản lý Môi trường Xã hội (ESMF) Dự án “Cải thiện nông nghiệp có tưới”, vay vốn Ngân hàng Thế giới;

Căn cứ các văn bản của UBND tỉnh Hà Tĩnh: văn bản số 4290/UBND-NL1 ngày 11/12/2012 về việc cam kết bố trí vốn đối ứng Tiểu dự án Hỗ trợ nông nghiệp có tưới, WB7; văn bản số 3092/UBND-NL1 ngày 28/8/2013 gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng Tiểu dự án khai thác đa mục tiêu HTTL Kẻ Gỗ - Sông Rác, tỉnh Hà Tĩnh; văn bản số 370/UBND-NL1 ngày 30/01/2013 về việc Chủ đầu tư tiếp tục triển khai thực hiện Tiểu dự án Khai thác đa mục tiêu hệ thống thủy lợi Kẻ Gỗ - Sông Rác, tỉnh Hà Tĩnh; Quyết định số 2881/QĐ-UBND ngày 17/9/2013 về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường Tiểu dự án Khai thác đa mục tiêu hệ thống thủy lợi Kẻ Gỗ - Sông Rác, tỉnh Hà Tĩnh;

Xét Tờ trình số 992/TTr-CT ngày 25/10/2013 của Công ty TNHH MTV Thủy lợi Nam Hà Tĩnh về việc đề nghị Thẩm định, phê duyệt Tiểu dự án Khai thác đa mục tiêu hệ thống thủy lợi Kẻ Gỗ - Sông Rác, tỉnh Hà Tĩnh, kèm theo hồ sơ của các đơn vị tư vấn thiết kế; báo cáo thẩm tra số 59/TT-TK-TVTL ngày 23/9/2013 và số 71/TT-TK-TVTL ngày 27/9/2013 của Công ty cổ phần Tư vấn và Xây dựng Thủy lợi Nghệ An; Tờ trình số 1616/CPO-WB7-TTr ngày 29/10/2013 của Ban Quản lý Trung ương các dự án thủy lợi về việc tiếp trình phê duyệt FS tiểu dự án Kẻ Gỗ - Sông Rác, Dự án WB7;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình (Báo cáo thẩm định số 1575/BC-XD-TĐ ngày 30/12/2013 kèm theo), Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi (Báo cáo thẩm định số 192/TCTL-QLCT-BC ngày 08/11/2013 và văn bản số 1386/TCTL-QLCT ngày 18/11/2013 kèm theo), Cục trưởng Cục Trồng trọt (Báo cáo thẩm định số 2861/BC-TT-CLT ngày 22/11/2013 và văn bản số 2816/TT-CLT ngày 18/11/2013 kèm theo) và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Dự án thành phần “Cải thiện nông nghiệp có tưới tỉnh Hà Tĩnh” thuộc dự án Cải thiện nông nghiệp có tưới do WB tài trợ (WB7) với các nội dung chủ yếu sau:

1. Tên dự án: Dự án thành phần Cải thiện nông nghiệp có tưới tỉnh Hà Tĩnh.

Dự án gồm 4 Hợp phần:

1.1. Hợp phần 1: Hỗ trợ cải thiện quản lý tưới;

1.2. Hợp phần 2: Nâng cấp cơ sở hạ tầng hệ thống tưới, tiêu;

1.3. Hợp phần 3: Hỗ trợ thực hành nông nghiệp thông minh thích ứng biến đổi khí hậu;

1.4. Hợp phần 4: Quản lý dự án và giám sát, đánh giá.

2. Chủ đầu tư: Ban Quản lý trung ương các dự án thủy lợi (CPO) và Công ty TNHH Một thành viên thủy lợi Nam Hà Tĩnh.

3. Tổ chức lập dự án thành phần, chủ nhiệm dự án:

a) Hợp phần 1 :

- Tổ chức lập dự án: Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam, do CPO lựa chọn;

- Chủ nhiệm lập dự án: TS. Nguyễn Vũ việt.

b) Hợp phần 2:

- Tổ chức lập dự án: Liên danh Công ty cổ phần Tư vấn và Xây dựng thủy lợi Hà Tĩnh và Công ty cổ phần Tư vấn và Xây dựng công trình Miền Trung;

- Chủ nhiệm dự án: Ks. Đoàn Anh Thảo.

c) Hợp phần 3:

- Tổ chức lập dự án: Nhóm tư vấn độc lập do CPO lựa chọn;

- Chủ nhiệm lập dự án: Thạc sỹ Phạm Thị Sến.

4. Nhiệm vụ dự án.

Cấp đủ nước tưới cho 31.348 ha đất sản xuất nông nghiệp và thủy sản, cấp nước cho sinh hoạt 13.600 m3/ngày.đêm trong vùng dự án. Trong đó: Diện tích nông nghiệp có tưới tăng 11.144 ha; thủy sản tăng 930 ha; cấp nước cho sinh hoạt 13.600 m3/ngày.đêm;

Nâng cao năng lực quản lý hệ thống tưới bền vững; xây dựng, củng cố và phát triển Công ty khai thác công trình thủy lợi và các tổ chức dùng nước;

Xây dựng và nhân rộng các mô hình nông nghiệp thông minh thích ứng với biến đổi khí hậu.

5. Nội dung và quy mô đầu tư.

5.1. Hợp phần 1. Hỗ trợ cải thiện quản lý tưới.

a) Hoạt động ở cấp tỉnh.

- Hỗ trợ lập, thực hiện kế hoạch hiện đại hóa tưới 5 năm và hàng năm của tỉnh.

- Hỗ trợ xây dựng, hoàn thiện quy định, hướng dẫn chương trình, kế hoạch phát triển quản lý tươi có sự tham gia của cộng đồng và phân cấp quản lý khai thác công trình thủy lợi.

b) Các hoạt động tại hệ thống thủy lợi Kẻ Gỗ - Sông Rác.

- Hỗ trợ nâng cao năng lực cho Công ty TNHH MTV Thủy lợi Nam Hà Tĩnh và các tổ chức dùng nước thông qua việc đào tạo và tăng cường năng lực, thể chế; áp dụng phương thức cung cấp nước theo khối lượng, lập kế hoạch vận hành và bảo dưỡng (O&M) và quản lý tài sản.

- Hỗ trợ đầu tư và sử dụng hệ thống SCADA; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý kỹ thuật, tài sản, khách hàng; hỗ trợ lập và thực hiện kế hoạch, theo dõi, đánh giá việc thực hiện, sự hài lòng của người hưởng lợi cho Công ty TNHH MTV Thủy lợi Nam Hà Tĩnh.

- Thành lập, củng cố các tổ chức dùng nước, phát triển các tổ chức dùng nước hoạt động phù hợp với cơ chế, đảm bảo hiệu quả. Hỗ trợ các tổ chức dùng nước về trang thiết bị quản lý vận hành; phát huy vai trò, sự tham gia của cộng đồng trong quản lý hệ thống tưới tiêu; áp dụng công nghệ, kỹ thuật tưới tiết kiệm cho mô hình sản xuất nông nghiệp thông minh thích ứng biến đổi khí hậu.

5.2. Hợp phần 2. Nâng cấp cơ sở hạ tầng hệ thống tưới, tiêu.

5.2.1. Giải pháp chung về khai thác và sử dụng nguồn nước.

Mở rộng, nạo vét, áp trúc đủ mặt cắt thiết kế; kiên cố hóa, sửa chữa, nâng cấp các kênh nhánh cấp 2, 3, nội đồng và các công trình trên các kênh thuộc hệ thống kênh Kẻ Gỗ - Sông Rác; sử dụng nguồn nước từ các hồ chứa nước Kẻ Gỗ, Thượng Tuy, Khe Xai, Sông Rác đảm bảo lưu lượng và nâng cao mực nước tưới cho 11.144 ha đất nông nghiệp, 930 ha thủy sản và tạo nguồn cấp nước sinh hoạt 13.600 m3/ngày.đêm trên địa bàn các huyện Kỳ Anh, Cẩm Xuyên, Thạch Hà và thành phố Hà Tĩnh.

5.2.2. Loại, cấp công trình.

a) Loại công trình: Sửa chữa, nâng cấp công trình thủy lợi.

b) Cấp công trình: Theo QCVN-04-05:2012/BNNPTNT - Công trình thủy lợi - Các quy định chủ yếu về thiết kế:

+ Hệ thống kênh Kẻ Gỗ: cấp IV.

+ Hệ thống kênh Sông Rác: cấp IV.

5.2.3. Các nội dung đầu tư và thông số cơ bản,

5.2.3.1 Các nội dung đầu tư:

a) Nâng cấp, cải tạo hệ thống thủy lợi Kẻ Gỗ - Sông Rác: Kiên cố hóa và sửa chữa, phục hồi, nâng cấp, thay thế các công trình trên kênh đã bị xuống cấp không đáp ứng được nhiệm vụ và an toàn công trình.

- Hệ thống thủy lợi Kẻ Gỗ gồm 76 tuyến kênh với tổng chiều dài 113,495 km, trong đó: Kênh cấp 2 có 5 tuyến với chiều dài 16,995 km; kênh cấp 3 có 8 tuyến với chiều dài 23,418 km; kênh nội đồng 63 tuyến với chiều dài 73,083 km.

- Hệ thống thủy lợi sông Rác gồm 33 tuyến kênh với tổng chiều dài 74,906 km, trong đó: Kênh cấp 2 có 3 tuyến với chiều dài 20,844 km; kênh cấp 3 có 14 tuyến với chiều dài 25,944 km; kênh vượt cấp 10 tuyến với chiều dài 20,959 km; kênh nội đồng 6 tuyến với chiều dài 7,159 km;

- Đường thi công kết hợp quản lý: Đường thi công kết hợp quản lý kênh N1 Kẻ Gỗ với tổng chiều dài 5 km, đường phục vụ thi công qua huyện Kỳ Anh với tổng chiều dài 8,5 km.

b) Xây dựng hệ thống thủy lợi nội đồng phục vụ các mô hình nông nghiệp thông minh ở các huyện Thạch Hà, Kỳ Anh và Cẩm Xuyên.

5.2.3.2 Các thông số cơ bản: (Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo)

5.2.4. Quy mô và phương án xây dựng (TKCS).

5.2.4.1. Tuyến công trình:

- Chủ yếu đi theo tuyến kênh cũ.

- Riêng tuyến N3-3 đoạn đi qua trường Đại học Hà Tĩnh được điều chỉnh để phù hợp với quy hoạch tổng thể vùng.

5.2.4.2. Biện pháp và kết cấu công trình:

a) Nâng cấp, cải tạo hệ thống thủy lợi Kẻ Gỗ - Sông Rác.

- Đoạn đuôi kênh N1 thuộc hệ thống kênh Kẻ Gỗ, hình thức mặt cắt hình thang, mái gia cố bằng BTCT M200 dày 8cm đổ tại chỗ, đáy bằng bê tông M150 dày 15cm đổ tại chỗ, mép bờ kênh có bố trí tấm khóa mái bê tông cốt thép M200.

- Đoạn kênh tạo nguồn 19/5 thuộc hệ thống kênh Kẻ Gỗ, mở rộng, nạo vét và áp trúc đủ mặt cắt thiết kế; hình thức kênh đất, mặt cắt hình thang, chiều rộng đáy Bđ = 2,5m.

- Kênh có chiều rộng B < 60 cm gia cố bằng cấu kiện bê tông vỏ mỏng có lưới thép M300, mặt cắt chữ nhật, chiều dày 4 cm.

- Kênh có chiều rộng 60 cm

- Sửa chữa, nâng cấp, làm mới các công trình trên kênh gồm 2017 chiếc các loại (cầu máng, cống điều tiết, cống lấy nước, tràn mỏ vịt, cầu qua kênh...), kết cấu bê tông cốt thép.

- Đường thi công kết hợp quản lý: Làm đường thi công kết hợp quản lý kênh N1 Kẻ Gỗ dài 5 km, mặt đường rộng 3,5 m, kết cấu bê tông M200, dày 20cm; tuyến đường phục vụ thi công qua huyện Kỳ Anh, đường đắp cấp phối, chiều dài 8,5 km.

b) Xây dựng hệ thống thủy lợi nội đồng phục vụ các mô hình nông nghiệp thông minh.

- Xây dựng và nâng cấp hệ thống kênh tưới khoa học với tổng chiều dài 10,59 km.

- Nâng cấp hệ thống kênh tiêu khoa học với tổng chiều dài 5,43 km.

- Củng cố hệ thống đường phục vụ sản xuất 11,99 km.

c) Các hạng mục phụ trợ và phục vụ thi công: Kho bãi, điện, nước phục vụ thi công và sinh hoạt.

5.2.5. Tổng hợp khối lượng chính

TT

Hạng mục

Đơn vị

Hệ thống Kẻ Gỗ

Hệ thống Sông Rác

Tổng cộng

1

Đất đào

m3

191.740

18.830

210.570

2

Đất đắp

m3

221.230

436.790

658.020

3

Bê tông các loại

m3

57.500

57.220

114.720

4

Đá xây các loại

m3

11.910

5.490

17.400

5

Thép các loại

Tấn

2.810

2.170

4.980

5.3. Hợp phần 3. Hỗ trợ thực hành nông nghiệp thông minh thích ứng biến đổi khí hậu.

Các hoạt động chỉ thực hiện trong phạm vi hệ thống tưới, gồm:

a) Xây dựng mô hình thực hành nông nghiệp thông minh (CSA), gồm:

- Xây dựng mô hình cánh đồng lúa và chuyển đổi cây vụ đông ở các huyện Thạch Hà, Kỳ Anh và Cẩm Xuyên với tổng diện tích 330 ha.

- Xây dựng mô hình CSA sản xuất đa dạng rau màu ở các huyện Thạch Hà, Kỳ Anh và Cẩm Xuyên với tổng diện tích 130 ha.

Nội dung đầu tư: Xây dựng bản đồ thích nghi cây trồng; đánh giá, lựa chọn giống cây trồng, xây dựng và hoàn thiện quy trình kỹ thuật cho các cây trồng và xác định cơ cấu mùa vụ thích hợp; xử lý; xây dựng và phát triển các mối liên kết 4 nhà; xây dựng, hoàn thiện quy trình, hỗ trợ thiết bị phục vụ bảo quản, sơ chế sản phẩm và xử lý phế phẩm thải loại sau thu hoạch; hỗ trợ sản xuất, cung ứng cây, hạt giống đảm bảo chất lượng; hỗ trợ cải tạo đồng ruộng và hạ tầng; hỗ trợ mua sắm trang thiết bị phục vụ sản xuất; hỗ trợ tổ chức nông dân sản xuất theo nhóm hộ và thực hiện các hoạt động xây dựng hệ thống CSA; tổ chức tập huấn cho nông dân về các kỹ thuật ICM; tham quan, hội thảo, nhân rộng các mô hình và các thực hành CSA.

b) Phát triển, cải thiện các dịch vụ nông nghiệp:

Tổ chức tập huấn nhằm nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu và CSA cho cán bộ cơ sở và các đối tác thông qua các chuyến tham quan, học tập kinh nghiệm một số cơ sở; sản xuất và cấp phát tài liệu truyền thông (video, tờ rơi, bản tin,...); xây dựng giải pháp phát triển tổ chức nông dân sản xuất hàng hóa,..; hỗ trợ phát triển mạng lưới; tăng cường năng lực tiếp cận thông tin nông nghiệp.

c) Hỗ trợ mở rộng ứng dụng các thực hành CSA và các hệ thống CSA:

Hỗ trợ mở rộng trên diện tích 380 ha, bao gồm các hoạt động: lập kế hoạch hỗ trợ và nhân rộng các hệ thống và thực hành CSA theo cơ chế, phương pháp và kế hoạch đã thống nhất.

5.4. Hợp phần 4. Quản lý dự án và giám sát, đánh giá.

Các hoạt động chính gồm:

- Mua sắm trang, thiết bị phục vụ quản lý dự án như các thiết bị văn phòng và phương tiện đi lại;

- Hoạt động của các tư vấn hỗ trợ kỹ thuật, giám sát và đánh giá, kiểm toán độc lập, kiểm toán nội bộ, các tư vấn giám sát bên thứ ba;

- Tổ chức các hội nghị, hội thảo, các khóa đào tạo tăng cường năng lực quản lý và thực hiện dự án;

- Quản lý và hỗ trợ gia tăng thực hiện dự án.

6. Địa điểm xây dựng: Trên địa bàn các huyện Kỳ Anh, Cẩm Xuyên, Thạch Hà và Thành phố Hà Tĩnh.

7. Diện tích sử dụng đất: 6,34 ha.

8. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư:

Thực hiện theo Quyết định của UBND tỉnh Hà Tĩnh phê duyệt Kế hoạch hành động tái định cư (RAP), Dự án thành phần “Cải thiện nông nghiệp có tưới tỉnh Hà Tĩnh” trong khuôn khổ Khung chính sách tái định cư (RPF) của Dự án Cải thiện nông nghiệp có tưới do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1988/QĐ-TTg ngày 01/11/2013.

9. Tổng mức đầu tư dự án thành phần: 703.831.863.998 đồng.

(Vốn đầu tư đã được phân bổ trong TMĐT tại QĐ số 2409/QĐ-BNN-HTQT ngày 18/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là 703.832.700.000 đồng)

Làm tròn: 703.832.000.000 đồng (Bảy trăm linh ba tỷ, tám trăm ba mươi hai triệu đồng).

Trong đó:

- Chi phí các hợp phần:

+ Hợp phần 1: 32.723.102.977 đồng; Tương đương 1.550.858 USD

+ Hợp phần 2: 591.962.661.021 đồng; Tương đương 28.055.102 USD

+ Hợp phần 3: 58.046.100.000 đồng; Tương đương 2.751.000 USD

+ Hợp phần 4: 21.100.000.000 đồng; Tương đương 1.000.000 USD

- Chi phí đầu tư các hạng mục của Hợp phần 2:

+ Chi phí xây dựng B1 (HT tưới): 453.226.281.000 đồng

+ Chi phí xây dựng B2 (Mô hình NN): 4.364.661.600 đồng

+ Chi phí bồi thường GPMB, đền bù: 7.927.228.000 đồng

+ Chi phí quản lý dự án: 5.914.113.943 đồng

+ Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: 32.758.205.727 đồng

+ Chi phí khác: 5.353.292.694 đồng

+ Chi phí dự phòng: 82.418.878.057 đồng

Tổng cộng: 591.962.661.021 đồng

10. Nguồn vốn đầu tư.

- Vốn vay WB: 610.421.988.926 đồng (tương đương 28.929.952 USD);

- Vốn đối ứng: 93.409.875.072 đồng (tương đương 4.427.008 USD);

Trong đó:

+ Đối ứng từ nguồn ngân sách trung ương: 72.534.415.428 đồng;

+ Đối ứng từ nguồn ngân sách địa phương: 20.875.459.644 đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo)

11. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.

12. Thời gian thực hiện dự án: 6 năm, 2014 đến 2020.

13. Các nội dung khác:

a) Phương thức thực hiện:

- Công tác tư vấn thiết kế và xây lắp được tổ chức đấu thầu theo quy định hiện hành.

b) Các bước thiết kế;

- Cầu máng Khe Chiện thuộc hệ thống Kẻ Gỗ: Thiết kế 3 bước.

- Các hạng mục còn lại: Thiết kế 2 bước.

c) Những nội dung cần lưu ý giai đoạn sau.

- Việc gia cố kênh phải dựa trên cơ sở đánh giá kỹ địa hình, địa chất tuyến kênh để có giải pháp công trình hợp lý, an toàn, tiết kiệm, phù hợp với tiêu chí, yêu cầu, vốn của Nhà tài trợ;

- Việc sử dụng vật liệu và công nghệ mới trong gia cố kênh bằng cấu kiện bê tông vỏ mỏng có lưới thép thay thế vật liệu truyền thống nhằm hạ giá thành, dễ thi công, ổn định, bền vững và thân thiện với môi trường là cần thiết, tuy nhiên cần lưu ý về Tiêu chuẩn áp dụng và đặc điểm khu vực dự án thường bị ảnh hưởng của lũ lụt gây ngập úng, do vậy cần có biện pháp chống đẩy nổi kênh;

- Biện pháp thi công phải phù hợp với lịch cắt nước để đảm bảo sản xuất;

- Đối với cầu máng Khe Chiện cần đánh giá mức độ hư hỏng, chất lượng bê tông và đưa ra giải pháp nâng cấp phù hợp;

- Cần khảo sát địa chất bổ sung các tuyến kênh và có phương án dự phòng các bãi vật liệu đất đắp đảm bảo hệ số dự trữ theo quy định;

- Việc vận chuyển đất đắp, đất thải trong quá trình thi công sửa chữa, nâng cấp các tuyến kênh có địa hình hẹp, trải dài và đi qua khu vực đông dân, do đó cần thiết kế mặt bằng thi công hợp lý và có sự đồng thuận của chính quyền và nhân dân địa phương;

- Đánh giá và làm rõ chỉ tiêu cơ lý đất đắp bờ kênh kết hợp đường phục vụ sản xuất.

Điều 2. Phân giao nhiệm vụ

1. Bộ Nông nghiệp và PTNT là cấp quyết định đầu tư.

Các đơn vị thuộc Bộ theo chức năng, nhiệm vụ được giao và phân công tại Điều 2, Quyết định số 2409/QĐ-BNN-HTQT ngày 18/10/2013 phê duyệt dự án đầu tư Cải thiện nông nghiệp có tưới do WB tài trợ, tham mưu cho Bộ trong chỉ đạo, quản lý, giám sát và kiểm tra việc thực hiện dự án theo chức năng quản lý nhà nước và các quy định tại Sổ tay vận hành dự án WB7:

a) Tổng cục Thủy lợi chịu trách nhiệm quản lý Hợp phần 1, Cục Quản lý xây dựng công trình chịu trách nhiệm quản lý Hợp phần 2, Cục Trồng trọt chịu trách nhiệm quản lý Hợp phần 3;

b) Vụ Hợp tác quốc tế chịu trách nhiệm chung về quản lý thực hiện dự án tuân thủ Hiệp định vay; hướng dẫn, theo dõi, đánh giá, tổng hợp và định kỳ báo cáo Bộ việc quản lý, thực hiện nguồn vốn tài trợ.

c) Ban CPO là chủ dự án; có nhiệm vụ quan hệ với nhà tài trợ để giải quyết thủ tục, tổ chức thực hiện, quản lý điều phối chung các hoạt động của dự án theo quy định tại các điều ước quốc tế về ODA, Hiệp định vay và quy định hiện hành của pháp luật; quản lý tiến độ chung của dự án, báo cáo Bộ và nhà tài trợ theo quy định; hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện dự án, hoạt động của các Chủ đầu tư và các Ban quản lý dự án; thực hiện quản lý tài khoản cấp 1, kế hoạch vốn hàng năm và định kỳ của dự án; hướng dẫn Chủ đầu tư lập các đề cương, kế hoạch, chương trình, dự toán, lấy ý kiến đồng thuận của nhà tài trợ và trình thẩm tra theo quy định; kiểm tra, giám sát thực hiện sau khi được phê duyệt; tổng hợp phát sinh, điều chỉnh (nếu có) để trình Bộ trong quá trình thực hiện dự án.

Ban trực tiếp làm chủ đầu tư, trình Bộ phê duyệt và tổ chức thực hiện các hoạt động:

- Hợp phần 1: Tư vấn hỗ trợ kỹ thuật chung thực hiện hợp phần; và cải thiện thể chế quản lý cấp trung ương;

- Hợp phần 3: Tư vấn hỗ trợ kỹ thuật chung thực hiện hợp phần; xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý và phổ biến kiến thức của Bộ; đào tạo tăng cường năng lực cấp Bộ;

- Hợp phần 4: Hỗ trợ kỹ thuật quản lý thực hiện chung dự án theo chính sách của WB, trang bị phần mềm quản lý tài chính; các hoạt động đào tạo tăng cường năng lực quản lý thực hiện dự án; mua sắm trang thiết bị phục vụ quản lý của Ban CPO và các cơ quan thuộc Bộ.

2. UBND tỉnh Hà Tĩnh.

Phê duyệt, tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư và kế hoạch hành động tái định cư, kế hoạch quản lý môi trường, kế hoạch hành động giới; bố trí đủ, kịp thời nguồn vốn đối ứng như đã cam kết, đáp ứng tiến độ thực hiện; chỉ đạo các Sở, ngành trong tỉnh phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Công ty TNHH MTV Thủy lợi Nam Hà Tĩnh tổ chức thực hiện các hoạt động của dự án.

3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh.

- Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước trên địa bàn, phối hợp với các đơn vị liên quan trong quá trình thực hiện dự án.

- Chỉ đạo, bố trí nhân lực cho Chủ đầu tư để thực hiện chức năng của chủ đầu tư thành phần, đặc biệt về công tác tổ chức triển khai thực hiện Hợp phần 3.

4. Công ty TNHH MTV Thủy lợi Nam Hà Tĩnh.

Công ty TNHH MTV Thủy lợi Nam Hà Tĩnh trực tiếp làm chủ đầu tư dự án thành phần, giúp việc cho chủ đầu tư là Ban Quản lý dự án tổ chức thực hiện các hoạt động:

- Hợp phần 1: Các hoạt động tăng cường quản lý và thể chế quản lý tưới cấp tỉnh; thực hiện Chương trình PIM và IMT; mua sắm, lắp đặt thiết bị, hàng hóa phục vụ tăng cường năng lực quản lý của Công ty TNHH MTV Thủy lợi Nam Hà Tĩnh và các tổ chức dùng nước của hệ thống;

- Hợp phần 2: Toàn bộ các hoạt động;

- Hợp phần 3: Các hoạt động thiết kế, hỗ trợ xây dựng và nhân rộng các mô hình thực hành nông nghiệp thông minh trong phạm vi hệ thống; mua sắm thiết bị, hàng hóa, vật tư hỗ trợ các HTX thực hiện mô hình; đào tạo tại đồng ruộng và phổ biến kiến thức canh tác mới;

- Hợp phần 4: Hỗ trợ gia tăng cho các hoạt động quản lý thực hiện dự án của các cơ quan liên quan của tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ; Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi; Cục trưởng các Cục: Quản lý xây dựng công trình, Trồng trọt; Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch, Hợp tác Quốc tế, Tài chính, Tổ chức cán bộ; Trưởng ban Ban Quản lý Trung ương các dự án thủy lợi; Giám đốc: Sở Nông nghiệp và PTNT Hà Tĩnh, Công ty TNHH Một thành viên Thủy lợi Nam Hà Tĩnh và thủ trưởng các đơn vị liên quan theo chức năng nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VP Chính phủ;
- Các Bộ; KH&ĐT, TC, XD;
- Ngân hàng NN VN;
- Bộ trưởng (để b/c);
- UBND tỉnh Hà Tĩnh;
- Kho bạc NN Hà Tĩnh;
- Kho bạc NN Hà Nội;
- Lưu: VT, XD (7 b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hoàng Văn Thắng

 

PHỤ LỤC 1.

CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH

Dự án thành phần Cải thiện nông nghiệp có tưới tỉnh Hà Tĩnh
Dự án Cải thiện nông nghiệp có tưới do WB tài trợ (WB7)

(Kèm theo Quyết định số 09/QĐ-BNN-XD ngày 03/01/2014 của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn)

1.1. BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT KÊNH HỆ THỐNG KẺ GỖ

TT

Tên kênh

Qtk đầu kênh (m3/s)

BxH đoạn đầu (m)

Chiều dài gia cố (m)

Kết cấu gia cố

I

Kênh cấp 2

 

 

 

 

1

Đuôi N1

0,777

1,3 x 1,12

2163,9

BTCT, HT

2

Kênh 19-5

1,48

2,5x1,4

3973

Kênh đất, HT

3

K. Thượng Tuy

1,454

1,7x1,9

7829,2

BTCT, CN

4

Kênh Bắc

1,070

1,15x1,5

1043,6

BTCT, CN

5

Kênh Đông

0,58

1,0x1,4

1985,3

BTCT, CN

II

Kênh cấp 3

 

 

 

 

a

Trên tuyến N1

 

 

 

 

1

N1-6

1,18

1,45x1,45

2557,6

BTCT, CN

2

N1-7

0,38

0,8x1,37

2400

BTCT, CN

3

N1-16

0,793

1,45 x 1,5

4287

BTCT, CN

b

Trên kênh N2

 

 

 

 

1

N2-4

0,61

1,15x1,15

2829,8

BTCT, CN

2

N2-6

0,631

1,3x1,09

1622

BTCT, CN

3

N2-11

0,267

1,0x0,9

2800

BTCT, CN

4

N2-14

0,168

0,75x0,85

1602,3

BTCT, CN

c

Trên kênh N3

 

 

 

 

1

N3-3

0,55

1,4x1,25

5319

BTCT, CN

III

Kênh nội đồng

 

 

 

 

a

Trên kênh N1

 

 

 

 

1

N1-8

0,145

0,7x0,75

1732,6

BTCT, CN

2

N1-13

0,423

1,0x0,94

2535

BTCT, CN

3

N1-17

0,381

1,4x1,2

2750

BTCT, CN

4

N1-18

0,383

1,0x1,39

3310

BTCT, CN

5

Kênh Cồn Thiên

0,10

0,7x0,8

505,3

BTCT, CN

b

Trên kênh N2

 

 

 

 

1

N2-10

0,09

0,5x0,6

2313

BTCT, CN

2

N2-12

0,236

0,65x0,93

1751

BTCT, CN

3

N2-13

0,207

0,8x1,02

2100

BTCT, CN

4

N2-15

0,09

0,55x0,65

1688,4

BTCT, CN

5

N2-16

0,200

0,8x0,95

1652

BTCT, CN

c

Trên kênh N3

 

 

 

 

1

N3-4B

0,023

0,4x0,67

1113

BTCT, CN

2

N3-4D

0,023

0,4x0,5

878

BTVM

3

N3-5

0,083

0,65x0,87

540

BTCT, CN

4

N3-5B

0,030

0,6x0,72

490

BTCT, CN

5

N3-5C

0,015

0,4x0,5

100

BTVM

6

N3-6

0,015

0,4x0,5

500

BTVM

7

N3-6A

0,022

0,4x0,5

127,5

BTVM

8

N3-6B

0,015

0,4x0,5

608

BTVM

9

N3-7A

0,015

0,4x0,5

441

BTVM

d

Trên kênh N4

 

 

 

 

1

N4-3

0,118

0,7x0,75

1066,4

BTCT, CN

2

N4-3A

0,127

0,8x0,7

617

BTCT, CN

3

N4-6A

0,073

0,6x0,7

385,8

BTVM

4

N4-7

0,218

0,9x0,9

2022

BTCT, CN

5

N4-8

0,091

0,7x0,7

1330,6

BTCT, CN

6

N4-16

0,04

0,5x0,5

916,3

BTVM

7

N4-15

0,033

0,5x0,5

360

BTVM

8

N4-18

0,07

0,6x0,7

818,4

BTVM

9

N4-20

0,04

0,4x0,5

594,3

BTVM

e

Trên kênh N5

 

 

 

 

1

N5-4

0,135

0,6x0,72

926,5

BTCT, CN

2

N5-4A

0,043

0,4x0,67

617

BTCT, CN

3

N5-5

0,09

0,6x0,72

1122

BTCT, CN

f

Trên kênh N6

 

 

 

 

1

N6-5

0,116

0,6x0,87

600

BTCT, CN

2

N6-17

0,073

0,6x0,87

913

BTCT, CN

g

Trên kênh N7

 

 

 

 

1

N7-1A

0,163

0,85x0,87

2750

BTCT, CN

2

N7-1

0,12

0,6x0,75

1193,6

BTCT, CN

3

N7-2

0,150

0,7x0,8

1129

BTCT, CN

4

N7-3

0,100

0,6x0,65

926,4

BTCT, CN

5

N7-4

0,161

0,7x0,75

1270

BTCT, CN

6

N7-5

0,055

0,4x0,67

239

BTCT, CN

7

N7-6

0,11

0,65x0,75

1200

BTCT, CN

8

N7-6A

0,109

0,65x0,75

900

BTCT, CN

9

N7-7

0,136

0,9x0,93

1308

BTCT, CN

10

N7-8

0,100

0,65x0,75

1381

BTCT, CN

11

N7-9

0,16

0,6x0,72

1489

BTCT, CN

12

N7-10

0,39

1,0x1,36

1610

BTCT, CN

13

N7-11

0,16

1,0x0,93

1600

BTCT, CN

14

Đuôi N7-T

0,053

0,5x0,5

1141,4

BTVM

15

Đuôi N7-H

0,034

0,5x0,5

792,9

BTVM

16

Đuôi N7-8-3

0,031

0,5x0,5

764

BTVM

h

Trên kênh N8

 

 

 

 

1

N8-4

0,14

0,7x0,8

1241,2

BTVM

2

N8-10B

0,105

0,6x0,7

988

BTCT, CN

i

Trên kênh N9

 

 

 

 

1

N9-3

0,141

0,6x0,87

1371

BTCT, CN

2

N9-7A

0,06

0,5x0,6

1266,8

BTVM

3

N9-7B

0,153

0,7x0,8

1765,6

BTCT, CN

4

N9-9

0,147

0,8x0,93

1008,5

BTCT, CN

5

N9-9B

0,075

0,6x0,7

870,1

BTVM

6

N9-11

0,153

0,9x0,87

1274

BTCT, CN

k

K. Thượng Tuy

 

 

 

 

1

N3

0,045

0,5x0,6

1058,6

BTCT, CN

2

N4

0,287

1,1x1,25

3129,5

BTCT, CN

3

N5

0,259

0,9x1,1

1585,1

BTCT, CN

4

D2

0,12

0,65x0,7

701,5

BTCT, CN

5

B1

0,24

0,7x0,85

846,4

BTCT, CN

Ghi chú: - BTCT, HT: Bê tông cốt thép, mặt cắt hình thang.

- BTCT, CN: Bê tông cốt thép, mặt cắt chữ nhật

- BTVM: Cấu kiện bê tông vỏ mỏng có lưới thép M300.

1.2. BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT KÊNH HỆ THỐNG SÔNG RÁC

TT

Tên kênh

Qtk đầu kênh (m3/s)

BxH đoạn đầu
(m)

Chiều dài gia cố (m)

Kết cấu gia cố

I

Kênh cấp 2

 

 

 

 

1

Kênh N1

1,59

2,5x1,02

7000

BTCT, CN

2

Kênh N3

1,88

2,2x1,1

10600

BTCT, CN

3

Kênh Bắc S.Rác

0,85

1,2x1,04

3244

BTCT, CN

II

Kênh cấp 3

 

 

 

 

a

Kênh N1

 

 

 

 

1

N1-1

0,21

0,8x0,75

3620

BTCT, CN

2

N1-8

0,47

0,8x0,54

675

BTCT, CN

3

N1-16

0,12

0,6x0,41

1553

BTCT, CN

4

N1-22

0,12

0,6x0,49

988

BTCT, CN

b

Kênh N2

 

 

 

 

1

N2-1

0,24

0,7x0,9

909

BTCT, CN

2

N2-3

0,95

1,3x1,08

4000

BTCT, CN

3

N2-5

0,13

0,7x0,8

896

BTCT, CN

4

N2-7

0,21

0,7x0,9

1324

BTCT, CN

c

Kênh N3

 

 

 

 

1

N3-3

0,37

0,8x0,82

4287

BTCT, CN

2

N3-5

0,16

0,6x0,56

1403

BTCT, CN

3

N3-6

0,12

0,6x0,53

1866

BTCT, CN

d

Kênh Bắc S.Rác

 

 

 

 

1

SR - Thượng Tuy

0,17

0,65x0,42

1737

BTCT, CN

2

Nam Hà

0,15

0,5x0,41

1690

BTCT, CN

3

Nam Văn

0,04

0,5x0,6

996

BTCT, CN

III

Kênh vượt cấp

 

 

 

 

1

N0-2

0,12

0,6x0,49

1648

BTCT, CN

2

N0-3

0,2

0,8x0,56

3123

BTCT, CN

3

N0-4

0,24

0,8x0,66

2445

BTCT, CN

4

N0-5

0,14

0,6x0,46

1167

BTCT, CN

5

N0-6

0,15

0,6x0,46

1715

BTCT, CN

6

N0-7

0,1

0,5x0,47

1471

BTCT, CN

7

N0-8

0,25

0,7x0,57

1735

BTCT, CN

8

N0-9

0,24

0,7x0,53

1476

BTCT, CN

9

N0-10

0,25

0,8x0,52

1750

BTCT, CN

10

N0-13

0,42

0,9x0,76

4429

BTCT, CN

IV

Kênh nội đồng

 

 

 

 

a

Kênh N1

 

 

 

 

1

N1-18

0,09

0,5x0,49

1022

BTVM

b

Kênh N3

 

 

 

 

1

N3-4

0,08

0,5x0,43

1434

BTVM

c

Kênh Bắc S.Rác

 

 

 

 

1

Bắc Cẩm Lạc 1

0,1

0,5x0,41

1243

BTVM

2

Bắc Cẩm Lạc 2

0,04

0,4x0,28

741

BTVM

d

Kênh vượt cấp

 

 

 

 

1

N0-4A

0,05

0,4x0,38

1126

BTVM

2

N0-4B

0,10

0,5x0,46

1593

BTVM

Ghi chú: - BTCT, HT: Bê tông cốt thép, mặt cắt hình thang.

- BTCT, CN: Bê tông cốt thép, mặt cắt chữ nhật.

- BTVM: Cấu kiện bê tông vỏ mỏng có lưới thép M300.

1.3. ĐƯỜNG THI CÔNG KẾT HỢP QUẢN LÝ

TT

Hạng mục

Đơn vị

Thông số

1

Đường thi công kết hợp quản lý kênh N1 Kẻ Gỗ, mặt đường rộng 3,5 m, kết cấu bê tông M200, dày 20cm.

km

5,0

2

Đường phục vụ thi công qua huyện Kỳ Anh, đường đắp cấp phối.

km

8,5

1.4. HỆ THỐNG THỦY LỢI NỘI ĐỒNG PHỤC VỤ CÁC MÔ HÌNH NÔNG NGHIỆP THÔNG MINH

TT

Hạng mục

Đơn vị

Thông số

1

Nâng cấp hệ thống kênh tiêu khoa học, hình thức kênh đất, mặt cắt hình thang, chiều rộng đáy Bđ = 0,5m.

km

5,43

2

Xây dựng và nâng cấp hệ thống kênh tưới khoa học, hình thức mặt cắt chữ nhật b x h = (0,4 x0,4)m, kết cấu bê tông cốt thép M200, chiều dày thành và đáy kênh 12cm, cứ 10 m làm 1 khe lún bao tải tẩm nhựa đường.

km

10,59

3

Củng cố hệ thống đường phục vụ sản xuất, nền đường 5,5m, mặt đường 3,5m, lề đường 2 x 0,5m, mặt đường rải cấp phối đất đồi.

km

11,99

1.5. TỔNG HỢP CÔNG TRÌNH TRÊN KÊNH

TT

Loại công trình

Tổng cộng

Biện pháp công trình

Hệ thống Kẻ Gỗ

Hệ thống Sông Rác

Làm mới

Sửa chữa

Làm mới

Sửa chữa

1

Cống lấy nước

1.231

850

7

374

 

2

Cống tiêu

40

11

 

29

 

3

Cầu máng

20

6

 

14

 

4

Cống qua đường

416

416

 

 

 

5

Tràn vào

27

 

 

27

 

6

Tràn điều tiết mỏ vịt

3

3

 

 

 

7

Tràn đỉnh dài

4

4

 

 

 

8

Cầu dân dụng

156

 

 

156

 

9

Cầu cơ giới

23

 

 

23

 

10

Cống điều tiết

7

5

2

 

 

11

Tấm đan qua kênh

15

15

 

 

 

12

Cửa tiêu vào ra

14

14

 

 

 

13

Bậc nước

4

4

 

 

 

14

Đập đo nước

57

57

 

 

 

15

Tổng cộng

2.017

1.385

9

623

 

 

PHỤ LỤC: II

DỰ ÁN THÀNH PHẦN: CẢI THIỆN NÔNG NGHIỆP CÓ TƯỚI, TỈNH HÀ TĨNH
DỰ ÁN CẢI THIỆN NÔNG NGHIỆP CÓ TƯỚI (WB7)
(Kèm theo Quyết định số: 09/QĐ-BNN-XD ngày 03 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và PTNT)

BẢNG II.1: TỔNG HỢP CƠ CẤU NGUỒN VỐN TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

Tỷ giá hối đoái: 21.100 đồng/USD

TT

Nội dung

Tổng vốn (USD)

Tổng Vốn (Đồng)

Vốn vay WB

Vốn đối ứng

Tổng cộng

Vốn vay WB

Vốn đối ứng

Tổng cộng

TW

ĐP

TW

ĐP

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

HỢP PHN 1: Hỗ trợ cải thiện quản lý tưới.

1.316.986

233.872

 

1.550.858

27.788.395.898

4.934.707.079

0

32.723.102.977

A.1

Chi phí các hạng mục do Công ty TNHH MTV thủy lợi Nam Hà Tĩnh làm Chủ đầu tư quản lý thực hiện

977.199

109.943

 

1.087.141

20.618.895.793

2.319.789.675

0

22.938.685.468

1

Dịch vụ tư vấn

49.857

 

 

49.857

1.051.974.187

 

 

1.051.974.187

-

Chuyên gia TV cá nhân htrợ triển khai tại các tỉnh

49.857

 

 

49.857

1.051.974.187

 

 

1.051.974.187

2

Hàng hóa/Thiết bị

927.342

 

 

927.342

19.566.921.606

 

 

19.566.921.606

2.1

Hỗ trợ Công ty IMC Nam Hà Tĩnh

798.279

 

 

798.279

16.843.690.249

 

 

16.843.690.249

-

Hệ thng SCADA

478.011

 

 

478.011

10.086.042.065

 

 

10.086.042.065

-

Trang thiết bị văn phòng và thiết bị quản lý.

86.042

 

 

86.042

1.815.487.572

 

 

1.815.487.572

-

Xây dựng cơ sở dữ liệu (CSDL) trên nn GIS quản lý hệ thống tưi và lập bản đồ khu tưi

152.964

 

 

152.964

3.227.533.461

 

 

3.227.533.461

-

Cung cấp phần mềm và xây dựng cơ sở dữ liệu quản tài sản, khách hàng.

81.262

 

 

81.262

1.714.627.151

 

 

1.714.627.151

2.2

Hỗ trợ các tổ chức dùng nước (TCDN)

129.063

 

 

129.063

2.723.231.358

 

 

2.723.231.358

-

Cung cp, lắp đặt các thiết bị lấy nước, đo nước nội đồng

47.801

 

 

47.801

1.008.604.207

 

 

1.008.604.207

-

Htrợ thiết bị văn phòng, sửa chữa văn phòng

81.262

 

 

81.262

1.714.627.151

 

 

1.714.627.151

3

Quản lý/ Chi khác

 

109.943

 

109.943

 

2.319.789.675

 

2.319.789.675

A.2

Phân b chi phí các hoạt động do Ban CPO làm Chủ đầu tư quản lý thực hiện

215.857

0

0

215.857

4.554.582.700

0

0

4.554.582.700

A.3

Dự phòng

123.930

123.930

 

247.859

2.614.917.404

2.614.917.404

0

5.229.834.809

B

HỢP PHẦN 2: Nâng cấp cơ sở hạ tầng hệ thống tưi, tiêu.

23.929.652

3.136.092

989.358

28.055.102

504.915.661.600

66.171.539.777

20.875.459.644

591.962.661.021

B.1

Nâng cấp, cải tạo hệ thống thủy lợi Kẻ G- Sông Rác

23.722.796

3.136.092

989.358

27.848.246

500.551.000.000

66.171.539.777

20.875.459.644

587.597.999.421

1

Giải phóng mặt bằng và đền bù

 

 

375.698

375.698

 

 

7.927.228.000

7.927.228.000

2

Chi phí xây dựng

21.479.919

 

 

21.479.919

453.226.281.000

 

 

453.226.281.000

3

Chi phí thiết bị

 

 

 

 

 

 

 

0

4

Chi phí quản lý dự án của công trình (PPMU + CPMU)

 

14.218

266.072

280.290

 

300.000.000

5.614.113.943

5.914.113.943

5

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

 

1.400.103

152.418

1.552.522

 

29.542.179.537

3.216.026.190

32.758.205.727

6

Chi phí khác

 

58.540

195.170

253.711

 

1.235.201.183

4.118.091.511

5.353.292.694

7

Dự phòng

2.242.878

1.663.230

 

3.906.108

47.324.719.000

35.094.159.057

 

82.418.878.057

B.2

Hệ thống thủy lợi nội đồng phục vụ các mô hình Nông nghiệp thông minh

206.856

 

 

206.856

4.364.661.600

 

 

4364.661.600

C

HỢP PHN 3: Hỗ trợ thực hành nông nghiệp thông minh thích ứng biến đổi khí hậu.

2.717.600

33.400

0

2.751.000

57.341.360.000

704.740.000

0

58.046.100.000

C.1

Chi phí các hạng mục do Công ty TNHH MTV thủy lợi Nam Hà Tĩnh làm Chủ đầu tư quản lý thực hiện

2.671.000

32.000

0

2.703.000

56.358.100.000

675.200.000

0

57.033.300.000

-

Tư vấn

240.000

 

 

240.000

5.064.000.000

 

 

5.064.000.000

-

Xây lắp

516.000

 

 

516.000

10.887.600.000

 

 

10.887.600.000

-

Vật tư/Thiết bị

1.095.000

 

 

1.095.000

23.104.500.000

 

 

23.104.500.000

-

Đào tạo/Hội thảo

270.000

 

 

270.000

5.697.000.000

 

 

5.697.000.000

-

Chi hỗ trợ gia tăng

550.000

 

 

550.000

11.605.000.000

 

 

11.605.000.000

-

Quản lý/Chi khác

 

32.000

 

32.000

 

675.200.000

 

675.200.000

C.2

Phân bchi phí các hoạt động do Ban CPO làm Chủ đầu tư quản lý thực hiện

46.600

1.400

 

48.000

983.260.000

29.540.000

 

1.012.800.000

D

HỢP PHẦN 4: Quản lý dự án và giám sát, đánh giá.

965.714

34.286

 

1.000.000

20.376.571.429

723.428.571

0

21.100.000.000

D.1

Phân bổ chi phí các tư vấn hỗ trợ quản lý chung thực hiện dự án và M&E do Ban CPO quản lý thực hiện

571.429

0

 

571.429

12.057.142.857

0

 

12.057.142.857

D.2

Phân bổ chi phí đào tạo tăng cường năng lc chung của dự án do Ban CPO quản lý thực hiện

314.286

0

 

314.286

6.631.428.571

0

 

6.631.428.571

D.3

Chi phí gia tăng hỗ trợ quản lý thực hiện dự án

80.000

34.286

 

114.286

1.688.000.000

723.428.571

 

2.411.428.571

-

Cho các hoạt động do tỉnh quản lý thực hiện

65.714

34.286

 

100.000

1.386.571.429

723.428.571

 

2.110.000.000

-

Cho các hoạt động do CPO quản thực hiện

14.286

 

 

14.286

301.428.571

 

 

301.428.571

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

E

Tổng cộng

28.929.952

3.437.650

989.358

33.356.960

610.421.988.926

72.534.415.428

20.875.459.644

703.831.863.998

 

LÀM TRÒN

28.930.000

3.438.000

989.000

33.357.000

610.422.000.000

72.534.000.000

20.875.000.000

703.832.000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BẢNG II.2: TỔNG HỢP KINH PHÍ HỢP PHẦN 2

ĐV: VN đồng

TT

Khoản mục chi phí

Diễn giải

Chi phí trước thuế

Thuế VAT

Chi phí sau thuế

1

2

3

4

5

6

A

B1: Nâng cấp cơ sở hạ tầng hệ thống tưới: Hệ thống thủy lợi Kẻ Gỗ - Sông Rác, tỉnh Hà Tĩnh.

 

534.230.920.382

53.367.079.038

587.598.000.000

I

Chi phí xây dựng

Gcpxd

412.023.891.818

41.202.389.182

453.226.281.000

1

Hệ thống thủy lợi Kẻ Gỗ

Dự toán

226.488.248.182

22.648.824.818

249.137.073.000

2

Hệ thống thủy lợi Sông Rác

Dự toán

185.535.643.636

18.553.564.364

204.089.208.000

II

Chi phí quản lý dự án

 

5.403.739.948

510.373.995

5.914.113.943

1

Chi phí quản lý dự án

1,2387%

5.103.739.948

510.373.995

5.614.113.943

2

Chi phí quản lý dự án CPO thủy lợi

Tạm tính

300.000.000

 

300.000.000

III

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

 

29.780.187.025

2.978.018.702

32.758.206.000

a

Giai đoạn chuẩn bị đầu tư

 

8.225.932.900

822.593.290

9.048.526.190

1

Chi phí KS địa hình, địa chất giai đoạn lập DAĐT

Dự toán

5.021.363.636

502.136.364

5.523.500.000

2

Chi phí lập dự án đầu tư

 

770.484.678

77.048.468

847.533.145

3

Chi phí thẩm tra tính hiệu quả và khả thi của DAĐT

 

94.765.495

9.476.550

104.242.045

4

Chi phí đánh giá tác động môi trường + Dịch tiếng anh

 

1.430.279.091

143.027.909

1.573.307.000

5

Chi phí mua, thu thập tài liệu

Tạm tính

50.000.000

5.000.000

55.000.000

6

Chi phí báo cáo an toàn đập

Tạm tính

427.272.727

42.727.273

470.000.000

7

Kinh phí thực hiện RAP (đánh giá nhanh)

Tạm tính

259.040.000

25.904.000

284.944.000

8

Chi phí dịch sang Tiếng Anh

Tạm tính

172.727.273

17.272.727

190.000.000

b

Giai đoạn thực hiện đầu tư

 

21.554.254.124

2.155.425.412

23.709.679.537

1

Chi phí KS địa hình, địa chất giai đoạn lập TKKT và TKBVTC

Dự toán

9.261.770.000

926.177.000

10.187.947.000

2

Chi phí lập TKKT và TK BVTC-DT

Bảng tính

6.771.969.175

677.196.918

7.449.166.093

3

Giám sát thi công XDCT

0,8362%

3.445.343.783

344.534.378

3.789.878.162

4

Chi phí qui đổi vốn đầu tư

Tạm tính

303.600.000

30.360.000

333.960.000

5

Chi phí lập HSMT, đánh giá HSDT xây lắp

0,0399%

164.397.533

16.439.753

180.837.286

6

Chi phí thẩm tra TKKT, TK BVTC

0,0501%

206.423.970

20.642.397

227.066.367

7

Thẩm tra DT xây dựng

0,0481%

198.183.492

19.818.349

218.001.841

8

Chi phí giám sát đánh giá dự án đầu tư

20%QLDA

1.020.747.990

102.074.799

1.122.822.789

9

Chi phí dịch sang Tiếng Anh

Tạm tính

181.818.182

18.181.818

200.000.000

IV

Chi phí khác

 

4.890.277.904

463.014.790

5.353.293.000

1

Lệ phí thẩm định dự án đầu tư

0,0082%

33.785.959

3.378.596

37.164.555

2

Chi phí bảo hiểm công trình

0,68%

2.801.762.464

280.176.246

3.081.938.711

3

Chi phí rà phá bom mìn, vật liệu nổ

Tạm tính

941.957.091

94.195.709

1.036.152.800

4

Lệ phí thẩm định kết quả đấu thầu

0,0100%

41.202.389

4.120.239

45.322.628

5

Chi phí kiểm toán

0,1176%

811.440.000

81.144.000

892.584.000

6

Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán

0,0754%

260.130.000

 

260.130.000

V

Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng

 

7.206.570.909

720.657.091

7.927.228.000

 

 

 

 

 

 

VI

Chi phí dự phòng

 

74.926.252.779

7.492.625.278

82.418.878.057

 

 

 

 

 

 

B

B2: Hệ thống thủy lợi nội đồng phục vụ các mô hình Nông nghiệp thông minh

 

3.968.181.818

396.818.182

4.365.000.000

I

Mô hình cánh đồng mẫu lớn canh tác

 

2.865.454.545

286.545.455

3.152.000.000

II

Mô hình thâm canh tăng vụ và đa dạng hóa cây trồng

 

1.102.727.273

110.272.727

1.213.000.000

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG (B1+B2)

 

538.199.102.201

53.763.897.220

591.963.000.000

 

GIÁ TRỊ LÀM TRÒN

 

538.199.000.000

53.764.000.000

591.963.000.000

 

 

 

 

 

 

BẢNG II.3: TỔNG HỢP CHI PHÍ XÂY DỰNG HỆ THỐNG THỦY LỢI KẺ GỖ

ĐV: VN đồng

TT

Hạng mục công trình

Chi phí xây dựng trước thuế

Thuế VAT

Thành tiền

1

2

3

4

5

I

HỆ THỐNG KÊNH CHÍNH

766.755.262

76.675.526

843.431.000

1

Cải tạo, nâng cấp kênh tạo nguồn cho đập 19/5

766.755.262

76.675.526

843.430.788

II

KÊNH VÀ CÔNG TRÌNH TRÊN KÊNH N1

68.440.646.676

6.844.064.668

75.284.711.344

1

Tràn mỏ vịt tại K4+150 và K20+650

3.312.977.296

331.297.730

3.644.275.025

2

Máng khe Chiện

5.408.843.115

540.884.312

5.949.727.427

3

Đường quản lý

10.448.176.035

1.044.817.604

11.492.993.639

4

Kênh N1 từ K25+201 đến K27+380

6.651.274.803

665.127.480

7.316.402.284

5

Kênh và công trình trên kênh N1-6

9.558.527.372

955.852.737

10.514.380.109

6

Kênh và công trình trên kênh N1-7

4.829.225.218

482.922.522

5.312.147.740

7

Kênh và công trình trên kênh N1-8

2.894.148.314

289.414.831

3.183.563.145

8

Kênh và công trình trên kênh N1-13

3.895.157.983

389.515.798

4.284.673.782

9

Kênh và công trình trên kênh N1-16

10.173.851.414

1.017.385.141

11.191.236.555

10

Kênh và công trình trên kênh N1-17

5.526.862.685

552.686.268

6.079.548.953

11

Kênh và công trình trên kênh N1-18

4.728.650.532

472.865.053

5.201.515.585

12

Kênh tưới Cồn Thiên

1.012.951.910

101.295.191

1.114.247.101

III

KÊNH VÀ CÔNG TRÌNH TRÊN KÊNH N2

26.008.450.114

2.600.845.011

28.609.295.125

1

Kênh và công trình trên kênh N2-4

5.469.144.432

546.914.443

6.016.058.875

2

Kênh và công trình trên kênh N2-6

2.250.469.633

225.046.963

2.475.516.596

3

Kênh và công trình trên kênh N2-10

1.557.976.605

155.797.660

1.713.774.265

4

Kênh và công trình trên kênh N2-11

5.062.480.996

506.248.100

5.568.729.096

5

Kênh và công trình trên kênh N2-12

1.648.925.610

164.892.561

1.813.818.171

6

Kênh và công trình trên kênh N2-13

4.391.086.788

439.108.679

4.830.195.367

7

Kênh và công trình trên kênh N2-14.

2.399.630.647

239.963.065

2.639.593.712

8

Kênh và công trình trên kênh N2-15

1.032.823.723

103.282.372

1.136.106.095

9

Kênh và công trình trên kênh N2-16

2.195.911.680

219.591.168

2.415.502.848

IV

KÊNH VÀ CÔNG TRÌNH TRÊN KÊNH N3

23.506.388.452

2.350.638.845

25.857.027.297

1

Kênh và công trình trên kênh N3-3

14.267.347.741

1.426.734.774

15.694.082.515

2

Kênh và công trình trên kênh N3-4b

1.874.229.852

187.422.985

2.061.652.837

3

Kênh và công trình trên kênh N3-4d

1.270.219.959

127.021.996

1.397.241.955

4

Kênh và công trình trên kênh N3-5

1.254.083.114

125.408.311

1.379.491.426

5

Kênh và công trình trên kênh N3-5a

2.036.925.273

203.692.527

2.240.617.800

6

Kênh và công trình trên kênh N3-5b

897.463.258

89.746.326

987.209.583

7

Kênh và công trình trên kênh N3-5c

139.765.860

13.976.586

153.742.446

8

Kênh và công trình trên kênh N3-5D

272.260.512

27.226.051

299.486.563

9

Kênh và công trình trên kênh N3-6

488.153.414

48.815.341

536.968.755

10

Kênh và công trình trên kênh N3-6a

302.962.345

30.296.234

333.258.579

11

Kênh và công trình trên kênh N3-6b

508.361.117

50.836.112

559.197.228

12

Kênh và công trình trên kênh N3-7a

194.616.009

19.461.601

214.077.610

V

KÊNH VÀ CÔNG TRÌNH TRÊN KÊNH N4

13.964.055.256

1.396.405.526

15.360.460.781

1

Kênh và công trình trên kênh N4-3

2.091.278.309

209.127.831

2.300.406.139

2

Kênh và công trình trên kênh N4-3a

1.171.164.379

117.116.438

1.288.280.816

3

Kênh và công trình trên kênh N4-6a

674.293.089

67.429.309

741.722.398

4

Kênh và công trình trên kênh N4-7

3.952.522.944

395.252.294

4.347.775.238

5

Kênh và công trình trên kênh N4-8

2.071.858.268

207.185.827

2.279.044.095

6

Kênh và công trình trên kênh N4-16

1.505.253.773

150.525.377

1.655.779.151

7

Kênh và công trình trên kênh N4-15

538.961.467

53.896.147

592.857.614

8

Kênh và công trình trên kênh N4-18

808.803.111

80.880.311

889.683.422

9

Kênh và công trình trên kênh N4-20

1.149.919.916

114.991.992

1.264.911.908

VI

KÊNH VÀ CÔNG TRÌNH TRÊN KÊNH N5

3.597.388.384

359.738.838

3.957.127.222

1

Kênh và công trình trên kênh N5-4

1.482.938.915

148.293.892

1.631.232.807

2

Kênh và công trình trên kênh N5-4a

880.629.596

88.062.960

968.692.556

3

Kênh và công trình trên kênh N5-5

1.233.819.873

123.381.987

1.357.201.860

VII

KÊNH VÀ CÔNG TRÌNH TRÊN KÊNH N6

2.535.882.699

253.588.270

2.789.470.969

1

Kênh và công trình trên kênh N6-5

1.127.324.384

112.732.438

1.240.056.823

2

Kênh và công trình trên kênh N6-17

1.408.558.314

140.855.831

1.549.414.146

VIII

KÊNH VÀ CÔNG TRÌNH TRÊN KÊNH N7

29.138.887.277

2.913.888.728

32.052.776.005

1

Kênh và công trình trên kênh N7-1a

2.258.309.742

225.830.974

2.484.140.716

2

Kênh và công trình trên kênh N7-2

885.136.124

88.513.612

973.649.736

3

Kênh và công trình trên kênh N7-1

2.042.633.989

204.263.399

2.246.897.388

4

Kênh và công trình trên kênh N7-3

1.858.785.860

185.878.586

2.044.664.447

5

Kênh và công trình trên kênh N7-4

2.289.770.247

228.977.025

2.518.747.272

6

Kênh và công trình trên kênh N7-5

240.621.784

24.062.178

264.683.962

7

Kênh và công trình trên kênh N7-6

1.917.067.993

191.706.799

2.108.774.792

8

Kênh và công trình trên kênh N7-6A

1.793.089.000

179.308.900

1.972.397.900

9

Kênh và công trình trên kênh N7-7

2.658.461.603

265.846.160

2.924.307.764

10

Kênh và công trình trên kênh N7-8

2.059.635.117

205.963.512

2.265.598.629

11

Kênh và công trình trên kênh N7-9

1.662.240.962

166.224.096

1.828.465.058

12

Kênh và công trình trên kênh N7-10

3.406.590.266

340.659.027

3.747.249.292

13

Kênh và công trình trên kênh N7-11

3.039.960.377

303.996.038

3.343.956.415

14

Đuôi kênh N7 tả

1.137.170.409

113.717.041

1.250.887.450

15

Đuôi kênh N7 Hữu

953.718.470

95.371.847

1.049.090.317

16

Kênh và công trình trên kênh N7-8-3

935.695.333

93.569.533

1.029.264.866

IX

KÊNH VÀ CÔNG TRÌNH TRÊN KÊNH N8

2.675.302.550

267.530.255

2.942.832.805

1

Kênh và công trình trên kênh N8-4

1.439.747.250

143.974.725

1.583.721.975

2

Kênh và công trình trên kênh N8-10B

1.235.555.300

123.555.530

1.359.110.830

X

KÊNH VÀ CÔNG TRÌNH TRÊN KÊNH N9

8.481.476.718

848.147.672

9.329.624.390

1

Kênh và công trình trên kênh N9-3

2.116.909.108

211.690.911

2.328.600.019

2

Kênh và công trình trên kênh N9-7A

1.140.460.831

114.046.083

1.254.506.914

3

Kênh và công trình trên kênh N9-7B

1.171.919.458

117.191.946

1.289.111.404

4

Kênh và công trình trên kênh N9-9

2.045.991.103

204.599.110

2.250.590.214

5

Kênh và công trình trên kênh N9-9B

901.676.412

90.167.641

991.844.053

6

Kênh và công trình trên kênh N9-11

1.104.519.805

110.451.981

1.214.971.786

XI

KÊNH VÀ CT TRÊN KÊNH KHE XAI

15.796.388.590

1.579.638.859

17.376.027.449

1

Kênh và công trình trên kênh Bắc

4.946.474.077

494.647.408

5.441.121.485

2

Kênh và công trình trên kênh Đông

7.586.361.936

758.636.194

8.344.998.129

3

Kênh và công trình trên kênh B1

1.869.434.269

186.943.427

2.056.377.696

4

Kênh và công trình trên kênh D2

1.394.118.308

139.411.831

1.533.530.139

XII

KÊNH VÀ CT TRÊN KÊNH THƯỢNG TUY

31.576.626.368

3.157.662.637

34.734.289.005

1

Kênh và công trình trên kênh Chính

21.326.815.672

2.132.681.567

23.459.497.239

2

Kênh và công trình trên kênh N3, N4, N5

10.249.810.697

1.024.981.070

11.274.791.766

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

226.488.248.000

22.648.825.000

249.137.073.000

 

 

 

 

 

BẢNG II.4: TỔNG HỢP CHI PHÍ XÂY DỰNG HỆ THỐNG THỦY LỢI SÔNG RÁC

ĐV: VN Đồng

TT

HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH

CHI PHÍ XÂY DỰNG TRƯỚC THUẾ

THUẾ VAT

THÀNH TIỀN

1

2

3

4

5

I

KÊNH CHÍNH

8.482.579.879

848.257.988

9.330.837.867

1

Sửa chữa cống điều tiết tại K14+00 trên kênh Chính

3.865.452.806

386.545.281

4.251.998.087

2

Sửa chữa và thay thế cống điều tiết tại K1+000 à K8+900 trên kênh Chính

2.787.149.339

278.714.934

3.065.864.272

3

Cụm điều tiết K18+185 (đầu kênh N3&N2)

1.829.977.735

182.997.773

2.012.975.508

II

KÊNH VƯỢT CẤP

39.100.109.380

3.910.010.938

43.010.120.318

1

Kênh N0-2

2.392.667.938

239.266.794

2.631.934.731

2

Kênh N0-3

4.224.269.703

422.426.970

4.646.696.673

3

Kênh N0-4

6.098.922.062

609.892.206

6.708.814.268

4

Kênh N0-4A

1.439.029.890

143.902.989

1.582.932.880

5

Kênh N0-4B

2.244.528.364

224.452.836

2.468.981.201

6

Kênh N0-5

1.939.283.153

193.928.315

2.133.211.468

7

Kênh N0-6

2.661.270.024

266.127.002

2.927.397.026

8

Kênh N0-7

1.631.496.115

163.149.612

1.794.645.727

9

Kênh N0-8

2.685.046.357

268.504.636

2.953.550.992

10

Kênh N0-9

1.375.987.168

137.598.717

1.513.585.885

11

Kênh N0-10

2.566.536.277

256.653.628

2.823.189.904

12

Kênh N0-13

9.841.072.330

984.107.233

10.825.179.563

III

KÊNH N1

45.718.253.269

4.571.825.327

50.290.078.596

1

Kênh chính N1

29.888.451.921

2.988.845.192

32.877.297.113

2

Kênh nhánh N1-1

8.606.954.675

860.695.467

9.467.650.142

3

Kênh nhánh N1-8

1.591.010.932

159.101.093

1.750.112.025

4

Kênh nhánh N1-16

2.213.422.690

221.342.269

2.434.764.959

5

Kênh nhánh N1-18

1.920.892.683

192.089.268

2.112.981.952

6

Kênh nhánh N1-22

1.497.520.369

149.752.037

1.647.272.406

IV

KÊNH N2

9.252.200.138

925.220.014

10.177.420.152

1

Kênh nhánh N2-1

1.724.898.180

172.489.818

1.897.387.998

2

Kênh nhánh N2-3

3.949.092.586

394.909.259

4.344.001.845

3

Kênh nhánh N2-5

1.652.341.311

165.234.131

1.817.575.443

4

Kênh nhánh N2-7

1.925.868.060

192.586.806

2.118.454.866

V

KÊNH N3

47.145.840.952

4.714.584.095

51.860.425.047

1

Kênh chính N3

29.458.053.383

2.945.805.338

32.403.858.721

2

Kênh nhánh N3-3

9.815.353.257

981.535.326

10.796.888.583

3

Kênh nhánh N3-4

2.160.857.378

216.085.738

2.376.943.116

4

Kênh nhánh N3-5

1.861.322.981

186.132.298

2.047.455.279

5

Kênh nhánh N3-6

3.850.253.953

385.025.395

4.235.279.348

VI

KÊNH CHÍNH BẮC

22.116.952.575

2.211.695.257

24.328.647.832

1

Kênh chính Bắc

9.516.576.668

951.657.667

10.468.234.334

2

Kênh Sông Rác - Thượng Tuy

4.845.329.209

484.532.921

5.329.862.130

3

Bắc Cẩm Lạc 1

1.742.910.853

174.291.085

1.917.201.938

4

Bắc Cẩm Lạc 2

973.596.858

97.359.686

1.070.956.544

5

Kênh Nam Hà

2.568.763.570

256.876.357

2.825.639.927

6

Kênh Nam Văn

2.469.775.417

246.977.542

2.716.752.958

VII

KHU TƯỚI MẪU

4.516.466.066

451.646.607

4.968.112.673

1

Kênh N0-9-1

748.531.133

74.853.113

823.384.247

2

Kênh N0-9-2

675.662.635

67.566.263

743.228.898

3

Kênh N0-9-3

426.037.450

42.603.745

468.641.195

4

Kênh N0-9-4

797.694.176

79.769.418

877.463.594

5

Kênh N0-9-5

361.322.524

36.132.252

397.454.776

6

Kênh N0-9-10

844.631.193

84.463.119

929.094.312

7

Tuyến tiêu số 1

197.246.089

19.724.609

216.970.698

8

Đường thi công

465.340.866

46.534.087

511.874.953

VIII

ĐƯỜNG PHỤC VỤ THI CÔNG

9.203.241.288

920.324.129

10.123.565.417

1

Đường N02

321.834.918

32.183.492

354.018.409

2

Đường N04

676.163.473

67.616.347

743.779.820

3

Đường N06

659.605.814

65.960.581

725.566.396

4

Đường N08

816.694.947

81.669.495

898.364.442

5

Đường N1-16

1.120.980.994

112.098.099

1.233.079.094

6

Đường N1-18

754.565.993

75.456.599

830.022.592

7

Đường N1-22

793.412.950

79.341.295

872.754.245

8

Đường T1-N3

483.071.767

48.307.177

531.378.944

9

Đường T2-N3

1.392.262.530

139.226.253

1.531.488.783

10

Đường T3-N3

594.701.840

59.470.184

654.172.024

11

Hoàn trả đường bê tông

1.589.946.061

158.994.606

1.748.940.667

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

185.535.644.000

18.553.564.000

204.089.208.000