Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 06 tháng 01 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI SỐ LIỆU DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2018 CỦA TỈNH BẮC NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 163/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách;

Căn cứ Nghị quyết số 85/NQ-HĐND ngày 08.12.2017 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc đánh giá thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2017, Dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2018;

Căn cứ Nghị quyết số 87/2017/NQ-HĐND ngày 08.12.2017 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2017-2020,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Công bố công khai số liệu dự toán ngân sách tỉnh Bắc Ninh năm 2018 của tỉnh Bắc Ninh (theo các biểu đính kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân tỉnh, Sở Tài chính, thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- TTTU, TT.HĐND tỉnh;
- Ban KTNS, HĐND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng HĐND;
- Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Cơ quan của các đoàn thể ở tỉnh;
- UBND các huyện, tx, tp;
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, KTTH, PVPKTTH, CVP.

TM.UBND TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Tử Quỳnh

 

Biểu số 46/CK-NSNN

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2018

A

B

 

A

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

23.861.000

1

Thu nội địa

17.961.000

2

Thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu

5.900.000

3

Các khoản không cân đối

 

B

TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

15.367.625

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

14.927.664

-

Thu NSĐP được hưởng 100%

3.190.240

-

Thu NSĐP được hưởng từ các khoản phân chia

11.737.424

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

439.961

III

Các khoản không cân đối

-

IV

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

V

Thu kết dư

 

VI

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

 

VII

Thu vay

 

VII

Bổ sung từ nguồn CCTL, ứng dự toán

 

C

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

15.009.325

I

Tổng chi cân đối ngân sách địa phương

14.569.364

1

Chi đầu tư phát triển (1)

4.364.574

2

Chi thường xuyên

8.318.065

3

Chi trả nợ lãi, phí

67.100

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

5

Dự phòng ngân sách

306.090

6

Chi tạo nguồn thực hiện CCTL

1.512.535

7

Chi từ nguồn chuyển nguồn

 

8

Chi chuyển nguồn

 

II

Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu

439.961

III

Chi nộp ngân sách cấp trên

 

IV

Các khoản không cân đối

-

D

BỘI CHI/BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

I

Bội thu ngân sách

358.300

I

Trả vay KBNN

180.000

2

Trái phiếu CQĐP

100.000

3

Trả vay Ngân hàng phát triển

72.000

4

Vay lại từ nguồn CP vay nước ngoài

6.300

II

Bội chi ngân sách

271.700

III

Vay để trả nợ gốc

358.300

 

Biểu số 47/CK-NSNN

CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2018

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2018

 

 

 

A

Ngân sách cấp tỉnh

 

I

Nguồn thu NS cấp tỉnh

11.324.611

1

Thu NS cấp tỉnh hưởng theo phân cấp

10.884.650

2

Thu bổ sung từ NS Trung ương

439.961

 

- Bổ sung cân đối

 

 

- Bổ sung có mục tiêu

439.961

3

Thu cấp dưới nộp lên

 

4

Thu kết dư

 

5

Thu chuyển nguồn

 

6

Các khoản không cân đối QL qua NS

 

II

Chi NS cấp tỉnh

10.966.311

1

Chi thuộc nhiệm vụ NS cấp tỉnh theo phân cấp

8.957.717

2

Bổ sung cho NS cấp huyện, TP, TX

2.008.594

 

- Bổ sung cân đối

1.369.040

 

- Bổ sung có mục tiêu

489.065

 

- Bổ sung điều hòa

150.489

B

Ngân sách huyện, thành phố, thị xã

 

I

Nguồn thu NS huyện, TP, TX

6.051.608

1

Thu NS hưởng theo phân cấp

4.043.014

2

Thu bổ sung từ NS cấp tỉnh

2.008.594

 

- Bổ sung cân đối

1.369.040

 

- Bổ sung có mục tiêu

489.065

 

- Bổ sung điều hòa

150.489

3

Thu cấp dưới nộp lên

 

4

Thu kết dư

 

5

Thu chuyển nguồn

 

6

Thu vay

 

7

Các khoản không cân đối QL qua NS

 

II

Chi NS huyện, TP, TX

6.051.608

 

Biểu số 48/CK-NSNN

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018

Đơn vị: tr.đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2018

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

A

B

3

4

 

TỔNG THU NSNN

23.861.000

14.927.664

I

Thu nội địa

17.961.000

14927.664

1

Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý (1)

1.173.000

973.930

 

Thuế GTGT

500.100

415.083

 

Thuế TNDN

337.900

280.457

 

Thuế TTĐB

333.000

276.390

 

Thuế tài nguyên

2.000

2.000

 

Thu khác

-

-

2

Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý (2)

29.000

24.070

 

Thuế GTGT

21.000

17.430

 

Thuế TNDN

8.000

6.640

 

Thuế TTĐB

 

-

 

Thuế tài nguyên

 

-

 

Thu khác

 

-

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (3)

8.055.000

6.685.684

 

Thuế GTGT

1.251.900

1.039.077

 

Thuế TNDN

6.792.100

5.637.443

 

Thuế TTĐB

10.800

8.964

 

Thuế tài nguyên

200

200

 

Thu khác

 

-

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh (4)

2.043.000

1.696.377

 

Thuế GTGT

1.404 110

1.165.411

 

Thuế TNDN

523.900

434.837

 

Thuế TTĐB

110.950

92.089

 

Thuế tài nguyên

4.040

4.040

 

Thu khác

 

-

5

Thuế thu nhập cá nhân

2.550.000

2.116.500

6

Thuế bảo vệ môi trường

800.000

247.008

-

Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước

297.600

247.008

-

Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu

502.400

-

7

Lệ phí trước bạ

500 000

500.000

8

Thu phí, lệ phí

85.000

53.000

-

Phí và lệ phí trung ương

32.000

-

-

Phí và lệ phí tỉnh, huyện xã

53.000

53.000

9

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

-

10

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

35.000

35.000

11

Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

80.000

80.000

12

Thu tiền sử dụng đất

2.300.000

2.300.000

13

Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

 

-

14

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

11.000

11.000

 

(Chi tiết theo sắc thuế)

 

-

15

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

 

-

16

Thu khác ngân sách

270.000

175.000

 

Trong đó: - Phạt vi phạm an toàn giao thông (năm 2017 là phạt VPHC TW phạt)

30.000

-

 

- Phạt do ngành thuế phạt

65.000

-

 

- Thu khác

175.000

175.000

17

Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác

30.000

30.000

18

Thu hồi vốn, thu cổ tức (5)

 

-

19

Lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước (5)

 

-

20

Chênh lệch thu chi Ngân hàng Nhà nước (5)

 

-

II

Thu từ dầu thô

 

-

III

Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

5.900.000

-

IV

Thu viện trợ

 

-

V

Các khoản không cân đối

 

-

Ghi chú:

(1) Doanh nghiệp nhà nước do trung ương quản lý là doanh nghiệp do bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương đại diện Nhà nước chủ sở hữu 100% vốn điều lệ.

(2) Doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý là doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện Nhà nước chủ sở hữu 100% vốn điều lệ.

(3) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là các doanh nghiệp mà phần vốn do tổ chức, cá nhân nước ngoài sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh.

(4) Doanh nghiệp khu vực kinh tế ngoài quốc doanh là các doanh nghiệp thành lập theo Luật doanh nghiệp, Luật các tổ chức tín dụng, trừ các doanh nghiệp nhà nước do trung ương, địa phương quản lý, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nêu trên.

(5) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu ngân sách địa phương cấp huyện, xã không có thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước, chênh lệch thu, chi Ngân hàng Nhà nước.

 

Biểu số 49/CK-NSNN

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2018

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

NSĐP

Trong đó

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách cấp huyện

Ngân sách cấp xã

A

B

3

4

5

6

A

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ (I+II)

15.009.325

8.957.717

5.303.414

748.195

I

CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

14.569.364

8.517.756

5.303.414

748.195

I

Chi đầu tư phát triển

4.364.574

2.256.600

2.099 900

8.074

1.1

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

 

 

 

 

1.2

Chi đầu tư phát triển còn lại (1-1.1)

4.364.574

2.256.600

2.099.900

8.074

 

Trong đó:

 

 

 

 

1.2.1

Chi đầu tư phát triển của các dự án phân theo nguồn

4.364.574

2.256.600

2.099.900

8.074

a

Chi đầu tư XDCB vốn trong nước

2.053.574

1.873.000

172.500

8.074

b

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

2.300 000

372.600

1.927 400

0

c

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

11.000

11.000

 

 

1.2.2

Chi đầu tư phát triển phân theo lĩnh vực

0

0

0

0

2

Chi thường xuyên

8.318.065

4.520.530

3.086.743

710.793

 

Trong đó

 

 

 

 

a

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

3.140.822

1.322.746

1.811.776

6.300

b

Chi khoa học và công nghệ

48.161

48.161

 

 

c

Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường

536~870

322.876

204.265

9.729

3

Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay

67.100

67.100

 

 

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

 

 

5

Dự phòng ngân sách

306.090

241.301

51.223

13.566

6

Chi tạo nguồn cải cách tiền lương

1.512.535

1.431.225

65.548

15.762

II

Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu

439.961

439.961

0

0

1

Chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia

0

 

 

 

2

Chi đầu tư thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ khác

378.297

378.297

 

 

3

Chi từ nguồn hỗ trợ thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định

61.664

61.664

 

 

III

Chi từ nguồn chuyển nguồn

 

 

 

 

IV

Các khoản không cân đối

 

 

 

 

B

BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG/BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

0

 

 

 

 

BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

271.700

271.700

 

 

 

VAY ĐỂ TRẢ NỢ GỐC

358 300

358.300

 

 

 

BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

358.300

358.300

 

 

C

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

 

 

 

 

số 50/CK-NSNN

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC NĂM 2018

Đơn vị: triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán

1

2

3

 

TỔNG

10.966.311

A

CHI BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI

2.008.594

1

- Bổ sung

1.369.040

2

- Bổ sung có mục tiêu

489.065

3

- Bổ sung điều hòa

150.489

B

CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC

8.957.717

I

CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

8.517756

 

Chi đầu tư phát triển

2.256.600

1.1

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

 

1.2

Chi đầu tư phát triển còn lại (1-1.1)

2.256.600

 

Trong đó:

 

1.2.1

Chi đầu tư phát triển của các dự án phân theo nguồn vốn

2.256 600

a

Chi đầu tư XDCB vốn trong nước

1.873 000

b

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

372.600

c

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

11.000

1.2.2

Chi đầu tư phát triển phân theo lĩnh vực

0

2

Chi thường xuyên

4.520.530

a

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

1.322.746

b

Chi khoa học và công nghệ

48.161

c

Chi quốc phòng

123 530

d

Chi an ninh

59.570

đ

Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình

448.224

e

Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

137.859

g

Chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình

30.972

h

Chi sự nghiệp thể dục thể thao

52.836

i

Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường

322.876

k

Chi hoạt động kinh tế

1.165.874

l

Chi hoạt động quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể

367.707

m

Chi bảo đảm xã hội

72916

n

Chi khác

367.259

3

Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay

67.100

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

5

Dự phòng ngân sách

241.301

6

Chi tạo nguồn cải cách tiền lương

1.431.225

II

Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu

439.961

1

Chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia

 

2

Chi đầu tư thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ khác

378.297

3

Chi từ nguồn hỗ trợ thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định

61.664

III

Chi từ nguồn chuyển nguồn

 

IV

Các khoản không cân đối

 

B

BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG/BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

 

BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

271.700

 

VAY ĐỂ TRẢ NỢ GỐC

358.300

 

BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

358.300

C

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 


Biểu số 52-01/CK-NSNN

DỤ KIẾN PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN 2018

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán 2018

Vốn XDCB tập trung trong nước

Nguồn đất

Nguồn SXKT

Nguồn bội thu ngân sách xã

Nguồn bổ sung có mục tiêu

Chi từ nguồn vốn vay

Trung ương giao

Tiết kiệm chi TX

 

TỔNG SỐ

4.714.800

2.000.000

403.800

2.300.000

11.000

-

-

-

A

CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH

4.364.574

2.000.000

45.500

2.300.000

11.000

-

-

-

I

Vốn bổ sung mục tiêu của trung ương

-

-

-

-

-

-

-

-

1

Vốn trong nước

-

 

 

 

 

 

 

 

2

Vốn ngoài nước

-

 

 

 

 

 

 

 

II

Cân đối ngân sách địa phương

4.364.574

2.000.000

45.500

2.300.000

11.000

 

-

-

1

Vốn chuẩn bị đầu tư

10.000

10.000

 

 

 

 

 

 

2

Đối ứng các dự án sử dụng vốn ODA, TPCP, CT MTQG

150.000

150.000

 

 

 

 

 

 

3

Trả nợ các công trình phê duyệt quyết toán đến 31/12/2017

200.000

200.000

 

 

 

 

 

 

4

Cân đối về cho các đơn vị cấp huyện quản lý

172.500

172.500

 

 

 

 

 

 

5

Hỗ trợ hạ tầng nông thôn

273.000

227.500

45.500

 

 

 

 

 

6

Hoàn trả ứng trước dự toán chi trả quyết toán

144.000

144.000

 

 

 

 

 

 

7

Phân bổ cho các dự án do tỉnh quản lý theo thứ tự ưu tiên

1.107.000

1.096.000

 

 

11.000

 

 

 

8

Thanh toán dự án công trình đầu tư theo hình thức BT

840.000

 

 

840.000

-

 

 

 

9

Trích lập quỹ phát triển đất

65.700

 

 

65.700

 

 

 

 

10

Lập bản đồ quy hoạch, cấp GCN quyền SD đất, thẩm định giá đất

21.900

 

 

21.900

 

 

 

 

11

Hạ tầng dự án đấu giá

1.095.000

 

 

1.095.000

 

 

 

 

12

Đầu tư XDCB của huyện, xã

277.400

 

 

277.400

 

 

 

 

13

Đất dân cư dịch vụ (Ghi thu, ghi chi)

-

 

 

 

 

 

 

 

14

Nguồn bội thu ngân sách cấp xã đầu tư HTNT

8.074

 

 

 

 

8.074

 

 

15

Chi từ nguồn vốn vay

-

 

 

 

 

 

 

 

B

CHI TRẢ NỢ GỐC VAY ĐẾN HẠN

358.300

-

358.300

-

-

-

-

-

1

Trả vay KBNN

180.000

 

180.000

 

 

 

 

 

2

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

100.000

 

 

 

 

 

3

Trả WB

 

 

6.300

 

 

 

 

 

4

Trả vay Ngân hàng phát triển

72.000

 

72.000

 

 

 

 

 

 

Biểu số 52-02/CK-NSNN

DỰ TOÁN CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM 2018

Đơn vị: Triệu đồng

STT

TÊN ĐƠN VỊ

TỔNG SỐ

TRONG ĐÓ

CHI GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO VÀ DẠY NGH

CHỈ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

CHI Y T, DÂN S VÀ GIA ĐÌNH

CHI VĂN HÓA THÔNG TIN

CHI PHÁT THANH, TRUYN HÌNH, THÔNG TN

CHI THDỤC THỂ THAO

CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

CHI CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ

TRONG ĐÓ

CHI HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ ĐỊA PHƯƠNG, ĐẢNG, ĐOÀN TH

CHI BẢO ĐẢM XÃ HỘI

Chi quốc phòng

Chi an ninh và trật tự xã hội

CHI GIAO THÔNG

CHI NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY LỢI, THỦY SẢN

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

 

TNG S

1.096000

91.500

18.500

9.000

117.500

0

5.000

0

22.000

474.500

155.000

131.000

23.000

10.000

39.000

1

Ngành giao thông vận tải

182.000

 

 

 

 

 

 

 

 

182.000

 

 

 

 

 

2

Các đơn vị khác (Ban Thành phố, Ban KVPT)

470.000

19.000

 

6.000

33.000

 

 

 

7.000

292.500

55.000

57.500

 

 

 

3

Sở Văn hóa, thể thao và du lịch

56.500

 

 

 

44.500

 

5.000

 

 

 

 

7.000

 

 

 

4

Văn phòng UBND

27.000

 

 

 

25.000

 

 

 

 

 

 

2.000

 

 

 

5

Văn phòng Tỉnh ủy

18.500

 

8.500

 

 

 

 

 

 

 

 

10.000

 

 

 

6

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

119.000

 

 

 

 

 

 

 

8.000

 

100.000

11.000

 

 

 

7

Sở Thông tin và truyền thông

10.000

 

10.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Sở Xây dựng

95.500

62.500

 

3.000

15.000

 

 

 

 

 

 

 

15.000

 

 

9

Trường chính trị Nguyễn Văn Cừ

10.000

10.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Sở lao động, thương binh và xã Hội

13.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.000

8.000

 

 

11

Sở Tài nguyên và môi trường

16.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16.000

 

 

 

12

Thanh tra tỉnh

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

 

 

13

Sở tư pháp

1.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.500

 

 

 

14

Đài phát thanh và Truyền hình

7.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.000

 

 

 

15

Sở Công thương

7.000

 

 

 

 

 

 

 

7.000

 

 

 

 

 

 

16

Báo Bắc Ninh

8.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8.000

 

 

 

17

Ban quản lý các KCN

5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.000

 

 

 

18

Bộ chỉ huy quân sự

10.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.000

 

19

Công an

39.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

39.000

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 53/CK-NSNN

DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CẢ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM 2018

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Tên đơn vị

Tổng DT 2018

Nguồn Trung ương b sung

Nguồn NSĐP

Chi QP

Chi AN

SN GD ĐT

SN Y tế, dân số và GĐ

SN KHCN

SN văn hóa

SN PTTH

SN Thể thao

Đm bo XH

SN KTế

SN Môi trường

QL hành chính

Khác

 

Tổng chi thường xuyên

4.520.530

-

4.520.530

123.530

59.570

1.322.746

448.224

48.161

137.859

30.972

52.836

72.916

1.165.874

322.876

367.707

367.259

I

Cộng các cơ quan

1.458.875

-

1.458.875

58.530

34.570

357.047

220.162

15.692

72.259

25.972

27.136

37.366

243.537

40.887

316.697

9.020

1

Tỉnh ủy

103.009

 

103.009

 

 

902

10.404

 

26.184

 

 

 

 

 

65 519

 

2

Công an tỉnh

19.070

 

19.070

 

16.570

 

 

 

 

 

 

1.000

 

1.500

 

 

3

Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy

18.000

 

18.000

 

18.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

65.528

 

65.528

58.530

 

6.998

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

VP Hội đồng Nhân dân

4.511

 

4.511

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.511

 

6

Văn phòng UBND

22.933

 

22.933

 

 

 

 

 

4.446

 

 

 

3.966

 

14.521

 

7

Sở Ngoại vụ

4.430

 

4.430

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.430

 

8

Sở Nông nghiệp & PTNT

136.981

 

136.981

 

 

1.250

 

 

 

 

 

 

93.235

 

42.496

 

9

Sở Kế hoạch Đầu tư

8.391

 

8.391

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.972

 

5.419

 

10

Sở Tư pháp

8.452

 

8.452

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.081

 

5.371

 

11

Sở Công Thương

35.808

 

35.808

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.176

 

26.632

 

12

Sở Khoa học Công nghệ

14.070

 

14.070

 

 

 

 

8348

 

 

 

 

 

 

5.722

 

13

Sở Tài chính

15.018

 

15.018

 

 

256

 

 

 

 

 

 

2.564

 

12.198

 

14

Sở Xây dựng

8.094

 

8.094

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.945

 

6.149

 

15

Sở Giao thông

22.624

 

22.624

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15.103

 

7.521

 

16

Sở Giáo dục & Đào tạo

321.459

 

321.459

 

 

312.557

 

 

 

 

 

 

 

 

7.882

1.020

17

Sở Y tế

221.144

 

221.144

 

 

 

209.443

 

 

 

 

2.300

 

 

9.401

 

18

Sở Lao động-TBXH

61.747

 

61.747

 

 

15.010

 

 

 

 

 

33.557

4.046

 

9.134

 

19

Sở Văn hóa Thể thao và DL

74.123

 

74.123

 

 

5.095

315

 

33.297

 

27.136

 

2.074

 

6.206

 

20

Sở Tài nguyên & MT

134.709

 

134.709

 

 

 

 

 

 

 

 

 

85.200

39.387

10.122

 

21

Sở Thông tin & TThông

13.329

 

13.329

 

 

67

 

 

 

 

 

 

6.669

 

6.593

 

22

Sở Nội vụ

20.308

-

20.308

 

 

 

 

 

1.470

 

 

365

-

 

10.473

8.000

23

Thanh tra Tỉnh

5.399

 

5.399

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.399

 

24

Đài Phát thanh TH

25.972

 

25.972

 

 

 

 

 

 

25.972

 

 

 

 

 

 

25

Hội đồng LMHTX

1.715

 

1.715

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.715

 

26

Ban QL khu Công nghiệp

9.536

 

9.536

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.832

 

5.704

 

27

Mặt trận Tổ quốc

5.463

 

5.463

 

 

 

 

 

392

 

 

144

 

 

4.927

 

28

Tính đoán

9.312

 

9.312

 

 

 

 

 

4.015

 

 

 

1.277

 

4.020

 

29

Hội Liên hiệp Pnữ tỉnh

8.153

 

8.153

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8.153

 

30

Hội nông dân

6.321

 

6.321

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.341

 

4.980

 

31

Hội Cựu chiến binh

2.275

 

2.275

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.275

 

32

Liên hiệp các hội khoa học KT

844

 

844

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

844

 

33

Hội Hữu nghị với nhân dân các nước

500

 

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

500

 

34

Hội Văn học Nghệ thuật

2.822

 

2.822

 

 

 

 

 

1.942

 

 

 

 

 

880

 

35

Hội nhà báo

1.160

 

1.160

 

 

 

 

 

513

 

 

 

 

 

647

 

36

Hội Luật gia

526

 

526

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

526

 

37

Hội chữ thập đỏ

1.955

 

1.955

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.955

 

38

Hội người cao tuổi

690

 

690

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

690

 

39

Hội người mù

685

 

685

 

 

.

 

 

 

 

 

 

 

 

685

 

40

Hội Đông y

590

 

590

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

590

 

41

Hội nạn nhân chất độc da cam

611

 

611

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

611

 

42

Hội cựu thanh niên xung phong

428

 

428

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

428

 

43

Hội bảo trợ người tàn tật

401

 

401

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

401

 

44

Hội Khuyến học

622

 

622

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

622

 

45

Trường Nguyễn Văn Cừ

9.228

 

9.228

 

 

9.228

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

46

Hội làm vườn

656

 

656

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

656

 

47

Hội liên hiệp thanh niên

525

 

525

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

525

 

48

Hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa

370

 

370

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

370

 

49

Hội Cựu giáo chức

406

 

406

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

406

 

50

Hội Sinh vật cảnh

266

 

266

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

266

 

51

Văn phòng Ban An toàn GT

7.826

 

7.826

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.056

 

770

 

52

Viện nghiên cứu phát triển KTXH

7.344

 

7.344

 

 

 

 

7.344

 

 

 

 

 

 

 

 

53

Trung tâm Hành chính công

6.852

 

6.852

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.852

 

54

Trường Cao đẳng Y tế

5.684

 

5.684

 

 

5.684

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Các đơn vị khác

769.963

-

769.963

-

-

50

189.948

-

-

-

-

1.000

422.137

-

17.700

139.128

1

Công ty CP DABACO

14.000

 

14.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14.000

2

Bù lỗ xe buýt

8.117

 

8.117

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8.117

 

 

 

3

Công ty KTCTTL Bắc Đuống

200.706

 

200.706

 

 

 

 

 

 

 

 

 

200.706

 

 

 

4

Công ty KTCTTL Nam Đuống

123.314

 

123.314

 

 

 

 

 

 

 

 

 

123.314

 

 

 

5

Quỹ tài năng trẻ

50

 

50

 

 

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Quỹ khám chữa bệnh nghèo

1.000

 

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

 

 

 

7

Quỹ bảo trì đường bộ

70.000

 

70.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

70.000

 

 

 

8

Hỗ trợ Tòa án nhân dân tỉnh (bao gồm hỗ trợ XD trụ sở 20 tỷ đồng)

21.200

 

21.200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21.200

9

Hỗ trợ Viện Kiểm sát

1.000

 

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

10

Hỗ trợ Cục Thi hành án

1.000

 

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

11

Hỗ trợ Liên đoàn Lao động

2.700

 

2.700

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.700

12

Hỗ trợ Cục Thống kê

500

 

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

500

13

Hỗ trợ hoạt động của Đoàn ĐBQH

1.000

 

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

14

Hỗ trợ Tỉnh hội Phật giáo

200

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

200

15

Hỗ trợ Ủy ban Đoàn kết công giáo

200

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

200

16

Ngân hàng chính sách

45.000

 

45.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

45.000

17

Đề án thanh niên khởi nghiệp

2.700

 

2.700

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.700

 

18

Quỹ Phát triển Đất

20.000

 

20.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20.000

 

 

 

19

Công ty TNHH Sansung Display Việt Nam KP ký túc xá cho công nhân và hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực CNTT

38.328

 

38.328

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

38.328

20

Ban Quản lý An toàn thực phẩm (mới thành lập)

15.000

 

15.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15.000

 

21

Cục dự trữ nhà nước khu vực Hà Bắc (Hỗ trợ kinh phí sửa chữa, nâng cấp một số hạng mục công trình trụ sở, kho tàng trên địa bàn tỉnh)

14.000

 

14.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14.000

22

Bảo hiểm xã hội Bắc Ninh

189.948

-

189.948

 

 

 

189.948

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Các nhiệm vụ chung

2.015.714

-

2.015.714

60.000

20.000

955.534

30.904

-

62.000

-

20.700

22.416

490.200

131.000

22.500

200.460

1

Sở Tài nguyên và Môi trường - DA hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai

10.000

 

10.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.000

 

 

 

2

Hoạt động của HĐND

12.500

 

12.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12.500

 

3

Thu hút nhân tài

15.000

 

15.000

 

 

15.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Đào tạo cán bộ, công chức

5.000

 

5.000

 

 

5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Đào tạo nước ngoài của TT huấn luyện TT

1.534

 

1.534

 

 

1.534

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Mua ô tô cho Trường VHNT

1.500

 

1.500

 

 

1.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Trung tâm Đào tạo bóng chuyền tỉnh

10.000

 

10.000

 

 

 

 

 

 

 

10.000

 

 

 

 

 

8

Đề án giáo dục theo Quyết định 135

500.000

 

500.000

 

 

500.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Mua sắm trang thiết bị giáo dục

50.000

 

50.000

 

 

50.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Hỗ trợ nhà ở người có công, người nghèo

22.416

 

22.416

 

 

 

 

 

 

 

 

22.416

 

 

 

 

11

Hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn

50.000

 

50.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50.000

12

Hỗ trợ đào tạo lao động cho các DN

22.500

 

22.500

 

 

22.500

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

13

Quỹ đầu tư phát triển: Cấp bù phí bảo lãnh, lãi suất các DN vay vốn quỹ ĐTPT

11.200

 

11.200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11.200

14

Sở TTTT: XD chính quyền điện tử

320.000

 

320.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

320.000

 

 

 

15

Sở Văn hóa sửa chữa Trung tâm Văn hóa tỉnh

10.000

 

10.000

 

 

 

 

 

10.000

 

 

 

 

 

 

 

16

Đại hội TDTT,...

10.700

 

10.700

 

 

 

 

 

 

 

10.700

 

 

 

 

 

17

Quỹ hội nông dân

4.000

 

4.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.000

18

Quy hoạch

30.000

 

30.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30.000

 

 

 

19

Đề án phân bón trả chậm

500

 

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

500

 

 

 

20

Sở Tài nguyên và Môi trường - Xử lý môi trường, xử lý khi mùi tại các bệnh viện

52.000

 

52.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

52.000

 

 

21

Sở Tài nguyên và Môi trường - DA nâng cao năng lực TT Quan trắc TN&MT, DA xử lý ô nhiễm thuốc BVTX tại Đồi Lim

78.000

 

78.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

78.000

 

 

22

Chống xuống cấp di tích

38.500

 

38.500

 

 

 

 

 

38.500

 

 

 

 

 

 

 

23

Sở Văn hóa TTVDL L.hoan D.lịch ẩm thực

700

 

700

 

 

 

 

 

 

 

 

 

700

 

-

 

24

Sở Văn hóa TTVDL: Đề án Múa rối nước Đồng Ngư, sản xuất phim hoạt hình Doanh nhân Kinh Bắc

6.000

 

6.000

 

 

 

 

 

6.000

 

 

 

 

 

 

 

25

Sở Văn hóa TTVDL: Mua hệ thống dàn không gian ánh sáng

7.500

 

7.500

 

 

 

 

 

7.500

 

 

 

 

 

-

 

26

Hỗ trợ đề án tăng cường quản lý thu ngân sách

3.000

 

3.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.000

27

Hỗ trợ SXNN

120.000

 

120.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

120.000

 

 

 

28

Hỗ trợ lãi suất dự án nước sạch

32.260

 

32.260

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

32.260

29

Thưởng các đơn vị đạt tiêu chí nông thôn mới

9.000

 

9.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.000

 

 

 

30

Hỗ trợ nâng cấp trường học

360.000

 

360.000

 

 

360.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

31

Hỗ trợ lãi suất mua xe vận chuyển rác

1 000

 

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

 

32

Chương trình mục tiêu y tế

9.451

 

9.451

 

 

 

9.451

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33

Mua ô tô

10.000

 

10.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.000

 

34

Hỗ trợ SN y tế (số ngân sách giảm cấp chi thường xuyên do kết cấu giá trong dịch vụ y tế)

21.453

 

21.453

 

 

 

21.453

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35

Đối ứng các dự án, công trình an ninh, quốc phòng

80.000

 

80.000

60.000

20.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

36

Chi hỗ trợ XD nhà máy nước sạch

100.000

 

100.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100.000

IV

Thực hin các đán, nhiệm vụ khác và đi ứng chương trình mục tiêu

275.978

 

275.978

5.000

5.000

10.115

7.210

32.469

3.600

5.000

5.000

12.134

10.000

150.989

10.810

18.651

 

Biểu số 54-01/CK-NSNN

CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH CÁC CẤP HƯỞNG 100%

(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân quyết định)

I

Các khoản thu NS trung ương hưởng 100%

1

Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu

2

Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

3

Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu

4

Thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu

5

Thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp, lãi được chia cho nước chủ nhà và các khoản thu khác từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí

6

Viện trợ không hoàn lại của Chính phủ các nước, các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác và các cá nhân ở nước ngoài cho Chính phủ Việt Nam

7

Phí thu từ các hoạt động thì được khấu trừ; các khoản phí thu từ hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước trung ương được phép trích lại một phần hoặc toàn bộ, phần còn lại thực hiện nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan

8

Lệ phí do các cơ quan nhà nước trung ương thu, trừ lệ phí trước bạ quy định tại điểm h khoản 1 Điều 37 Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015

9

Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước trung ương thực hiện

10

Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc trung ương quản lý

11

Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc trung ương xử lý

12

Các khoản thu hồi vốn của ngân sách trung ương đầu tư tại các tổ chức kinh tế; thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của Nhà nước do bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước do bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ cơ quan khác ở trung ương đại diện chủ sở hữu; chênh lệch thu lớn hơn chi của Ngân hàng nhà nước Việt Nam

13

Thu từ quỹ dự trữ tài chính trung ương

14

Thu kết dư ngân sách trung ương

15

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang của ngân sách trung ương

16

Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật

I

Các khoản thu NS cấp tỉnh hưởng 100%

1

Thu tiền cho thuê nhà và bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước

2

Các khoản thu hồi vốn của ngân sách địa phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế; thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu

3

Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho Ngân sách cấp tỉnh

4

Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan nhà nước cấp tỉnh thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện chủ sở hữu thì được phép trích lại một phần hoặc toàn bộ, phần còn lại thực hiện nộp ngân sách theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan

5

Lệ phí do các cơ quan nhà nước cấp tỉnh thực hiện thu

6

Lệ phí môn bài khu vực doanh nghiệp nhà nước trung ương, khu vực nhà nước địa phương, doanh nghiệp đầu tư nước ngoài

7

Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước cấp tỉnh thực hiện

8

Các khoản thu khác nộp ngân sách cấp tỉnh: thu bán tài sản nhà nước, kể cả thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do các cơ quan, tổ chức, đơn vị trừ các đơn vị sự nghiệp thực hiện chế độ tự chủ tài chính; thu hồi các khoản chi năm trước và các khoản thu khác nộp ngân sách tỉnh do các đơn vị cấp tỉnh nộp

9

Thu từ hoạt động Xổ số kiến thiết

10

Thu chuyển nguồn của ngân sách cấp tỉnh năm trước sang năm sau

11

Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh

12

Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật cho ngân sách cấp tỉnh

13

Thu từ quỹ dự trữ tài chính địa phương

14

Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước các doanh nghiệp tỉnh Cục Thuế quản lý thu

15

Thu tiền sử dụng đất từ dự án đất đối ứng để thanh toán vốn XDCB theo hình thức hợp đồng BT: Cơ quan nhà nước được ủy quyền thuộc cấp tỉnh

16

Tiền chậm nộp các khoản khác còn lại theo quy định của pháp luật (hạch toán tiểu mục 4944) do Cục Thuế quản lý trực tiếp hạch toán khoản thu (gồm tiền chậm nộp các khoản tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí và lệ phí...)

17

Tiền chậm nộp các khoản khác theo quy định của pháp luật do ngành hải quan quản lý hạch toán tiểu mục 4945 (trừ các khoản ngân sách trung ương hưởng)

18

Tiền chậm nộp các khoản khác còn lại theo quy định của pháp luật do ngành khác thuộc cấp tỉnh quản lý (hạch toán tiểu mục 4947); các khoản thu do đơn vị thuộc cấp trung ương quản lý nộp ngân sách địa phương được hưởng

II

Các khoản thu NS cấp huyện hưởng 100%

1

Lệ phí môn bài, trừ lệ phí môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh ở xã, phường, thị trấn

2

Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước các hộ kinh doanh và doanh nghiệp Chi cục Thuế quản lý thu

3

Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngân sách cấp huyện

4

Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan nhà nước cấp huyện thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện nộp

5

Lệ phí do các cơ quan nhà nước cấp huyện thực hiện thu

6

Lệ phí trước bạ trừ lệ phí trước bạ nhà, đất

7

Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước cấp huyện thực hiện

8

Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp cho ngân sách cấp huyện

9

Thu chuyển nguồn của ngân sách cấp huyện năm trước sang năm sau

10

Thu kết dư ngân sách cấp huyện

11

Các khoản thu khác nộp ngân sách cấp huyện: thu bán tài sản nhà nước, kể cả thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do các cơ quan, tổ chức, đơn vị trừ các đơn vị sự nghiệp thực hiện chế độ tự chủ tài chính; thu hồi các khoản chi năm trước và các khoản thu khác nộp ngân sách cấp huyện

12

Thu tiền sử dụng đất từ dự án đất đối ứng để thanh toán vốn XDCB theo hình thức hợp đồng BT: Cơ quan nhà nước được ủy quyền thuộc cấp huyện

13

Tiền chậm nộp các khoản khác còn lại theo quy định của pháp luật (hạch toán tiểu mục 4944) do Chi cục Thuế quản lý trực tiếp hạch toán khoản thu (gồm tiền chậm nộp của các khoản tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất nông nghiệp, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, lệ phí môn bài, phí và lệ phí...).

14

Tiền chậm nộp các khoản khác còn lại theo quy định của pháp luật do ngành khác thuộc cấp huyện quản lý (hạch toán tiểu mục 4947)

III

Các khoản thu NS cấp xã hưởng 100%

1

Lệ phí môn bài thu từ các cá nhân, hộ kinh doanh

2

Thuế tài nguyên

3

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

4

Lệ phí trước bạ nhà, đất

5

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

6

Các khoản phí và lệ phí phần nộp ngân sách xã theo quy định của pháp luật do các đơn vị thuộc cấp xã nộp

7

Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác

8

Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp xã

9

Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp xã quản lý

10

Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã xử lý; thu từ xử lý tài sản tịch thu sung quỹ Nhà nước do các đơn vị cấp xã nộp

11

Dự án đất dân cư dịch vụ, đất xen kẽ khu dân cư, đất đang sử dụng giao chưa đúng thẩm quyền; dự án được UBND tỉnh cho phép đấu giá để tạo vốn thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

12

Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các đơn vị cấp xã thực hiện

13

Thu kết dư ngân sách xã

14

Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật cho ngân sách cấp xã thực hiện

15

Thu chuyển nguồn của ngân sách cấp xã năm trước sang năm sau

 

Biểu số 54-01/CK-NSNN

CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH CÁC CẤP HƯỞNG 100%

(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân quyết định)

I

Các khoản thu NS trung ương hưởng 100%

1

Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu

2

Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

3

Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu

4

Thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu

5

Thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp, lãi được chia cho nước chủ nhà và các khoản thu khác từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí

6

Viện trợ không hoàn lại của Chính phủ các nước, các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác và các cá nhân ở nước ngoài cho Chính phủ Việt Nam

7

Phí thu từ các hoạt động thì được khấu trừ; các khoản phí thu từ hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước trung ương được phép trích lại một phần hoặc toàn bộ, phần còn lại thực hiện nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan

8

Lệ phí do các cơ quan nhà nước trung ương thu, trừ lệ phí trước bạ quy định tại điểm h khoản 1 Điều 37 Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015

9

Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước trung ương thực hiện

10

Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc trung ương quản lý

11

Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc trung ương xử lý

12

Các khoản thu hồi vốn của ngân sách trung ương đầu tư tại các tổ chức kinh tế; thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của Nhà nước do bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước do bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ cơ quan khác ở trung ương đại diện chủ sở hữu; chênh lệch thu lớn hơn chi của Ngân hàng nhà nước Việt Nam

13

Thu từ quỹ dự trữ tài chính trung ương

14

Thu kết dư ngân sách trung ương

15

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang của ngân sách trung ương

16

Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật

I

Các khoản thu NS cấp tỉnh hưởng 100%

1

Thu tiền cho thuê nhà và bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước

2

Các khoản thu hồi vốn của ngân sách địa phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế; thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu

3

Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho Ngân sách cấp tỉnh

4

Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan nhà nước cấp tỉnh thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện chủ sở hữu thì được phép trích lại một phần hoặc toàn bộ, phần còn lại thực hiện nộp ngân sách theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan

5

Lệ phí do các cơ quan nhà nước cấp tỉnh thực hiện thu

6

Lệ phí môn bài khu vực doanh nghiệp nhà nước trung ương, khu vực nhà nước địa phương, doanh nghiệp đầu tư nước ngoài

7

Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước cấp tỉnh thực hiện

8

Các khoản thu khác nộp ngân sách cấp tỉnh: thu bán tài sản nhà nước, kể cả thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do các cơ quan, tổ chức, đơn vị trừ các đơn vị sự nghiệp thực hiện chế độ tự chủ tài chính; thu hồi các khoản chi năm trước và các khoản thu khác nộp ngân sách tỉnh do các đơn vị cấp tỉnh nộp

9

Thu từ hoạt động Xổ số kiến thiết

10

Thu chuyển nguồn của ngân sách cấp tỉnh năm trước sang năm sau

11

Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh

12

Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật cho ngân sách cấp tỉnh

13

Thu từ quỹ dự trữ tài chính địa phương

14

Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước các doanh nghiệp tỉnh Cục Thuế quản lý thu

15

Thu tiền sử dụng đất từ dự án đất đối ứng để thanh toán vốn XDCB theo hình thức hợp đồng BT: Cơ quan nhà nước được ủy quyền thuộc cấp tỉnh

16

Tiền chậm nộp các khoản khác còn lại theo quy định của pháp luật (hạch toán tiểu mục 4944) do Cục Thuế quản lý trực tiếp hạch toán khoản thu (gồm tiền chậm nộp các khoản tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí và lệ phí...)

17

Tiền chậm nộp các khoản khác theo quy định của pháp luật do ngành hải quan quản lý hạch toán tiểu mục 4945 (trừ các khoản ngân sách trung ương hưởng)

18

Tiền chậm nộp các khoản khác còn lại theo quy định của pháp luật do ngành khác thuộc cấp tỉnh quản lý (hạch toán tiểu mục 4947); các khoản thu do đơn vị thuộc cấp trung ương quản lý nộp ngân sách địa phương được hưởng

II

Các khoản thu NS cấp huyện hưởng 100%

1

Lệ phí môn bài, trừ lệ phí môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh ở xã, phường, thị trấn

2

Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước các hộ kinh doanh và doanh nghiệp Chi cục Thuế quản lý thu

3

Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp huyện

4

Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan nhà nước cấp huyện thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện nộp

5

Lệ phí do các cơ quan nhà nước cấp huyện thực hiện thu

6

Lệ phí trước bạ trừ lệ phí trước bạ nhà, đất

7

Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước cấp huyện thực hiện

8

Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp cho ngân sách cấp huyện

9

Thu chuyển nguồn của ngân sách cấp huyện năm trước sang năm sau

10

Thu kết dư ngân sách cấp huyện

11

Các khoản thu khác nộp ngân sách cấp huyện: thu bán tài sản nhà nước, kể cả thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do các cơ quan, tổ chức, đơn vị trừ các đơn vị sự nghiệp thực hiện chế độ tự chủ tài chính; thu hồi các khoản chi năm trước và các khoản thu khác nộp ngân sách cấp huyện

12

Thu tiền sử dụng đất từ dự án đất đối ứng để thanh toán vốn XDCB theo hình thức hợp đồng BT: Cơ quan nhà nước được ủy quyền thuộc cấp Huyện

13

Tiền chậm nộp các khoản khác còn lại theo quy định của pháp luật (hạch toán tiểu mục 4944) do Chi cục Thuế quản lý trực tiếp hạch toán khoản thu (gồm tiền chậm nộp của các khoản tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất nông nghiệp, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, lệ phí môn bài, phí và lệ phí...).

14

Tiền chậm nộp các khoản khác còn lại theo quy định của pháp luật do ngành khác thuộc cấp huyện quản lý (hạch toán tiểu mục 4947)

III

Các khoản thu NS cấp xã hưởng 100%

1

Lệ phí môn bài thu từ các cá nhân, hộ kinh doanh

2

Thuế tài nguyên

3

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

4

Lệ phí trước bạ nhà, đất

5

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

6

Các khoản phí và lệ phí phần nộp ngân sách xã theo quy định của pháp luật do các đơn vị thuộc cấp xã nộp

7

Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác

8

Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp xã

9

Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp xã quản lý

10

Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã xử lý; thu từ xử lý tài sản tịch thu sung quỹ Nhà nước do các đơn vị cấp xã nộp

11

Dự án đầu tư dịch vụ, đất xen kẽ khu dân cư, đất đang sử dụng giao chưa đúng thẩm quyền; dự án được UBND tỉnh cho phép đấu giá để tạo vốn thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

12

Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các đơn vị cấp xã thực hiện

13

Thu kết dư ngân sách xã

14

Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật cho ngân sách cấp xã thực hiện

15

Thu chuyển nguồn của ngân sách cấp xã năm trước sang năm sau

 

Biểu số 54-02/CK-NSNN

BẢNG TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẮC NINH

(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân quyết định)

TT

Xã, phường

Thuế GTGT, TNDN (1)

Thuế GTGT ngoài quốc doanh

Thuế TNDN ngoài quốc doanh

Thuế thu nhập khác của DN (2)

Thuế tiêu thụ đặc biệt (3)

NSTW

NST

NSTW

NST

NSH

NSX

NSTW

NST

NSH

NSX

NSTW

NST

NSTW

NST

1

Võ Cường

17

83

17

0

83

0

17

0

78

5

17

83

17

83

2

Vân Dương

17

83

17

0

83

0

17

0

52

31

17

83

17

83

3

Ninh Xá

17

83

17

83

0

0

17

0

79

4

17

83

17

83

4

Đại Phúc

17

83

17

0

83

0

17

0

74

9

17

83

17

83

5

Phong Khê

17

83

17

0

78

5

17

0

52

31

17

83

17

83

6

Thị Cầu

17

83

17

83

0

0

17

0

26

57

17

83

17

83

7

Đáp Cầu

17

83

17

0

0

83

17

0

0

83

17

83

17

83

8

Vũ Ninh

17

83

17

0

74

9

17

0

0

83

17

83

17

83

9

Nam Sơn

17

83

17

0

78

5

17

0

0

83

17

83

17

83

10

Hòa Long

17

83

17

0

0

83

17

0

0

83

17

83

17

83

11

Hạp Lĩnh

17

83

17

83

0

0

17

0

10

73

17

83

17

83

12

Khắc Niệm

17

83

17

83

0

0

17

0

48

35

17

83

17

83

13

Tiền An

17

83

17

83

0

0

17

0

67

16

17

83

17

83

14

Suối Hoa

17

83

17

83

0

0

17

0

73

10

17

83

17

83

15

Vệ An

17

83

17

0

39

44

17

0

0

83

17

83

17

83

16

Kinh Bắc

17

83

17

13

70

0

17

0

73

10

17

83

17

83

17

Kim Chân

17

83

17

0

0

83

17

0

0

83

17

83

17

83

18

Vạn An

17

83

17

0

50

33

17

0

0

83

17

83

17

83

19

Khúc Xuyên

17

83

17

0

0

83

17

0

0

83

17

83

17

83

Ghi chú: (1) -Thuế GTGT trừ thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu, thuế GTGT của DN ngoài quốc doanh, hộ kinh doanh cá thể

- Thuế TNDN trừ thuế TNDN, lãi được chia cho nước chủ nhà, thuế TNDN của DN ngoài quốc doanh

(2) Thuế thu nhập khác của DN gồm thu nợ thuế chuyển thu nhập, thu nhập sau thuế thu nhập

(3) Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hàng hóa dịch vụ trong nước

TT

Xã, phường

Thuế bảo vệ môi trường (4)

Thuế TNCN

Thu tiền sử dụng đất từ đất đấu giá tạo vốn, đất dự án xây nhà ở để bán, giao đất tái định cư (5)

Từ SXKD của cá nhân

Chuyển nhượng BĐS

Thuế TNCN khác

NSTW

NST

NSTW

NSH

NSX

NSTW

NSH

NSX

NSTW

NST

NST

NSH

1

Võ Cường

17

83

17

83

0

17

63

20

17

83

6

94

2

Vân Dương

17

83

17

0

83

17

63

20

17

83

6

94

3

Ninh Xá

17

83

17

58

25

17

60

23

17

83

6

94

4

Đại Phúc

17

83

17

63

20

17

73

10

17

83

6

94

5

Phong Khê

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

6

94

6

Thị Cầu

17

83

17

20

63

17

43

40

17

83

6

94

7

Đáp Cầu

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

8

Vũ Ninh

17

83

17

0

83

17

43

40

17

83

6

94

9

Nam Sơn

17

83

17

60

23

17

40

43

17

83

6

94

10

Hòa Long

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

11

Hạp Lĩnh

17

83

17

0

83

17

33

50

17

83

6

94

12

Khắc Niệm

17

83

17

0

83

17

43

40

17

83

6

94

13

Tiền An

17

83

17

43

40

17

53

30

17

83

6

94

14

Suối Hoa

17

83

17

37

46

17

37

46

17

83

6

94

15

Vệ An

17

83

17

0

83

17

30

53

17

83

6

94

16

Kinh Bắc

17

83

17

32

51

17

73

10

17

83

6

94

17

Kim Chân

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

18

Vạn An

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

19

Khúc Xuyên

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

Ghi chú: (4) Thuế bảo vệ môi trường trừ thuế bảo vệ môi trường từ hàng hóa nhập khẩu

(5) Thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách cấp huyện được phân bổ:

- Phân bổ kinh phí đầu tư xây dựng hạ tầng của chính dự án (bao gồm cả tiền đền bù giải phóng mặt bằng, chi phí khác);

- Phần còn lại được phân bổ cho ngân sách cấp huyện, cấp xã:

+ Ngân sách cấp xã 70% để chi đầu tư XDCB nhưng tối đa không quá tổng mức đầu tư của các dự án đầu tư trên địa bàn UBND cấp xã quản lý đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư; số tiền vượt quá tổng mức đầu tư của các dự án đã được phê duyệt chủ trương đầu tư được phân về ngân sách cấp huyện;

+ Ngân sách cấp huyện 30% và số tiền vượt vượt quá tổng mức đầu tư của các dự án đầu tư trên địa bàn thuộc UBND cấp xã quản lý được điều tiết về ngân sách cấp huyện: Được sử dụng để chi đầu tư XDCB; thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo phân cấp, bổ sung có mục tiêu cho cấp xã.

 

Biểu số 54-03/CK-NSNN

BẢNG TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ TỪ SƠN

(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân quyết định)

TT

Xã, phường

Thuế GTGT, TNDN (1)

Thuế GTGT ngoài quốc doanh

Thuế TNDN ngoài quốc doanh

Thuế thu nhập khác của DN (2)

Thuế tiêu thụ đặc biệt (3)

NSTW

NST

NSTW

NST

NSH

NSX

NSTW

NST

NSH

NSX

NSTW

NST

NSTW

NST

1

Đông Ngàn

17

83

17

8

71

4

17

0

68

15

17

83

17

83

2

Tân Hồng

17

83

17

4

59

20

17

0

: 1 ^ 1 ;

39

17

83

17

83

3

Đồng Kỵ

17

83

17

0

0

83

17

0

0

83

17

83

17

83

4

Trang Hạ

17

83

17

1

60

22

17

0

57

26

17

83

17

83

5

Đình Bảng

17

83

17

17

60

6

17

0

81

2

17

83

17

83

6

Đồng Nguyên

17

83

17

8

73

2

17

0

78

5

17

83

17

83

7

Châu Khê

17

83

17

1

71

11

17

0

73

10

17

83

17

83

8

Hương Mạc

17

83

17

0

0

83

17

0

0

83

17

83

17

83

9

Phù Khê

17

83

17

0

0

83

17

0

0

83

17

83

17

83

10

Tương Giang

17

83

17

1

62

20

17

0

58

25

17

83

17

83

11

Phù Chẩn

17

83

17

0

48

35

17

1

47

35

17

83

17

83

12

Tam Sơn

17

83

17

0

0

83

17

0

0

83

17

83

17

83

Ghi chú: (1) -Thuế GTGT trừ thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu, thuế GTGT của DN ngoài quốc doanh, hộ kinh doanh cá thể

- Thuế TNDN trừ thuế TNDN, lãi được chia cho nước chủ nhà, thuế TNDN của DN ngoài quốc doanh

(2) Thuế thu nhập khác của DN gồm thu nợ thuế chuyển thu nhập, thu nhập sau thuế thu nhập

(3) Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hàng hóa dịch vụ trong nước

TT

Xã, phường

Thuế bảo vệ môi trường (4)

Thuế TNCN

Thu tiền sử dụng đất từ đất đấu giá tạo vốn, đất dự án xây nhà ở để bán, giao đất tái định cư (5)

Từ SXKD của cá nhân

Chuyển nhượng BĐS

Thuế TNCN khác

NSTW

NST

NSTW

NSH

NSX

NSTW

NSH

NSX

NSTW

NST

NST

NSH

1

Đông Ngàn

17

83

17

68

15

17

40

43

17

83

6

94

2

Tân Hồng

17

83

17

26

57

17

40

43

17

83

6

94

3

Đồng Kỵ

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

4

Trang Hạ

17

83

17

38

45

17

40

43

17

83

6

94

5

Đình Bảng

17

83

17

60

23

17

40

43

17

83

6

94

6

Đồng Nguyên

17

83

17

44

39

17

40

43

17

83

6

94

7

Châu Khê

17

83

17

61

22

17

40

43

17

83

6

94

8

Hương Mạc

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

9

Phù Khê

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

10

Tương Giang

17

83

17

62

21

17

40

43

17

83

6

94

11

Phù Chẩn

17

83

17

46

37

17

40

43

17

83

6

94

12

Tam Sơn

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

61

94

Ghi chú: (4) Thuế bảo vệ môi trường trừ thuế bảo vệ môi trường từ hàng hóa nhập khẩu

(5) Thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách cấp huyện được phân bổ:

- Phân bổ kinh phí đầu tư xây dựng hạ tầng của chính dự án (bao gồm cả tiền đền bù giải phóng mặt bằng, chi phí khác);

- Phần còn lại được phân bổ cho ngân sách cấp huyện, cấp xã:

+ Ngân sách cấp xã 70% để chi đầu tư XDCB nhưng tối đa không quá tổng mức đầu tư của các dự án đầu tư trên địa bàn UBND cấp xã quản lý đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư; số tiền vượt quá tổng mức đầu tư của các dự án đã được phê duyệt chủ trương đầu tư được phân về ngân sách cấp huyện;

+ Ngân sách cấp huyện 30% và số tiền vượt vượt quá tổng mức đầu tư của các dự án đầu tư trên địa bàn thuộc UBND cấp xà quản lý được điều tiết về ngân sách cấp huyện: Được sử dụng để chi đầu tư XDCB; thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo phân cấp, bổ sung có mục tiêu cho cấp xã.

 

Biểu số 54-04/CK-NSNN

BẢNG TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TIÊN DU

(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân quyết định)

TT

Xã, phường

Thuế GTGT, TNDN (1)

Thuế GTGT ngoài quốc doanh

Thuế TNDN ngoài quốc doanh

Thuế thu nhập khác của DN (2)

Thuế tiêu thụ đặc biệt (3)

NSTW

NST

NSTW

NST

NSH

NSX

NSTW

NST

NSH

NSX

NSTW

NST

NSTW

NST

1

TT. Lim

17

83

17

0

83

0

17

0

0

83

17

83

17

83

2

Hoàn Sơn

17

83

17

0

83

0

17

79

0

4

17

83

17

83

3

Nội Duệ

17

83

17

0

35

48

17

33

50

0

17

83

17

83

4

Liên Bão

17

83

17

0

64

49

17

0

0

83

17

83

17

83

5

Phú Lâm

17

83

17

0

74

9

17

0

0

83

17

83

17

83

6

Việt Đoàn

17

83

17

0

0

83

17

0

0

83

17

83

17

83

7

Hiên Vân

17

83

17

0

0

83

17

0

0

83

17

83

17

83

8

Phật Tích

17

83

17

0

0

83

17

0

0

83

17

83

17

83

9

Minh Đạo

17

83

17

0

2

81

17

0

0

83

17

83

17

83

10

Đại Đồng

17

83

17

0

0

83

17

0

0

83

17

83

17

83

11

Tri Phương

17

83

17

0

12

71

17

0

0

83

17

83

17

83

12

Cảnh Hưng

17

83

17

0

0

83

17

0

0

83

17

83

17

83

13

Tân Chi

17

83

17

0

76

7

17

50

30

3

17

83

17

83

14

Lạc Vệ

17

83

17

0

65

18

17

0

23

60

17

83

17

83

Ghi chú: (1) -Thuế GTGT trừ thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu, thuế GTGT của DN ngoài quốc doanh, hộ kinh doanh cá thể

- Thuế TNDN trừ thuế TNDN, lãi được chia cho nước chủ nhà, thuế TNDN của DN ngoài quốc doanh

(2) Thuế thu nhập khác của DN gồm thu nợ thuế chuyển thu nhập, thu nhập sau thuế thu nhập

(3) Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hàng hóa dịch vụ trong nước

TT

Xã, phường

Thuế bảo vệ môi trường (4)

Thuế TNCN

Thu tiền sử dụng đất từ đất đấu giá tạo vốn, đất dự án xây nhà ở để bán, giao đất tái định cư (5)

Từ SXKD của cá nhân

Chuyển nhượng BĐS

Thuế TNCN khác

NSTW

NST

NSTW

NSH

NSX

NSTW

NSH

NSX

NSTW

NST

NST

NSH

1

TT. Lim

17

83

17

41

42

17

40

43

17

83

6

94

2

Hoàn Sơn

17

83

17

51

32

17

40

43

17

83

6

94

3

Nội Duệ

17

83

17

28

55

17

40

43

17

83

6

94

4

Liên Bão

17

83

17

83

0

17

40

43

17

83

6

94

5

Phú Lâm

17

83

17

31

52

17

40

43

17

83

6

94

6

Việt Đoàn

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

7

Hiên Vân

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

8

Phật Tích

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

9

Minh Đạo

17

83

17

40

43

17

40

43

17

83

6

94

10

Đại Đồng

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

11

Tri Phương

17

83

17

37

46

17

40

43

17

83

6

94

12

Cảnh Hưng

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

13

Tân Chi

17

83

17

49

34

17

40

43

17

83

6

94

14

Lạc Vệ

17

83

17

66

17

17

40

43

17

83

6

94

Ghi chú: (4) Thuế bảo vệ môi trường trừ thuế bảo vệ môi trường từ hàng hóa nhập khẩu

(5) Thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách cấp huyện được phân bổ:

- Phân bổ kinh phí đầu tư xây dựng hạ tầng của chính dự án (bao gồm cả tiền đền bù giải phóng mặt bằng, chi phí khác);

- Phần còn lại được phân bổ cho ngân sách cấp huyện, cấp xã:

+ Ngân sách cấp xã 70% để chi đầu tư XDCB nhưng tối đa không quá tổng mức đầu tư của các dự án đầu tư trên địa bàn UBND cấp xã quản lý đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư; số tiền vượt quá tổng mức đầu tư của các dự án dã được phê duyệt chủ trương đầu tư được phân về ngân sách cấp huyện;

+ Ngân sách cấp huyện 30% và số tiền vượt vượt quá tổng mức đầu tư của các dự án đầu tư trên địa bàn thuộc UBND cấp xã quản lý được điều tiết về ngân sách cấp huyện: Được sử dụng để chi đầu tư XDCB; thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo phân cấp, bổ sung có mục tiêu cho cấp xã.

 

Biểu số 54-05/CK-NSNN

BẢNG TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN PHONG

(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân quyết định)

TT

Xã, phường

Thuế GTGT, TNDN (1)

Thuế GTGT ngoài quốc doanh

Thuế TNDN ngoài quốc doanh

Thuế thu nhập khác của DN (2)

Thuế tiêu thụ đặc biệt (3)

NSTW

NST

NSTW

NSH

NSX

NSTW

NSH

NSX

NSTW

NST

NSTW

NST

1

TT. Chờ

17

83

17

56

27

17

56

27

17

83

17

83

2

Yên Phụ

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

3

Tam Giang

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

4

Hòa Tiến

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

5

Văn Môn

17

83

17

56

27

17

53

30

17

83

17

83

6

Đông Thọ

17

83

17

65

18

17

44

39

17

83

17

83

7

Trung Nghĩa

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

8

Đông Tiến

17

83

17

31

52

17

31

52

17

83

17

83

9

Yên Trung

17

83

17

56

27

17

67

16

17

83

17

83

10

Dũng Liệt

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

11

Thụy Hòa

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

12

Tam Đa

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

13

Long Châu

17

83

17

55

28

17

45

38

17

83

17

83

14

Đông Phong

17

83

17

69

14

17

69

14

17

83

17

83

Ghi chú: (1) -Thuế GTGT trừ thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu, thuế GTGT của DN ngoài quốc doanh, hộ kinh doanh cá thể

- Thuế TNDN trừ thuế TNDN, lãi được chia cho nước chủ nhà, thuế TNDN của DN ngoài quốc doanh

(2) Thuế thu nhập khác của DN gồm thu nợ thuế chuyển thu nhập, thu nhập sau thuế thu nhập

(3) Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hàng hóa dịch vụ trong nước

TT

Xã, phường

Thuê bảo vệ môi trường (4)

Thuế TNCN

Thu tiền sử dụng đất từ đất đấu giá tạo vốn, đất dự án xây nhà ở để bán, giao đất tái định cư (5)

Từ SXKD của cá nhân

Chuyển nhượng BĐS

Thuế TNCN khác

NSTW

NST

NSTW

NSH

NSX

NSTW

NSH

NSX

NSTW

NST

NST

NSH

1

TT. Chờ

17

83

17

31

52

17

40

43

17

83

6

94

2

Yên Phụ

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

3

Tam Giang

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

4

Hòa Tiến

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

5

Văn Môn

17

83

17

59

24

17

40

43

17

83

6

94

6

Đông Thọ

17

83

17

66

17

17

40

43

17

83

6

94

7

Trung Nghĩa

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

8

Đông Tiến

17

83

17

54

29

17

40

43

17

83

6

94

9

Yên Trung

17

83

17

15

68

17

40

43

17

83

6

94

10

Dũng Liệt

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

11

Thụy Hòa

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

12

Tam Đa

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

13

Long Châu

17

83

17

25

58

17

40

43

17

83

6

94

14

Đông Phong

17

83

17

66

17

17

40

43

17

83

6

94

Ghi chú: (4) Thuế bảo vệ môi trường trừ thuế bảo vệ môi trường từ hàng hóa nhập khẩu

(5) Thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách cấp huyện được phân bổ:

- Phân bổ kinh phí đầu tư xây dựng hạ tầng của chính dự án (bao gồm cả tiền đền bù giải phóng mặt bằng, chi phí khác);

- Phần còn lại được phân bổ cho ngân sách cấp huyện, cấp xã:

+ Ngân sách cấp xã 70% để chi đầu tư XDCB nhưng tối đa không quá tổng mức đầu tư của các dự án đầu tư trên địa bàn UBND cấp xã quản lý đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư; số tiền vượt quá tổng mức đầu tư của các dự án đã được phê duyệt chủ trương đầu tư được phân về ngân sách cấp huyện;

+ Ngân sách cấp huyện 30% và số tiền vượt vượt quá tổng mức đầu tư của các dự án đầu tư trên địa bàn thuộc UBND cấp xã quản lý được điều tiết về ngân sách cấp huyện: Được sử dụng để chi đầu tư XDCB; thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo phân cấp, bổ sung có mục tiêu cho cấp xã.

 

Biểu số 54-06/CK-NSNN

BẢNG TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẾ VỎ

(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân quyết định)

TT

Xã, phường

Thuế GTGT, TNDN (1)

Thuế GTGT ngoài quốc doanh

Thuế TNDN ngoài quốc doanh

Thuế thu nhập khác của DN (2)

Thuế tiêu thụ đặc biệt (3)

NSTW

NST

NSTW

NSH

NSX

NSTW

NSH

NSX

NSTW

NST

NSTW

NST

1

Chi Lăng

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

2

Đại Xuân

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

3

Nhân Hòa

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

4

Phương Liễu

17

83

17

82

1

17

82

1

17

83

17

83

5

Việt Hùng

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

6

Ngọc Xá

17

83

17

40

43

17

33

50

17

83

17

83

7

Đào Viên

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

8

Phù Lãng

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

9

TT. Phố Mới

17

83

17

60

23

17

43

40

17

83

17

83

10

Bằng An

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

11

Quế Tân

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

12

Phù Lương

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

13

Mộ Đạo

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

14

Hán Quảng

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

15

Đức Long

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

16

Phượng Mao

17

83

17

53

30

17

53

30

17

83

17

83

17

Yên Giả

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

18

Bồng Lai

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

19

Việt Thống

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

20

Cách Bi

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

21

Châu Phong

17

83

17

20

63

17

27

56

17

83

17

83

Ghi chú: (1) -Thuế GTGT trừ thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu, thuế GTGT của DN ngoài quốc doanh, hộ kinh doanh cá thể

- Thuế TNDN trừ thuế TNDN, lãi được chia cho nước chủ nhà, thuế TNDN của DN ngoài quốc doanh

(2) Thuế thu nhập khác của DN gồm thu nợ thuế chuyển thu nhập, thu nhập sau thuế thu nhập

(3) Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hàng hóa dịch vụ trong nước

TT

Xã, phường

Thuế bảo vệ môi trường (4)

Thuế TNCN

Thu tiền sử dụng đất từ đất đấu giá tạo vốn, đất dự án xây nhà ở để bán, giao đất tái định cư (5)

Từ SXKD của cá nhân

Chuyển nhượng BĐS

Thuế TNCN khác

NSTW

NST

NSTW

NSH

NSX

NSTW

NSH

NSX

NSTW

NST

NST

NSH

1

Chi Lăng

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

2

Đại Xuân

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

3

Nhân Hòa

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

4

Phương Liễu

17

83

17

36

47

17

40

43

17

83

6

94

5

Việt Hùng

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

6

Ngọc Xá

17

83

17

83

0

17

40

43

17

83

6

94

7

Đào Viên

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

8

Phù Lãng

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

9

TT. Phố Mới

17

83

17

40

43

17

40

43

17

83

6

94

10

Bằng An

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

11

Quế Tân

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

12

Phù Lương

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

13

Mộ Đạo

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

14

Hán Quảng

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

15

Đức Long

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

16

Phượng Mao

17

83

17

48

35

17

40

43

17

83

6

94

17

Yên Giả

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

18

Bồng Lai

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

19

Việt Thống

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

20

Cách Bi

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

21

Châu Phong

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

Ghi chú: (4) Thuế bảo vệ môi trường trừ thuế bảo vệ môi trường từ hàng hóa nhập khẩu

(5) Thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách cấp huyện được phân bổ:

- Phân bổ kinh phí đầu tư xây dựng hạ tầng của chính dự án (bao gồm cả tiền đền bù giải phóng mặt bằng, chi phí khác);

- Phần còn lại được phân bổ cho ngân sách cấp huyện, cấp xã:

+ Ngân sách cấp xã 70% để chi đầu tư XDCB nhưng tối đa không quá tổng mức đầu tư của các dự án đầu tư trên địa bàn UBND cấp xã quản lý đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư; số tiền vượt quá tổng mức đầu tư của các dự án đã được phê duyệt chủ trương đầu tư được phân về ngân sách cấp huyện;

+ Ngân sách cấp huyện 30% và số tiền vượt vượt quá tổng mức đầu tư của các dự án đầu tư trên địa bàn thuộc UBND cấp xã quản lý được điều tiết về ngân sách cấp huyện: Được sử dụng để chi đầu tư XDCB; thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo phân cấp, bổ sung có mục tiêu cho cấp xã.

 

Biểu số 54-07/CK-NSNN

BẢNG TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THUẬN THÀNH

(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân quyết định)

TT

Xã, phường

Thuế GTGT, TNDN (1)

Thuế GTGT ngoài quốc doanh

Thuế TNDN ngoài quốc doanh

Thuế thu nhập khác của DN (2)

Thuế tiêu thụ đặc biệt (3)

NSTW

NST

NSTW

NSH

NSX

NSTW

NSH

NSX

NSTW

NST

NSTW

NST

1

Mão Điền

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

2

Hoài Thượng

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

3

Song Hồ

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

4

Gia Đông

17

83

17

40

43

17

47

36

17

83

17

83

5

An Bình

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

6

Trạm Lộ

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

7

Ninh Xá

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

8

Nghĩa Đạo

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

9

Nguyệt Đức

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

10

Đại Đồng Thành

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

11

Đình Tổ

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

12

Trí Quả

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

13

Thanh Khương

17

83

17

61

22

17

62

21

17

83

17

83

14

Hà Mãn

17

83

17

39

44

17

40

43

17

83

17

83

15

Ngũ Thái

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

16

Xuân Lâm

17

83

17

30

53

17

29

54

17

83

17

83

17

Song Liễu

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

18

TT. Hồ

17

83

17

60

23

17

60

23

17

83

17

83

Ghi chú: (1) -Thuế GTGT trừ thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu, thuế GTGT của DN ngoài quốc doanh, hộ kinh doanh cá thể

- Thuế TNDN trừ thuế TNDN, lãi được chia cho nước chủ nhà, thuế TNDN của DN ngoài quốc doanh

(2) Thuế thu nhập khác của DN gồm thu nợ thuế chuyển thu nhập, thu nhập sau thuế thu nhập

(3) Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hàng hóa dịch vụ trong nước

TT

Xã, phường

Thuế bảo vệ môi trường (4)

Thuế TNCN

Thu tiền sử dụng đất từ đất đấu giá tạo vốn, đất dự án xây nhà ở để bán, giao đất tái định cư (5)

Từ SXKD của cá nhân

Chuyển nhượng BĐS

Thuế TNCN khác

 

 

NSTW

NST

NSTW

NSH

NSX

NSTW

NSH

NSX

NSTW

NST

NST

NSH

1

Mão Điền

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

2

Hoài Thượng

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

3

Song Hồ

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

4

Gia Đông

17

83

17

51

32

17

40

43

17

83

6

94

5

An Bình

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

6

Trạm Lộ

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

7

Ninh Xá

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

8

Nghĩa Đạo

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

9

Nguyệt Đức

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

10

Đại Đồng Thành

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

11

Đình Tổ

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

12

Trí Quả

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

13

Thanh Khương

17

83

17

38

45

17

40

43

17

83

6

94

14

Hà Mãn

17

83

17

54

29

17

40

43

17

83

6

94

15

Ngũ Thái

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

16

Xuân Lâm

17

83

17

38

45

17

40

43

17

83

6

94

17

Song Liễu

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

18

TT. Hồ

17

83

17

34

49

17

40

43

17

83

6

94

Ghi chú: (4) Thuế bảo vệ môi trường trừ thuế bảo vệ môi trường từ hàng hóa nhập khẩu

(5) Thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách cấp huyện được phân bổ:

- Phân bổ kinh phí đầu tư xây dựng hạ tầng của chính dự án (bao gồm cả tiền đền bù giải phóng mặt bằng, chi phí khác);

- Phần còn lại được phân bổ cho ngân sách cấp huyện, cấp xã:

+ Ngân sách cấp xã 70% để chi đầu tư XDCB nhưng tối đa không quá tổng mức đầu tư của các dự án đầu tư trên địa bàn UBND cấp xã quản lý đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư; số tiền vượt quá tổng mức đầu tư của các dự án đã được phê duyệt chủ trương đầu tư được phân về ngân sách cấp huyện;

+ Ngân sách cấp huyện 30% và số tiền vượt vượt quá tổng mức đầu tư của các dự án đầu tư trên địa bàn thuộc UBND cấp xã quản lý được điều tiết về ngân sách cấp huyện: Được sử dụng để chi đầu tư XDCB; thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo phân cấp, bổ sung có mục tiêu cho cấp xã.

 

Biểu số 54-08/CK-NSNN

BẢNG TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CÁP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIA BÌNH

(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân quyết định)

TT

Xã, phường

Thuế GTGT, TNDN(l)

Thuế GTGT ngoài quốc doanh

Thuế TNDN ngoài quốc doanh

Thuế thu nhập khác của DN (2)

Thuế tiêu thụ đặc biệt (3)

NSTW

NST

NSTW

NSH

NSX

NSTW

NSH

NSX

NSTW

NST

NSTW

NST

1

TT. Gia Bình

17

83

17

51

32

17

51

32

17

83

17

83

2

Xuân Lai

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

3

Quỳnh Phú

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

4

Đại Đái

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

5

Lãng Ngâm

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

6

Đông Cứu

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

7

Song Giang

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

8

Giang Sơn

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

9

Nhân Thắng

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

10

Đại Lai

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

11

Thái Bảo

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

12

Bình Dương

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

13

Cao Đức

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

14

Vạn Ninh

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

Ghi chú: (1) -Thuế GTGT trừ thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu, thuế GTGT của DN ngoài quốc doanh, hộ kinh doanh cá thể

- Thuế TNDN trừ thuế TNDN, lãi được chia cho nước chủ nhà, thuế TNDN của DN ngoài quốc doanh

(2) Thuế thu nhập khác của DN gồm thu nợ thuế chuyển thu nhập, thu nhập sau thuế thu nhập

(3) Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hàng hóa dịch vụ trong nước

TT

Xã, phường

Thuế bảo vệ 1 môi trường (4)

Thuế TNCN

Thu tiền sử dụng đất từ đất đấu giá tạo vốn, đất dự án xây nhà ở để bán, giao đất tái định cư (5)

Từ SXKD của cá nhân

Chuyển nhượng BĐS

Thuế TNCN khác

NSTW

NST

NSTW

NSH

NSX

NSTW

NSH

NSX

NSTW

NST

NST

NSH

1

TT. Gia Bình

17

83

17

41

42

17

40

43

17

83

6

94

2

Xuân Lai

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

3

Quỳnh Phú

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

4

Đại Bái

17

83

17

40

43

17

40

43

17

83

6

94

5

Lãng Ngâm

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

6

Đông Cứu

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

7

Song Giang

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

8

Giang Sơn

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

9

Nhân Thắng

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

10

Đại Lai

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

11

Thái Bảo

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

12

Bình Dương

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

13

Cao Đức

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

14

Vạn Ninh

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

Ghi chú: (4) Thuế bảo vệ môi trường trừ thuế bảo vệ môi trường từ hàng hóa nhập khẩu

(5) Thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách cấp huyện được phân bổ:

- Phân bổ kinh phí đầu tư xây dựng hạ tầng của chính dự án (bao gồm cả tiền đền bù giải phóng mặt bằng, chi phí khác);

- Phần còn lại được phân bổ cho ngân sách cấp huyện, cấp xã:

+ Ngân sách cấp xã 70% để chi đầu tư XDCB nhưng tối đa không quá tổng mức đầu tư của các dự án đầu tư trên địa bàn UBND cấp xã quản lý đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư; số tiền vượt quá tổng mức đầu tư của các dự án đã được phê duyệt chủ trương đầu tư được phân về ngân sách cấp huyện;

+ Ngân sách cấp huyện 30% và số tiền vượt vượt quá tổng mức đầu tư của các dự án đầu tư trên địa bàn thuộc UBND cấp xã quản lý được điều tiết về ngân sách cấp huyện: Được sử dụng để chi đầu tư XDCB; thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo phân cấp, bổ sung có mục tiêu cho cấp xã.

 

Biểu số 54-09/CK-NSNN

BẢNG TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LƯƠNG TÀI

(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân quyết định)

TT

Xã, phường

Thuế GTGT, TNDN (1)

Thuế GTGT ngoài quốc doanh

Thuế TNDN ngoài quốc doanh

Thuế thu nhập khác của DN (2)

Thuế tiêu thụ đặc biệt (3)

NSTW

NST

NSTW

NSH

NSX

NSTW

NSH

NSX

NSTW

NST

NSTW

NST

1

TT. Thứa

17

83

17

29

54

17

23

60

17

83

17

83

2

Trung Kênh

17

83

17

33

50

17

26

57

17

83

17

83

3

Phú Hòa

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

4

Mỹ Hương

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

5

Tân Lãng

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

6

Lâm Thao

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

7

Lai Hạ

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

8

An Thịnh

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

9

Trừng Xá

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

10

Trung Chính

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

11

Minh Tân

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

12

Phú Lương

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

13

Bình Định

17

83

17

0

83

17

0

83

17

83

17

83

14

Quảng Phú

17

83

17

42

41

17

24

59

17

83

17

83

Ghi chú: (1) -Thuế GTGT trừ thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu, thuế GTGT của DN ngoài quốc doanh, hộ kinh doanh cá thể

- Thuế TNDN trừ thuế TNDN, lãi được chia cho nước chủ nhà, thuế TNDN của DN ngoài quốc doanh

(2) Thuế thu nhập khác của DN gồm thu nợ thuế chuyển thu nhập, thu nhập sau thuế thu nhập

(3) Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hàng hóa dịch vụ trong nước

TT

Xã, phường

Thuế bảo vệ môi trường (4)

Thuế TNCN

Thu tiền sử dụng đất từ đất đấu giá tạo vốn, đất dự án xây nhà ở để bán, giao đất tái định cư (5)

Từ SXKD của cá nhân

Chuyển nhượng BĐS

Thuế TNCN khác

NSTW

NST

NSTW

NSH

NSX

NSTW

NSH

NSX

NSTW

NST

NST

NSH

1

TT. Thứa

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

2

Trung Kênh

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

3

Phú Hòa

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

4

Mỹ Hương

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

5

Tân Lãng

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

6

Lâm Thao

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

7

Lai Hạ

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

8

An Thịnh

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

9

Trừng Xá

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

10

Trung Chính

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

11

Minh Tân

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

12

Phú Lương

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

13

Bình Định

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

14

Quảng Phú

17

83

17

0

83

17

40

43

17

83

6

94

Ghi chú: (4) Thuế bảo vệ môi trường trừ thuế bảo vệ môi trường từ hàng hóa nhập khẩu

(5) Thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách cấp huyện được phân bổ:

- Phân bổ kinh phí đầu tư xây dựng hạ tầng của chính dự án (bao gồm cả tiền đền bù giải phóng mặt bằng, chi phí khác);

- Phần còn lại được phân bổ cho ngân sách cấp huyện, cấp xã:

+ Ngân sách cấp xã 70% để chi đầu tư XDCB nhưng tối đa không quá tổng mức đầu tư của các dự án đầu tư trên địa bàn UBND cấp xã quản lý đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư; số tiền vượt quá tổng mức đầu tư của các dự án đã được phê duyệt chủ trương đầu tư được phân về ngân sách cấp huyện;

+ Ngân sách cấp huyện 30% và số tiền vượt vượt quá tổng mức đầu tư của các dự án đầu tư trên địa bàn thuộc UBND cấp xã quản lý được điều tiết về ngân sách cấp huyện: Được sử dụng để chi đầu tư XDCB; thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo phân cấp, bổ sung có mục tiêu cho cấp xã.

 

Biểu số 55/CK-NSNN

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH HUYỆN VÀ SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỐI, BỔ SUNG ĐIỀU HÒA TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2018

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Tên đơn vị

Tổng thu NSNN trên địa bàn

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

Chia ra

Số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp tỉnh

Số bổ sung Điều hòa

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

Tổng chi cân đối NSĐP

Thu NSĐP hưởng 100%

Thu phân chia

Tổng số

Trong đó: Phần NSĐP được hưởng

A

B

1

2=3+5

3

4

5

6

7

8

9=2+6+7+8

 

TỔNG SỐ

5.594.056

4.043.014

636.940

0

3.406.074

1.369.040

150.489

0

5.562.543

1

Bắc Ninh

1.736.914

1.321.075

300.910

 

1.020.165

5.578

60.586

 

1.387.239

2

Tiên Du

1.330.908

649.813

82.940

 

566.873

12.494

6.088

 

668.395

3

Lương Tài

79.192

68.048

20.750

 

47.298

283.391

2.983

 

354.422

4

Quế Võ

378.304

323.379

49.900

 

273.479

209.381

27.435

 

560.195

5

Thuận Thành

446.880

312.469

42.700

 

269.769

334.294

14.458

 

661.221

6

Từ Sơn

1.190.863

984.056

74.640

 

909.416

8.050

4.143

 

996.249

7

Yên Phong

364.103

326.069

44.400

 

281.669

235.736

26.518

 

588.323

8

Gia Bình

66.892

58.105

20.700

 

37.405

280.116

8.278

 

346.499

 

Biểu số 56/CK-NSNN

TỔNG HỢP BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ NĂM 2018

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Tổng

Bắc Ninh

Tiên Du

Lương Tài

Quế Võ

Thuận Thành

Yên Phong

Từ Sơn

Gia Bình

A

Bổ sung cân đối

1.369.040

5.578

12.494

283.391

209.381

334.294

235.736

8.050

280.116

1

Ngân sách cấp huyện

1.130.619

-

-

233.882

164.007

294.274

206.274

-

232.182

2

Ngân sách cấp xã

238.421

5.578

12.494

49.509

45.374

40.020

29.462

8.050

47.934

B

Bổ sung mục tiêu

-

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Ngân sách cấp huyện

465.254

128.943

31.433

36.282

62.792

46.542

33.845

42.132

83.284

1

Giáo viên mầm non theo QĐ 60

3.228

 

104

 

 

 

 

1.374

1.750

2

Hỗ trợ tiền ăn trưa trẻ em 3-5 tuổi

1.315

120

186

156

207

143

173

78

252

3

Chương trình sữa học đường (SNGD)

58.789

9.039

7.600

5.781

8.193

7.775

8.435

7.111

4.855

4

Điều hòa đảm bảo mặt bằng chi sự nghiệp giáo dục đào tạo

95.041

25.841

7.500

8.500

2.900

17.800

8.500

15.500

8.500

 

Đào tạo chế độ kế toán HCSN, ngân sách xã, tài chính thôn

5.000

800

500

500

900

800

500

500

500

 

Thực hiện chính sách Trường trọng điểm

16.700

2.700

2.000

2.000

2.000

2.000

2.000

2.000

2.000

 

Mua thiết bị

58.341

22.341

5.000

6.000

 

 

6.000

13.000

6.000

 

Xây dựng, nâng cấp trường xã có bãi rác tập trung

15.000

 

 

 

 

15.000

 

 

 

5

Bổ sung kinh phí TTGDNN-GDTX

10.815

 

1.980

1.945

 

 

3.137

2.013

1.740

6

Hỗ trợ tiền điện hộ nghèo

8.983

2.128

1.000

911

860

1.000

800

306

1.978

7

Đảm bảo xã hội

8.217

 

 

4.008

 

 

 

 

4.209

8

Cải cách tiền lương

981

 

 

981

 

 

 

 

 

9

Hỗ trợ huyện đăng ký nông thôn mới

60.000

 

 

 

30.000

 

 

 

30.000

10

Hạ tầng sản xuất nông nghiệp tập trung tại khu đất bãi ven sông huyện Gia Bình (Công văn số 3845/UBND-NN ngày 31/10/2017 của UBND tỉnh)

14.000

 

 

 

 

 

 

 

14.000

11

Bổ sung kinh phí nâng cấp đô thị (TP Bắc Ninh lên đô thị lại 1, TX Từ Sơn lên đô thị loại 3)

34.250

30.000

 

 

 

 

 

4.250

 

12

Kiến thiết thị chính

112.423

40.423

12.000

10.000

10.000

10.000

10.000

10.000

10.000

13

Nghệ nhân quan họ

415

328

63

 

 

24

 

 

 

14

Diễn tập khu vực phòng thủ

3.600

 

 

 

 

1.800

1.800

 

 

15

Sự nghiệp môi trường

44.696

20.064

 

3.000

9.632

7.000

 

 

5.000

16

Kinh phí hỗ trợ ĐH TDTT cấp huyện

8.500

1.000

1.000

1.000

1.000

1.000

1.000

1.500

1.000

II

Ngân sách cấp xã

23.811

4.050

2.053

3.458

2.946

3.462

2.521

2.867

2.454

1

Bổ sung CCTL cấp xã

3.187

282

84

403

-

528

513

891

486

2

Trang bị cơ sở vật chất cho cơ sở (theo TB KL số 583-TB/TU)

-

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Máy chiếu

136

17

17

17

17

17

17

17

17

-

Tivi

16.720

3.135

1.540

2.530

2.365

2.365

1.595

1.595

1.595

-

Biên soạn tái bản lịch sử đảng bộ

840

160

140

100

120

120

100

40

60

3

Tiền điện chiếu sáng nông thôn

2.928

456

272

408

444

432

296

324

296

C

Bổ sung điều hòa

150.489

60.586

6.088

2.983

27.435

14.458

26.518

4.143

8.278

1

Ngân sách cấp huyện

126.038

58.447

1.788

1.654

21.140

10.272

24.501

3.290

4.946

2

Ngân sách cấp xã

24.451

2.139

4.300

1.329

6.295

4.186

2.017

853

3.332

*

Cộng (A+B+C)

2.008.594

199.157

52.068

326.114

302.554

398.756

298.620

57.192

374.132

1

Ngân sách cấp huyện

1.721.911

187.390

33.221

271.818

247.939

351.088

264.620

45.422

320.412

2

Ngân sách cấp xã

286.683

11.767

18.847

54.296

54.615

47.668

34.000

11.770

53.720

 

Biểu số 58/CK

DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Tên công trình, dự án

Chủ đầu tư

Quyết định đầu tư (hoặc QĐ điều chnh ln gần nhất)

Giá trị khối lượng thực hiện từ khởi công đến 31/10/2017

Lũy kế vn đã bố trí đến hết năm 2017

Kế hoạch vn năm 2018

S:.../ QĐ.., ngày tháng năm

Tổng mc đầu tư; dự kiến TMĐT hoặc quyết toán

Tổng số

XDCB tập trung

Xsố kiến thiết

Nguồn vn vay

 

TNG SỐ

106

 

17.220.320

2.984.020

3.578.336

1.357.000

1.096.000

11.000

250.000

2

Các dán chuyển tiếp

106

 

9.313.636

 

3.282.366

708.000

622.000

11.000

75.000

I

Lĩnh vực Giao thông vn tải

 

 

9.290.635

1.318.034

1.545.804

673.500

488.500

-

185.000

1

Ban QLDA Sở GTVT

 

 

4.667.173

534.174

799.630

252.000

207.000

-

45.000

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

3.409.796

534.174

799.630

223.000

188.000

-

35.000

1

Cải tạo, nâng cấp đường TL.286 (lý trình Km4+460-Km5+922) huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh

Ban QLDA Sở GTVT

399/QĐ-UBND ngày 06/4/2016

37.709

9.595

6.000

9.000

9.000

 

 

2

ĐT 280 An Quang - Đông Bình

Ban QLDA Sở GTVT

838/QĐ ngày 4/8/2015

224.879

111.460

88.000

10.000

10.000

 

 

3

Đường gom QL 18, giai đoạn 3 (bên trái tuyến), huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh

Ban QLDA Sở GTVT

976/QĐ-UBND ngày 16/8/2016

57.326

28.715

14.500

10.000

10.000

 

 

4

ĐT 286 cũ (km2-km4)

Ban QLDA Sở GTVT

839/QĐ-UBND ngày 4/8/2015

65.820

16.473

19.000

6.000

6.000

 

 

5

ĐT 283 Dâu - Ngũ Thái

Ban QLDA Sở GTVT

373/QĐ-UBND ngày 02/02/2012

108.312

39.053

33.070

10.000

10.000

 

 

6

Nút giao QL18- KCN Yên Phong

Ban QLDA Sở GTVT

1425/QĐ-UBND ngày 24/11/2015

244.447

117.799

123.000

10.000

10.000

 

 

7

Cầu vượt dân sinh Khu công nghiệp Quế Võ tại lý trình K,4+650 trên QL,18 thuộc địa phận thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh

Ban QLDA Sở GTVT

1345/QĐ-UBND, ngày 29/9/2017

19.784

3.500

7.000

-

 

 

 

8

Cầu Phật Tích - Đại Đồng Thành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đầu tư xây dựng Cầu Phật Tích Đại Đồng Thành

Ban QLDA Sở GTVT

691/QĐ-UBND, ngày 30/5/2017

1.926.969

17.500

261.000

70.000

50.000

 

20.000

-

Đường dẫn phía Bắc cầu Phật Tích - Đại Đồng Thành

Ban QLDA Sở GTVT

954/QĐ-UBND ngày 09/8/2016

214.046

60.900

70.000

25.000

25.000

 

 

-

Đường dẫn phía Nam cầu Phật Tích - Đại Đồng Thành

Ban QLDA Sở GTVT

945/QĐ-UBND ngày 08/8/2016

174.859

47.800

55.000

25.000

25.000

 

 

9

Nút giao thông phía Tây nam thành phố Bắc Ninh - Giai đoạn 1

UBND TP Bắc Ninh

1339/QĐ-UBND, ngày 27/10/2016

166.148

30.000

70.000

40.000

25.000

 

15.000

10

ĐT 279 Nội Doi - Phố Mới

Ban QLDA Sở GTVT

806/QĐ-UBND ngày 29/72015

169.497

51.378

53.060

8.000

8.000

 

 

b

Dự án khởi công mới

Ban QLDA SGTVT

 

1.257.377

-

-

29.000

19.000

-

10.000

11

Hệ thống chiếu sáng QL38 cũ từ Phố Và đến nút giao QL38 cũ và QL38 mới (K6 - K11+200)

Ban QLDA Sở GTVT

383/QĐ-SKHĐT- ĐTG ngày 31/10/2017

12.000

 

 

4.000

4.000

 

 

12

Cải tạo, nâng cấp đường TL.286, đoạn Đông Yên - Thị trấn Chờ, huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh (lý trình Km7 + 569.04-Km12+230) - giai đoạn 1

Ban QLDA Sở GTVT

211/TT-HĐND18, ngày 01/9/2017

263.988

 

 

-

 

 

 

13

ĐT 287 đoạn nối từ QL18 đến đầu cầu Yên Dũng địa phận huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh

Ban QLDA Sở GTVT

266/TT-HĐND18 ngày 20/10/2017

79.831

 

 

25.000

15.000

 

10.000

14

Dự án đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp TL 284 đoạn Lãng Ngâm - Thứa

Ban QLDA Sở GTVT

3823/UBND-XDCB ngày 20/12/2016

451.558

 

 

 

 

 

 

15

Đường TL287 đoạn Từ Sơn - TL286 Yên Phong

Ban QLDA Sở GTVT

3505/UBND-XDCB ngày 09/10/2017

250.000

 

 

 

 

 

 

16

Đường TL276 đoạn từ ĐH1 đến đầu đường dẫn cầu Phật Tích - Đại Đồng Thành

Ban QLDA Sở GTVT

3655/UBND - XDCB, ngày 18/10/2017

200.000

 

 

 

 

 

 

 

Ban quản lý khu vực và phát triển đô thị

 

 

737.097

131.181

117.724

35.000

15.000

-

20.000

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

357.295

131.181

117.724

15.000

15.000

-

-

17

Đường Kinh Dương Vương (qua tòa nhà Điện lực)

Ban QLKVPTĐT

1026/QĐ-UBND ngày 30/09/2014

83.405

45.695

41.928

8.000

8.000

 

 

18

Đường Nguyễn Quyền 1

Ban QLKVPTĐT

1419/QĐ-UBND ngày 20/11/2015

66.677

38.375

39.998

7.000

7.000

 

 

19

Đường gom khu đào tạo nghiên cứu ứng dụng KHCN tỉnh (tuyến số 1)

Ban QLKVPTĐT

1528/QĐ-UBND ngày 09/11/2010

207.213

47.111

35.798

-

 

 

 

b

Dự án khởi công mới

 

 

379.802

-

-

20.000

-

-

20.000

20

Đầu tư xây dựng đường vào nhà hát dân ca quan họ Bắc Ninh (đoạn từ nối tiếp đường Lạc Long Quân qua nhà hát đến đường bê tông thôn Hữu Chấp xã Hòa Long, thành phố Bắc Ninh)

Ban QLKVPTĐT

1559/ QĐ-UBND, ngày 30/10/2017

72.248

 

 

20.000

 

 

20.000

21

Mở rộng đoạn đường giao thông và công viên cây xanh thuộc phường Kinh Bắc, thành phố Bắc Ninh

Ban QLKVPTĐT

644/QĐ-UBND ngày 08/6/2016

26.104

 

 

-

 

 

 

22

Đường H, TP Bắc Ninh (đoạn từ nút giao với đường Kinh Dương Vương đến hồ điều hòa - theo quy hoạch).

Ban QLKVPTĐT

716/QĐ-UBND 02/7/2015

254.908

 

 

-

 

 

 

23

Đường vào Nhà tập bóng chuyền tại trung tâm TDTT tỉnh

Ban QLKVPTĐT

2054/UBND-XDCB 29/6/2017

26.542

 

 

 

 

 

 

 

UBND huyện Quế Võ

 

 

856.531

54.240

78.225

102.000

47.000

-

55.000

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

187.802

54.240

78.225

25.000

25.000

-

-

24

Đầu tư xây dựng đấu nối đường trục chính đô thị từ xã Phượng Mao sang khu công nghiệp Quế Võ 1

UBND huyện Quế Võ

1360/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

54.513

5.844

15.000

10.000

10.000

 

 

25

Cải tạo, nâng cấp đường trục huyện Quế Võ, đoạn từ QL 18 đi kè Thịnh Lai, xã Đức Long huyện Quế Võ

UBND huyện Quế Võ

248/QĐ-UBND, ngày 10/3/2016

21.971

12.396

14.500

3.000

3.000

 

 

26

Đường giao thông đi trung tâm xã Cách Bi, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh

UBND huyện Quế Võ

943/QĐ-UBND ngày 05/8/2016

33.087

18.000

17.725

5.000

5.000

 

 

27

Đường nội thị khu trung tâm huyện Quế Võ, đoạn từ QL18 đi xã Bằng An

UBND huyện Quế Võ

1113/QĐ-UBND ngày 14/9/2016

78.231

18.000

31.000

7.000

7.000

 

 

b

Dự án khi công mới

 

 

668.729

-

-

77.000

22.000

-

55.000

28

Cải tạo, nâng cấp đường Nội Doi - Cung Kiệm huyện Quế Võ

UBND huyện Quế Võ

944/QĐ-UBND ngày 05/8/2016

46.384

 

 

15.000

15.000

 

 

29

Đường Nội thị trung tâm huyện Quế Võ (Đoạn từ QL18 đi xã Việt Hùng, đi xã Bằng An)

UBND huyện Quế Võ

1565/ QĐ-UBND, ngày 30/10/2017

150.000

 

 

30.000

 

 

30.000

30

Cải tạo, nâng cấp đường trục huyện Quế Võ (đoạn từ TL 279 qua thôn Đồng Chuế đi bến đò Cung Kiệm)

UBND huyện Quế Võ

1505/QĐ-UBND ngày 25/10/2017

30.729

 

 

10.000

 

 

10.000

31

Đầu tư xây dựng đường trục chính đô thị (đoạn TL.279 nối trường THCS Nguyễn Cao và đường 36m) đi Quốc lộ 18, huyện Quế Võ

UBND huyện Quế Võ

3594/UBND - XDCB, ngày 01/12/2016

18.000

 

 

7.000

7.000

 

 

32

Đường trục huyện Quế Võ đoạn từ TL279 đi Bằng An, lên đê hữu Cầu

UBND huyện Quế Võ

3004/UBND-XDCB ngày 01/9/2017

102.714

 

 

-

 

 

 

33

Tuyến đường từ QL18 đi làng nghề Phù Lãng, huyện Quế Võ

UBND huyện Quế Võ

3004/UBND-XDCB ngày 01/9/2017

72.777

 

 

-

 

 

 

34

Đường trục chính đô thị từ Dự án đường QL18 đi Bằng An (giai đoạn 1,2 đang đầu tư( nối TL279 thị trấn Phố Mới, huyện Quế Võ

UBND huyện Quế Võ

2771/UBND - XDCB, ngày 18/8/2017

50.000

 

 

15.000

 

 

15.000

35

Đầu tư đấu nối đường trục chính đô thị từ tỉnh lộ 279 đi Khu công nghiệp Quế Võ số 3, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh

UBND huyện Quế Võ

3544/UBND-XDCB ngày 10/10/2017

114.000

 

 

-

 

 

 

36

Đường trục huyện Quế Võ đoạn từ Quốc lộ 18 đến trung đoàn 284

UBND huyện Quế Võ

3063/UBND-XDCB ngày 6/9/2017

30.000

 

 

-

 

 

 

37

Đường đấu nối trục chính đô thị qua thôn Mao Dộc xã Phượng Mao sang KCN Quế Võ 1 (giai đoạn II)

UBND huyện Quế Võ

3063/UBND-XDCB ngày 6/9/2017

22.727

 

 

 

 

 

 

38

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường N trung tâm thị trấn Phố Mới, huyện Quế Võ

UBND huyện Quế Võ

3554/UBND-KTTH ngày 11/10/2017

6.398

 

 

 

 

 

 

39

Tuyến đường đô thị ngoài hàng rào dự án ĐTXD, quản lý và khai thác bến xe khách kết hợp kinh doanh dịch vụ huyện Quế Võ

UBND huyện Quế Võ

3360/UBND-XDCB ngày 27/9/2017

15.000

 

 

 

 

 

 

40

Đường trục chính đô thị từ xã Phượng Mao sang KCN Quế Võ 1 (giai đoạn 2)

UBND huyện Quế Võ

4011/UBND- XDCB, ngày

10.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

UBND huyện Gia Bình

 

 

404.395

27.335

40.667

34.500

24.500

-

10.000

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

100.552

27.335

40.667

7.000

7.000

-

-

41

Đường vào đền Tam Phủ, xã Cao Đức, huyện Gia Bình - Giai đoạn 2

UBND huyện Gia Bình

139/QĐ-KH.XDCB, ngày 31/10/2016

9.000

1.335

4.000

-

 

 

 

42

Đường từ UBND xã đi Lệ Chi Viên lên đê Đại Hà, xã Đại Lai, huyện Gia Bình

UBND huyện Gia Bình

848a/QĐ-SGTVT; 30/10/2015

14.795

11.000

11.667

2.000

2.000

 

 

43

Đường vào khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt huyện Gia Bình

UBND huyện Gia Bình

1116/QĐ-UBND, ngày 15/9/2016

21.548

9.000

10.000

5.000

5.000

 

 

44

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường Kênh Bắc, huyên Gia Bình

UBND huyện Gia Bình

558/QĐ-UBND ngày 11/5/17

55.209

6.000

15.000

-

 

 

 

b

Dự án khởi công mi

 

 

303.843

-

-

27.500

17.500

-

10.000

45

Cải tạo, nâng cấp đường vào đền Tam Phủ, xã Cao Đức, huyện Gia Bình (mở rộng để tả Đuống đoạn từ Km15+400- Km16+200

UBND huyện Gia Bình

385/QĐ-KHĐT- ĐTG, ngày 31/10/2017

7.034

 

 

2.500

2.500

 

 

46

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường TL 285 huyện Gia Bình (đoạn từ Phương Triện xã Đại Lai đi Nhân Hữu xã Nhân Thắng)

UBND huyện Gia Đình

1561/QĐ-UBND ngày 31/10/2017

126.809

 

 

-

 

 

-

47

Đầu tư xây dựng Đường trục trung tâm đô thị Nhân Thắng, huyện Gia Bình

UBND huyện Gia Bình

1537/QĐ-UBND ngày 27/10/2017

160.000

 

 

25.000

15.000

 

10.000

48

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường liên xã Nhân Thắng đi Bình Dương, huyện Gia Bình (Đoạn từ thôn Cầu Đào đi thôn Cẩm Xá và thôn Gia Phú xã Bình Dương).

UBND huyện Gia Bình

1534/UBND-KTTH Ngày 22/5/2017

10.000

 

 

 

 

 

 

 

UBND huyện Tiên Du

 

 

836.471

281.265

214.810

42.000

32.000

-

10.000

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

505.923

281.265

214.010

38.000

28.000

-

10.000

49

Đường Nội Duệ Tri Phương

UBND huyện Tiên Du

678/QĐ-UBND, ngày 14.06.13

71.100

106.758

50.520

5.000

5.000

 

 

50

Đường HL4, huyện Tiên Du

UBND huyện Tiên Du

1231/QĐ-UBND ngày 25/11/14

131.730

131.176

73.490

9.000

9.000

 

 

51

Dự án đường du lịch Phật Tích giai đoạn II

UBND huyện Tiên Du

1376/QĐ-UBND ngày 16.11.15

45.120

25.768

18.000

9.000

9.000

 

 

52

Đường tỉnh lộ 276 kéo dài đi Cảnh Hưng, huyện Tiên Du

UBND huyện Tiên Du

1473/QĐ-UBND, ngày 31/10/2016

45.872

15.312

16.500

15.000

5.000

 

10.000

53

Cải tạo và nâng cấp TL276 và đường nối từ TL276 (mới) vào khu xử lý chất thải rắn huyện Tiên Du

UBND huyện Tiên Du

1472/QĐ-UBND, ngày 31/10/2016

156.892

 

30.500

-

 

 

-

54

Dự án đường Bách Môn - Lạc Vệ, đoạn từ QL38 đi An Động

UBND huyện Tiên Du

1471/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

55.209

2.251

25.000

-

 

 

-

b

Dự án khởi công mới

 

 

330.548

-

800

4.000

4.000

-

-

55

Cải tạo nâng cấp đường từ QL38 đi thôn Chi Trung - Chi Hồ, xã Tân Chi, Tiên Du

UBND huyện Tiên Du

381/QĐ-SKHĐT- ĐTG ngày 31/10/2017

10.000

 

 

4.000

4.000

 

 

56

Đường ĐT1 kéo dài (đoạn từ tỉnh lộ 276 đến đường Nội Duệ - Tri Phương)

UBND huyện Tiên Du

105/QĐ-UBND, ngày 17/3/2017

216.000

 

800

 

 

 

 

57

Đường HL6 đoạn từ TL276 vào trụ sở Ban chỉ huy quân sự mới và làng đại học I

UBND huyện Tiên Du

 

104.548

 

 

 

 

 

 

 

UBND huyện Lương Tài

 

 

762.009

139.000

196.616

104.000

94.000

-

10.000

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

411.918

139.000

196.616

48.000

48.000

-

-

58

Cải tạo nâng cấp TL 285 đoạn Táo Đôi An Mỹ

UBND huyện Lương Tài

1240/QĐ-UBND ngày 11/9/2017

60.843

33.000

36.000

10.000

10.000

 

 

59

Cải tạo nâng cấp đường huyện từ TL 280 cầu Phú Lâu xã Phú Lương huyện LT

UBND huyện Lương Tài

1266/QĐ-UBND ngày 06/10/2011

73.600

34.000

33.466

9.000

9.000

 

 

60

Dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp tuyến đường liên huyện từ TL 281- đê Hữu Đuống, địa phận huyện Lương Tài

UBND huyện Lương Tài

646/QĐ-UBND ngày 27/06/2014

144.522

44.000

48.000

12.000

12.000

 

 

61

Cải tạo nâng cấp mở rộng đường tỉnh lộ 281 đoạn từ nút giao kim đào đi qua Bình Định - Quảng Phú

UBND huyện Lương Tài

1725/QĐ-UBND ngày 31/12/2015

51.633

28.000

26.000

14.000

14.000

 

 

62

Nâng cấp, mở rộng Đường TL285 đoạn từ thôn An Mỹ lên đê Hữu Thái Bình - Hạng mục Điện chiếu sáng và phần cây xanh (đoạn qua khu dân cư)

UBND huyện Lương Tài

678/ QĐ-UBND ngày 30/05/2012 CV 3894/UBND- XDCB, ngày 06/11/2017

81.320

 

53.150

3.000

3.000

 

 

b

Dự án khởi công mới

 

 

350.091

-

-

56.000

46.000

-

10.000

63

Hệ thống đường giao thông nội thị thị trấn Thứa, huyện Lương Tài

UBND huyện Lương Tài

1468/QĐ-UBND, ngày 28/10/2016

55.742

 

 

18.000

18.000

 

 

64

Bê tông hóa đường trục chính thôn Cổ Lãm, xã Bình Định

UBND huyện Lương Tài

375/QĐ-KHĐT- ĐTG ngày

8.000

 

 

4.000

4.000

 

 

65

Đường Trục xã Lâm Thao đi Bình Định (đoạn từ TL280 đi thị tứ Ngọc Quan, xã Lâm Thao)

UBND huyện Lương Tài

374/QĐ-KHĐT- ĐTG ngày 30/10/2017

9.600

 

 

4.000

4.000

 

 

66

Đường trục xã Bình Định, đoạn từ TL 280 đến UBND xã Bình Định, huyện Lương Tài

UBND huyện Lương Tài

376/QĐ-KHĐT- ĐTG, ngày 30/10/2017

7.500

 

 

3.000

3.000

 

 

67

Cầu Chợ Đò, xã An Thịnh, Huyện Lương Tài

UBND huyện Lương Tài

680/QĐ-UBND, ngày 13/10/2017

30.000

 

 

7.000

7.000

 

 

68

Đường TL284 đoạn Thứa - Văn Thai

UBND huyện Lương Tài

320/TT HDDND18 ngày 14/8/2017

219.249

 

 

20.000

10.000

 

10.000

69

Đường ĐH 8 Huyện Lương Tài

UBND huyện Lương Tài

1257/UBND-KTTH ngày 28/4/2017

20.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

UBND huyện Thuận Thành

 

 

129.348

10.134

12.000

25.000

15.000

-

10.000

a

Dự án chuyn tiếp

 

 

59.600

10.134

12.000

10.000

10.000

-

-

70

Đường Đại Đống Thành - Nguyệt Đức (Đoạn tránh khu dân cư từ Km7 đi c

Cầu Gáy) kết nối với tỉnh Hưng Yên

UBND huyện Thuận Thành

1470/QĐ-UBND; ngày 31/10/2016

59.600

10.134

12.000

10.000

10.000

 

 

b

Dự án khởi công mới

 

 

69.748

-

-

15.000

5.000

-

10.000

71

Dự án đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp tuyến đường giao thông từ TL283 đi QL17 đoạn qua xã Trí Quả, huyện Thuận Thành

UBND huyện Thuận Thành

1469/QĐ-UBND, ngày 31/10/2016

44.748

 

 

15.000

5.000

 

10.000

72

Cải tạo nâng cấp tuyến đường dẫn phía Nam cầu Phật Tích - Đại Đồng Thành đi qua thôn Á Lữ đến Lăng Kinh Dương Vương

UBND huyện Thuận Thành

3222/UBND-XDCB

25.000

 

 

 

 

 

 

 

UBND TP Bắc Ninh

 

 

702.400

33.000

27.931

58.000

33.000

-

25.000

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

162.724

33.000

27.931

15.000

15.000

-

-

73

Đường Vạn An - Hòa Long

UBND TP Bắc Ninh

989/QĐ-UBND, ngày 26/7/2012

52.242

33.000

24.931

-

 

 

 

74

Đường vào khu vui chơi giải trí, nhà nghỉ vườn đồi sinh thái phường Vân Dương, TP Bắc Ninh giai đoạn 2

UBNDTP Bắc Ninh

940/QĐ-UBND ngày 19/8/2013

75.000

 

3.000

10.000

10.000

 

-

75

Cải tạo, nâng cấp hè đường Trần Hưng Đạo (đoạn từ ngã 6 đến dường Ngô Gia Tự)

UBNDTP Bắc Ninh

1643/QĐ-UBND ngày 13/11/2017

35.482

 

 

5.000

5.000

 

 

b

Dự án khởi công mới

 

 

539.676

-

-

43.000

18.000

-

25.000

76

Cải tạo, nâng cấp vỉa hè, mở rộng lòng đường kết hợp điểm dừng đỗ xe tĩnh đường Ngô Gia Tự (đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Kinh Dương Vương) - giai đoạn 1 từ Đường Trần Hưng Đạo đến giao với đường Phù Đổng Thiên Vương

UBND TP Bắc Ninh

1518/QĐ-UBND, ngày 27/10/2017

26.494

 

 

5.000

5.000

 

 

77

Cải tạo vỉa hè đường Lý Thái Tổ (đoạn từ đường Cao Lỗ Vương đến đường Lê Văn Thịnh) để làm điểm dừng đỗ xe phục vụ trung tâm hành chính công

UBND TP Bắc Ninh

1457/QĐ-UBND ngày 16/10/2017

1.856

 

 

1.000

1.000

 

 

78

Xây dựng mới đường nối từ TL.278 mới vào khu vực Chùa Dạm (đoạn 600m nối từ TL 278 cũ vào TL 278 mới)

UBND TP Bắc Ninh

1523/ QĐ-UBND, ngày 27/10/2017

36.669

 

 

7.000

7.000

 

 

79

Dự án cải tạo, nâng cấp TL.278 cù đoạn từ thôn Đa cấu, xã Nam Sơn đến khu dân cư đấu giá Tiên xá, phường Hạp Lĩnh.

UBND TP Bắc Ninh

1522/ QĐ-UBND, ngày 27/10/2017

38.657

 

 

5.000

5.000

 

 

80

Mở rộng đường Lý Anh Tông kết nối với nút giao Tây Nam

UBND TP Bắc Ninh

1519/QĐ-UBND ngày 27/10/2017

136.000

 

 

25.000

 

 

25.000

81

Nút giao thông phía Tây nam Thành phố Bắc Ninh - Giai đoạn 2

UBNDTP Bắc Ninh

3174/UBND-XDCB ngày 15/9/2017

300.000

 

 

 

 

 

 

 

UBND huyện Yên Phong

 

 

169.225

107.706

58.201

14.000

14.000

-

-

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

169.225

107.706

58.201

14.000

14.000

-

-

76

Các tuyến đường giao thông của xã Long Châu ra KCN Yên Phong 1

UBND huyện Yên Phong

1422, 20/11/2015

37.106

14.214

18.201

-

 

 

 

82

Cải tạo nâng cấp đường Ngô Xá - Phù Cầm

UBND huyện Yên Phong

239, 07/3/2016

109.217

93.492

34.000

9.000

9.000

 

 

83

Đường vào khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt của huyện Yên Phong

UBND huyện Yên Phong

417, 11/4/2016

22.902

 

6.000

5.000

5.000

 

 

 

Sở Công thương

 

 

25.986

-

-

7.000

7.000

-

-

b

Dự án khởi công mới

 

 

25.986

-

-

7.000

7.000

-

-

84

Cắm mốc tuyến đường dây và trạm biến áp 110 kV trở lên theo quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035

Sở Công thương

803/QĐ-UBND ngày 23/6/17

25.986

 

 

7.000

7.000

 

 

III

Lĩnh vực Nông nghiệp

 

 

1.484.596

267.232

320.962

155.000

155.000

-

-

 

Chi cục Kiểm lâm

 

 

58.275

12.019

9.200

10.000

10.000

-

-

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

58.275

12.019

9.200

10.000

10.000

-

-

85

Chương trình đầu tư, cải tạo nâng cấp rừng phòng hộ tỉnh Bắc Ninh theo mô hình phát triển bền vững giai đoạn 2015-2020

Chi cục Kiểm lâm

213/QĐ-UBND ngày 26/02/16

58.275

12.019

9.200

10.000

10.000

 

 

 

Ban QLDA Sở NNPTNT

 

 

384.002

103.745

100.300

56.000

56.000

-

-

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

231.038

103.745

100.300

25.000

25.000

-

-

86

Dự án Trạm bơm xã Hoài Thượng.

Ban QLDA Sở NNPTNT

Số: 1154/QĐ-UBND ngày

43.400

29.065

28.300

5.000

5.000

 

 

87

Xây dựng cống và cầu trên kênh nổi giữa trạm bơm Kim Đôi 1 và trạm bơm Kim Đôi 2

Ban QLDA Sở NNPTNT

Số 1247/QĐ-UBND ngày 10/10/2016 1610/ QĐ-UBND, ngày 06/11/2017

65.725

23.185

20.000

10.000

10.000

 

 

88

Xử lý ô nhiễm môi trường xã Tri Phương Giai đoạn 2

Ban QLDA Sở NNPTNT

Số: 86/QĐ-SXD ngày 30/3/2016

11.219

5.270

4.000

4.000

4.000

 

 

89

Dự án cải tạo, nạo vét kênh tiêu T11 và Kênh bắc khu công nghiệp Đại Đồng - Hoàn Sơn, huyện Tiên Du

Ban QLDA Sở NNPTNT

1371/QĐ-UBND, ngày 28/10/2016

29.616

353

10.000

-

 

 

 

90

Mở rộng kênh, lát mái kè bờ kênh phía Bắc kênh V8 (giáp 02 khu dân cư dịch vụ xã Yên Trung), huyện Yên Phong

Ban QLDA Sở NNPTNT

45/QĐ-KH.KTN ngày 28/3/17 (Dự kiến điều chỉnh bổ sung thêm 15 tỷ so với ban đầu)

28.590

468

10.000

5.000

5.000

 

 

91

Nạo vét sông Đoàn, huyện Gia Bình, tinh Bắc Ninh

Ban QLDA Sở NNPTNT

182/QĐ-KH.KTN

8.488

6.304

6.000

1.000

1.000

 

 

92

Xử lý khẩn cấp sạt lở mái kè khu di tích lịch sử Lăng Kinh Dương Vương đoạn từ K25+500 ÷ K27+100 đê hữu Đuống, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh

Ban QLDA Sở NNPTNT

1072/QĐ-UBND ngày 7/8/2017

44.000

39.100

22.000

-

 

 

 

b

Dự án khởi công mới

 

 

152.964

-

-

31.000

31.000

-

-

93

Dự án cứng hóa phấn cuối kênh V8 và mở rộng kênh tiêu V4, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh

Ban QLDA Sở NNPTNT

1656/QĐ-UBND, ngày 30/10/2017

50.000

 

 

15.000

15.000

 

 

94

Dự án cải tạo nạo vét lòng kênh và cứng hóa kênh tiêu T2 đoạn từ K1+800 - K3+450, TP Bắc Ninh, huyện Tiên Du

Ban QLDA Sở NNPTNT

Số 366/QĐ-KTN, ngày 30/10/2017

10.000

 

 

3.000

3.000

 

 

95

Cải tạo, nạo vét, cứng hóa mái bờ phải kênh và công trình trên kênh tưới trạm bơm Xuân Hội, huyện Tiên Du

Ban QLDA Sở NNPTNT

367/QĐ-KTN, ngày 30/10/2017

14.200

 

 

-

 

 

 

96

Cải tạo nạo vét kênh tiêu 2 cửa đoạn giáp ranh giữa phường Hạp Lĩnh và xã Lạc Về. TP Bắc Ninh

Ban QLDA Sở NNPTNT

378/QĐ-KTN, ngày 30/10/2017

8.500

 

 

-

 

 

 

97

Xử lý môi trường xã Tri Phương gđ 3

Ban QLDA Sở NNPTNT

1564/QĐ-UBND, ngày 30/10/2017

17.000

 

 

-

 

 

 

98

Cải tạo, nâng cấp kênh tưới Kim Đôi đoạn từ K7+854 -K8+814, kênh Nam Trịnh Xá đoạn từ K26+60-K26+550 và kênh liên thông nổi kênh Kim Đôi và kênh Nam Trình Xá

Ban QLDA Sở NNPTNT

1174/QĐ-UBND ngày 29/8/2017

14.764

 

 

-

 

 

 

99

Dự án cải tạo, nâng cấp kênh tiêu Ao Quan, kênh Cống Đá TX Từ Sơn

Ban QLDA Sở NNPTNT

1655/QĐ-UBND, ngày 30/10/2017

31.000

 

 

10.000

10.000

 

 

100

Dự án nâng cấp mở rộng hệ thống của khẩu thuộc tuyến đê Hữu Đuống, huyện Thuận Thành, đoạn từ K31+400 - K38+430 - giai đoạn 1 làm trước 3 cửa khấu

Ban QLDA Sở NNPTNT

1183/QĐ-UBND, ngày 31/8/2017

7.500

 

 

3.000

3.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

UBND huyện Thuận Thành

 

 

59.685

11.000

21.000

10.000

10.000

-

-

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

59.685

11.000

21.000

10.000

10.000

-

-

101

Nắn dòng chảy tuyến sông đông côi - Đại Quảng Bình kết hợp cảnh quan sinh thái khu trung tâm văn hóa huyện

UBND huyện Thuận Thành

80/QĐ-UBND ngày 18/01/2016

59.685

11.000

21.000

10.000

10.000

 

 

 

Cty Bắc Đung

 

 

643.075

140.468

190.462

23.000

23.000

-

-

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

449.075

140.468

190.462

23.000

23.000

-

-

102

Xây dựng trạm bơm Yên Hậu

Cty Bắc Đuống

335/QĐ-UBND; 24/03/2016

92.903

63.600

55.119

7.000

7.000

 

 

103

Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Xuân Viên

Cty Bắc Đuống

105/QĐ-UBND; 21/01/2016

67.232

58.396

44.225

5.000

5.000

 

 

104

Cải tạo, nâng cấp kênh tiêu Tri phương

Cty Bắc Đuống

1504/QĐ-UBND; 07/12/2015

77.394

11.100

25.118

8.000

8.000

 

 

105

Dự án cải tạo, nạo vét kênh và công trình trên kênh tiêu T2 Phong Khê

Cty Bắc Đuống

131/QĐ-KH.KTN, ngày 28/10/2016

14.997

1.500

6.000

-

 

 

 

106

Xây dựng cấp bách trạm bơm tiêu Phúc Lộc thuộc khu tiêu Phả Lại huyện Quế Võ (Giai đoạn 2)

Cty Bắc Đuống

1354/QĐ-UBND, ngày 27/10/2016

48.142

1.500

15.000

-

 

 

 

107

Dự án Cải tạo nâng cấp trạm bơm Phú Lâm 1, huyện Tiên Du

Cty Bắc Đuống

1462/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

64.051

2.125

20.000

-

 

 

 

108

Dự án Cải tạo bể hút, kênh tưới Thái Hòa

Cty Bắc Đuống

132/QĐ-KH.KTN, ngày 28/10/2016

14.021

1.500

5.000

3.000

3.000

 

 

109

Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Hữu Chấp, TP Bắc Ninh - Hạng mục Khu đầu mối trạm bơm

Cty Bắc Đuống

1463/QĐ-UBND ngày 31/10/16

70.335

747

20.000

-

 

 

 

b

Dự án khởi công mới

 

 

194.000

-

-

-

-

-

-

110

Dự án trạm bơm Quế Tân và Thọ Đức (Trong đồng)

Cty Bắc Đuống

1880/UBND-NN; ngày 16/6/2017

69.000

 

 

 

 

 

 

111

Dự án kênh Bắc đoạn từ K10+420 - K17

Cty Bắc Đuống

1880/UBND-NN; ngày 16/6/2017

38.000

 

 

 

 

 

 

112

Dự án lắp đặt máy vớt rác tự động tại các trạm bơm Kim Đôi 2, Hiền Lương, Tân Chi, Phấn Động

Cty Bắc Đuống

1880/UBND-NN; ngày 16/6/2017

87.000

 

 

 

 

 

 

 

Chi cục Thủy lợi

 

 

193.718

0

0

11.000

11.000

0

0

b

Dự án khởi công mới

 

 

193.718

0

0

11.000

11.000

0

0

113

Xử lý kiên cố hóa bờ hữu kênh Bắc nối đường 295 cũ với đường 295 mới (chân cầu Đông Xuyên) huyên Yên Phong

Chi cục Thủy lợi

1380/QĐ-UBND, ngày 10/10/2017

11.924

 

 

4.000

4.000

 

 

114

Xử lý các vị trí chân đê xung yếu trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

Chi cục Thủy lợi

222/TT HĐND ngày 12/9/2017

161.679

 

 

-

 

 

 

115

Cải tạo, nâng cấp kênh tưới B6, huyện Thuần Thành

Chi cục Thủy lợi

1382/QĐ-UBND ngày 10/10/2017

5.117

 

 

2.000

2.000

 

 

116

Cải tạo, nạo vét kênh tiêu Tân Chi đoạn từ Cầu Tè đến điều tiết T11 huyện Tiên Du

Chi cục Thủy lợi

1381/QĐ-UBND ngày 10/10/2017

14.998

 

 

5.000

5.000

 

 

 

UBND huyện Lương Tài

 

 

11.600

0

0

5.000

5.000

0

0

b

Dự án khởi công mới

 

 

11.600

0

0

5.000

5.000

0

0

117

Cải tạo nâng cấp trạm bơm Trừng Xá 1, xã Trừng Xá, huyện Lương Tài

UBND huyện Lương Tài

316/QĐ-KH.KTN ngày 29/9/2017

4.800

 

 

2.000

2.000

 

 

118

Chuyển vị trí và xây dựng mới trạm bơm Thanh Lâm xã an Thịnh, huyện Lương Tài

UBND huyện Lương Tải

317/QĐ-KH.KTN ngày 29/9/2017

6.800

 

 

3.000

3.000

 

 

 

UBND TP Bắc Ninh

 

 

134.242

0

0

40.000

40.000

0

0

b

Dự án khởi công mới

 

 

134.242

0

0

40.000

40.000

0

0

119

Dự án xây dựng, nạo vét tạo cảnh quan hồ điều hòa Thị Cầu, thành phố Bắc Ninh

UBNDTP Bắc Ninh

1336/QĐ-UBND ngày 29/9/2017

74.771

 

 

-

 

 

 

120

Dự án xây dựng tạo cảnh quan hồ điều hòa Đáp Cầu, thành phố Bắc Ninh

UBND TP Bắc Ninh

1520/ QĐ-UBND, ngày 27/10/2017

59.471

 

 

40.000

40.000

 

 

IV

Lĩnh vực Văn hóa, thể thao, du lịch

 

 

1.443.891

181.028

175.402

117.500

107.500

-

10.000

 

Sở Văn hóa thể thao và du lịch

 

 

505.069

60.200

55.981

42.000

42.000

-

-

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

467.789

60.200

55.981

36.000

36.000

-

-

121

Sửa chữa nhà ở VĐV, TTHLTDTT tỉnh

Sở VHTTDL

289/QĐ-SXD; 28/10/2015

29.405

16.500

12.000

5.000

5.000

 

 

122

Tu bổ, tôn tạo nhà Tam Bảo, chùa Bảo Tháp

Sở VHTTDL

1184/QĐ-UBND; 28/9/2016

23.672

19.500

15.481

4.000

4.000

 

 

123

Trung tâm bảo tồn tranh dân gian Đông Hồ, huyện Thuận Thành

Sở VHTTDL

1162/QĐ-UBND; 03/11/2014

45.212

5.500

9.500

9.000

9.000

 

 

124

Đầu tư xây dựng và bảo tồn chùa Dạm, TP Bắc Ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đầu tư xây mới chùa Dạm, xã Nam Sơn, TPBN - Phần vốn ngân sách tỉnh

Sở VHTTDL

1470/QĐ-UBND; 30/11/2015

259.000

18.500

16.000

10.000

10.000

 

 

-

Bảo tồn chùa Dạm, xã Nam Sơn, TPBN

Sở VHTTDL

145/TTHĐND17, ngày 18/8/2015 (Mới phê duyệt chủ trương đầu tư)

82.671

 

-

-

 

 

 

125

Đến thờ Hàn Thuyên, xã Lai Hạ, huyện Lương Tài

Sở VHTTDL

1467/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

27.829

200

3.000

8.000

8.000

 

 

b

Dự án khởi công mới

 

 

37.280

0

0

6.000

6.000

0

0

126

Nhà chứa QH phường Thị Cầu, thành phố Bắc Ninh

Sở VHTTDL

1111/QĐ-UBND, ngày 15/8/2017

8.594

 

 

3.000

3.000

 

 

127

Nhà chứa QH thị trấn Lim (đồi Lim), huyện Tiên Du

Sở VHTTDL

1445/QĐ-UBND, ngày 13/10/2017

8.686

 

 

3.000

3.000

 

 

128

Trưng bày bảo tàng tỉnh Bắc Ninh

Sở VHTTDL

3461/UBND-VX; 17/11/2016

20.000

 

 

 

 

 

 

 

UBND TP Bắc Ninh

 

 

8.197

0

3.000

3.000

3.000

0

0

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

8.197

0

3.000

3.000

3.000

0

0

124

Nhà hát quan họ thôn Viêm Xá, TP Bắc Ninh

UBND TP Bắc Ninh

140/QĐ-VHXH ngày 28/10/2016

8.197

 

3.000

3.000

3.000

 

 

 

UBND huyện Gia Bình

 

 

112.778

49.200

47.421

7.500

7.500

-

-

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

112.778

49.200

47.421

7.500

7.500

-

-

129

Hạ tầng khuôn viên cây xanh hồ nước điều hòa khu du lịch sinh thái núi Thiên Thai gđ2

UBND huyện Gia Bình

1301/QĐ-UBND ngày 21/10/2016

78.878

35.200

36.959

-

 

 

 

130

dự án đầu tư xây dựng công trình khu khuôn viên cây xanh, đài tưởng niệm các Anh hùng liệt sỹ huyện Gia Bình.

UBND huyện Gia Bình

1111/QĐ-UBND, ngày 14/9/2016

33.900

14.000

10.462

7.500

7.500

 

 

 

UBND thị xã Từ Sơn

 

 

150.476

-

-

20.000

10.000

-

10.000

b

Dự án khởi công mới

 

 

150.476

-

-

20.000

10.000

-

10.000

131

Bảo tàng và thư viện thị xã Từ sơn

UBND thị xã Từ Sơn

1526/QĐ-UBND ngày 27/10/2017

150.476

 

 

20.000

10.000

 

10.000

 

Ban QLKVPTĐT

 

 

413.064

28.900

29.000

30.000

30.000

0

0

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

178.277

28.900

29.000

15.000

15.000

0

0

132

Nhà hát dân ca quan họ Bắc Ninh

Ban QLKVPTĐT

962/QĐ-UBND ngày 08/10/2016

178.277

28.900

29.000

15.000

15.000

 

 

b

Dự án khởi công mới

 

 

234.787

0

0

15.000

15.000

0

0

133

Trung tâm đào tạo bóng chuyền tỉnh Bắc Ninh

Ban QLKVPTĐT

1560/ QĐ-UBND, ngày 30/10/2017

84.787

 

 

15.000

15.000

 

 

134

Dự án Cung văn hóa Thiếu nhi phía Nam sông Đuống

Ban QLKVPTĐT

3274/UBND- XDCB, ngày

150.000

 

 

 

 

 

 

 

UBND huyện Yên Phong

 

 

254.307

42.728

40.000

15.000

15.000

0

0

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

254.307

42.728

40.000

15.000

15.000

0

0

135

Khu đền thờ Lý Thường Kiệt, xã Tam Giang, huyện Yên Phong

UBND huyện Yên Phong

1356/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

254.307

42.728

40.000

15.000

15.000

 

 

V

Lĩnh vực Khoa học công nghệ

 

 

733.835

-

318.500

18.500

18.500

-

-

 

Sở Thông tin và truyền thông

 

 

710.883

-

318.100

10.000

10.000

-

-

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

710.883

 

318.100

10.000

10.000

 

-

136

Dự án Khu tổ hợp CNTT - TT tỉnh Bắc Ninh

Sở TTTT

1586/ QĐ-UBND ngày 20/10/2012

127.366

88.956

61.000

10.000

10.000

 

 

137

Trung tâm dữ liệu thành phố thông minh

Sở TTTT

1292/QĐ-UBND, ngày 22/9/2017

568.775

 

250.000

 

 

 

 

138

Xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Bắc Ninh tại các sở, ban, ngành và thí điểm tại UBND thành phố Bắc Ninh

Sở TTTT

05/QĐ-STTTT(DAQ) ngày 31/8/2016

14.742

13.434

7.100

-

 

 

 

 

Văn phòng Tnh ủy

 

 

22.952

-

400

8.500

8.500

-

-

b

Dự án khởi công mới

 

 

22.952

-

400

8.500

8.500

-

-

139

Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động các cơ quan Đảng tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016 - 2020

VP tỉnh ủy

1461/QĐ-UBND, ngày 31/10/2016

22.952

 

400

8.500

8.500

 

 

VI

Lĩnh vực Giáo dục

 

 

1.070.015

167.930

187.961

112.500

91.500

11.000

10.000

 

Ban Dân dụng và công nghiệp

 

 

646.411

132.525

122.275

70.500

62.500

8.000

-

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

189.800

132.525

119.375

26.500

18.500

8.000

-

140

Mở rộng Trường THPT Hàn Thuyên

Ban Dân dụng và công nghiệp

1103/QĐ-UBND, ngày 29/09/2015

78.225

48.981

44.501

10.000

8.000

2.000

 

141

Nhà học chức năng, hạng mục phụ trợ trường THPT Lý Nhân Tông

Ban Dân dụng và công nghiệp

1129/ QĐ-UBND, ngày 29/10/2014

46.861

35.425

33.824

3.500

3.500

 

 

142

Nhà học chức năng, hạng mục phụ trợ trường THPT Thuận Thành 3

Ban Dân dụng và công nghiệp

1130/ QĐ-UBND ngày 29/10/2014

50.502

35.955

31.000

9.000

6.000

3.000

 

143

Nhà học bộ môn, hạng mục phụ trợ trường THPT Lê Văn Thịnh

Ban Dân dụng và công nghiệp

518/ QĐ-UBND, ngày 06/05/2016

14.212

12.164

10.050

4.000

1.000

3.000

 

b

Dự án khởi công mới

 

 

456.611

-

2.900

44.000

44.000

-

-

144

Nhà học bộ môn và các hạng mục phụ trợ trường THPT Nguyễn Đăng Đạo

Ban Dân dụng và công nghiệp

1190/QĐ-UBND, ngày 01/9/2017

39.389

 

600

-

 

 

 

145

Nhà học bộ môn và các hạng mục phụ trợ, trường THPT Hoàng Quốc Việt

Ban Dân dụng và công nghiệp

1337/QĐ-UBND ngày 29/9/2017

23.935

 

300

7.000

7.000

 

 

146

Nhà học bộ môn và các hạng mục phụ trợ trường THPT Quế Võ số 2

Ban Dân dụng và công nghiệp

1340/QĐ-UBND ngày 29/9/2017

17.681

 

300

6.000

6.000

 

 

147

Nhà học bộ môn và các hạng mục phụ trợ, trường THPT Quế Võ số 1

Ban Dân dụng và công nghiệp

1338/QĐ-UBND ngày 29/9/2017

34.845

 

400

-

 

 

 

148

Nhà hiệu bộ, cải tạo sửa chữa nhà lớp học, nhà đa năng và các hạng mục phụ trợ, trường THPT Nguyễn Văn Cừ

Ban Dân dụng và công nghiệp

1339/QĐ-UBND ngày 29/9/2017

38.465

 

600

-

 

 

 

149

Mở rộng cải tạo nhà hiệu bộ và một số hạng mục phụ trợ, trường THPT Lương Tài, huyện Lương Tài

Ban Dân dụng và công nghiệp

345/QĐ-KHĐT ngày 25/10/2017

10.450

 

300

4.000

4.000

 

 

150

Nhà học bộ môn, cải tạo nhà lớp học số 2 và các hạng mục phụ trợ trường THPT Ngô Gia Tự

Ban Dân dụng và công nghiệp

1191/QĐ-UBND, ngày 01/9/2017

20.787

 

400

7.000

7.000

 

 

151

Trường THCS Hàn Thuyên - huyện Lương Tài;

Ban Dân dụng và công nghiệp

201/TT-HĐND18 ngày 23/8/2017

135.487

 

 

20.000

20.000

 

 

152

Trưởng THCS Lê Văn Thịnh - huyện Gia Bình

Ban Dân dụng và công nghiệp

200/TT-HĐND18 ngày 23/8/2017

135.572

 

 

-

 

 

 

 

Trường chính trị Nguyễn Văn Cừ

 

 

176.455

3.859

30.000

20.000

10.000

-

10.000

a

Dự án chuyn tiếp

 

 

176.455

3.859

30.000

20.000

10.000

-

10.000

153

Nhà lớp học kết hợp hội trường, thư viện và phòng ở học viên trường Chính trị Nguyễn Văn Cừ

Trường Chính trị NVC

415/QĐ-UBND, ngày 08/4/2016

176.455

3.859

30.000

20.000

10.000

 

10.000

 

UBND huyện Gia Bình

 

 

34.771

11.779

12.000

10.000

10.000

-

-

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

34.771

11.779

12.000

10.000

10.000

-

-

154

Trường mầm non xã Đại Lai, huyện Gia Bình

UBND huyện Gia Bình

1474/QĐ-UBND, ngày 31/10/2016

34.771

11.779

12.000

10.000

10.000

 

 

 

UBND TP Bắc Ninh

 

 

79.184

19.767

23.686

12.000

9.000

3.000

-

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

79.184

19.767

23.686

12.000

9.000

3.000

-

155

Trường THCS xã Nam Sơn, TP Bắc Ninh

UBNDTP Bắc Ninh

1102/QĐ-UBND, ngày 12/9/2016

79.184

19.767

23.686

12.000

9.000

3.000

 

 

UBND xã Ngũ Thái

 

 

41.799

-

-

-

-

-

-

 

Dự án khởi công mới

 

 

41.799

 

-

-

-

-

-

156

Trường Mầm non xã Ngũ Thái (giai đoạn 2), huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh

UBND xã Ngũ Thái

42/CV-TTHĐND

41.799

 

 

 

 

 

 

 

UBND huyện Quế

 

 

55.395

-

-

-

-

-

-

b

Dự án khởi công mới

 

 

55.395

-

-

-

-

-

-

157

Trường mầm non xã Phượng Mao, huyện Quế Võ

UBND huyện Quế Võ

1308/UBND-XDCB

55.395

 

 

 

 

 

 

 

UBND huyện Lương Tài

 

 

36.000

-

-

-

-

-

-

b

Dự án khởi công mới

 

 

36.000

-

-

-

-

-

-

158

Cụm Mầm non tập trung số 2 xã Bình Định

UBND huyện Lương Tài

1448/UBND-KTTH ngày 15/5/2017

36.000

 

 

 

 

 

 

VII

Lĩnh vực y tế

 

 

1.638.056

733.388

723.612

29.000

9.000

-

20.000

 

Ban Dân dụng và công nghiệp

 

 

1.611.604

733.388

713.317

23.000

3.000

-

20.000

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

914.234

733.388

713.317

20.000

-

-

20.000

159

Đầu tư xây dựng trường Trung cấp Y tế Bắc Ninh thành trường cao đẳng y tế Bắc Ninh

Ban Dân dụng và công nghiệp

1475/QĐ-UBND, ngày 31/10/2016

64.234

721

20.000

-

 

 

 

160

Cải tạo nhà A1, A2, chỉnh trang khuôn viên bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Ninh (điều chỉnh bổ sung dự án bệnh viện Đa khoa tỉnh - quy mô 1000 giường)

Ban Dân dụng và công nghiệp

1700/QĐ-UBND; ngày 30/12/2015 Đang điều chỉnh bổ sung dự án

850.000

732.667

693.317

20.000

 

 

20.000

b

Dự án khởi công mới

 

 

697.370

-

-

3.000

3.000

-

-

161

Sửa chữa cải tạo khu nhà B (3 tầng) và mua sắm trang thiết bị y tế Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Bắc Ninh

Ban Dân dụng và công nghiệp

Quyết định số 312/QĐ-SXD ngày 30/10/2015 của Giám đốc Sở Xây

6.334,0

 

 

3.000

3.000

 

 

162

Dự án đầu tư mở rộng BV Sản nhi tỉnh Bắc Ninh

Ban Dân dụng và công nghiệp

173/TT HĐND 18

491.036

 

 

-

 

 

 

163

Đầu tư xây dựng mới Bệnh viện Y học cổ truyền Bắc Ninh

Ban Dân dụng và công nghiệp

3080/UBND-XDCB ngày 25/10/2016

200.000

 

 

-

 

 

 

 

UBND TP Bắc Ninh

 

 

26.452

-

10.295

6.000

6.000

-

-

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

26.452

-

10.295

6.000

6.000

-

-

164

Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật bệnh viện Sản - Nhi mở rộng

UBND TP Bắc Ninh

132/QĐ-UBND ngày 15/02/2016

26.452

 

10.295

6.000

6.000

 

 

VIII

Lĩnh vực Quốc phòng an ninh

 

 

319.620

71.639

46.495

49.000

49.000

-

-

 

Bộ CHQS tỉnh Bắc Ninh

 

 

102.719

28.692

21.000

10.000

10.000

-

-

a

Dán chuyển tiếp

 

 

102.719

28.692

21.000

10.000

10.000

-

-

165

Công trình đường hầm Sở chỉ huy thống nhất tỉnh Bắc ninh

Bộ CHQS tỉnh Bắc Ninh

1736/QĐ-UBND; 31/12/2015

102.719

28.692

21.000

10.000

10.000

 

 

 

Công an tỉnh Bắc Ninh

 

 

123.452

42.947

25.495

39.000

39.000

-

-

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

74.021

42.947

25.495

20.000

20.000

-

-

166

Trụ sở Công an xã kết hợp ban chỉ huy quân sự xã Phú Hòa huyện Lương Tài

Công an tỉnh

174/QĐ-SXD ngày 19/05/2016

6.777

6.651

2.000

3.000

3.000

 

 

167

Trụ sở Công an xã kết hợp ban chỉ huy quân sự xã Cao Đức huyện Gia Bình

Công an tỉnh

106/QĐ-SXD ngày 12/04/2016

5.610

5.088

2.000

2.500

2.500

 

 

168

Trụ sở Công an xã kết hợp ban chỉ huy quân sự xã Cảnh Hưng Huyện Tiên Du

Công an tỉnh

104/QĐ-SXD ngày 12/04/2016

6.031

4.001

2.000

2.500

2.500

 

 

169

Trụ sở Công an xã kết hợp ban chỉ huy quân sự xã Chi Lăng huyện Quế Võ

Công an tỉnh

105/QĐ-SXD ngày 12/04/2016

4.690

4.601

2.000

1.500

1.500

 

 

170

Trụ sở Công an xã kết hợp ban chỉ huy quân sự xã Phù Chẩn TX Từ Sơn

Công an tỉnh

103/QĐ-SXD ngày 12/04/2016

5.289

301

2.000

2.000

2.000

 

 

171

Trụ sở Công an xã kết hợp ban chỉ huy quân sự xã Hòa Long Tp Bắc Ninh

Công an tỉnh

175/QĐ-SXD ngày 19/05/2016

6.878

301

2.000

3.500

3.500

 

 

172

Mở rộng trung tâm thông tin tội phạm tỉnh Bắc Ninh

Công an tỉnh

1226/QĐ-UBND ngày 29/10/2013

38.746

22.003

13.495

5.000

5.000

 

 

b

Dự án khi công mới

 

 

49.431

-

-

19.000

19.000

-

-

173

Trụ sở Công an và Ban CHQS xã Đại Đồng, huyện Tiên Du

Công an tỉnh

351/QĐ-KHĐT- ĐTG ngày

6.619

 

 

2.500

2.500

 

 

174

Trụ sở Công an và Ban CHQS xã Hoàn Sơn, huyện Tiên Du

Công an tỉnh

352/QĐ-KHĐT- ĐTG ngày

6.818

 

 

2.500

2.500

 

 

175

Trụ sở Công an và Ban CHQS xã Nhân Hòa, huyện Quế Võ

Công an tỉnh

350/QĐ-KHĐT- ĐTG ngày

7.528

 

 

3.000

3.000

 

 

176

Trụ sở Công an và Ban CHQS xã Long Châu, huyện Yên Phong

Công an tỉnh

355/QĐ-KHĐT- ĐTG ngày

6.560

 

 

2.500

2.500

 

 

177

Trụ sở Công an và Ban CHQS xã Đông Thọ, huyện Yên Phong

Công an tỉnh

353/QĐ-KHĐT- ĐTG ngày

6.367

 

 

2.500

2.500

 

 

178

Trụ sở Công an và Ban CHQS xã Đông Phong, huyện Yên Phong

Công an tỉnh

354/QĐ-KHĐT- ĐTG ngày

8.131

 

 

3.000

3.000

 

 

179

Trụ sở Công an và Ban CHQS xã Mão Điền, huyện Thuận Thành

Công an tỉnh

356/QĐ-KHĐT- ĐTG ngày

7.408

 

 

3.000

3.000

 

 

 

Cảnh sát PCCC

 

 

93.450

-

-

-

-

-

-

b

Dự án khởi công mới

 

 

93.450

-

-

-

 

-

-

180

Dự án trang bị phương tiện, thiết bị chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho Cảnh sát PCCC tỉnh Bắc ninh

Cảnh sát PCCC

911/QĐ-BCA-H43 ngày 29/5/2017

93.450

 

 

 

 

 

 

IX

Lĩnh vực xã hội

 

 

101.605

22.300

40.000

23.000

23.000

-

-

 

Sở LĐTB&XH

 

 

47.043

22.000

15.000

8.000

8.000

-

-

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

47.043

22.000

15.000

8.000

8.000

-

-

181

Dự án: Trung tâm nuôi dưỡng NCC và BTXH

Sở LĐTB&XH

146/QĐ-UBND ngày/2/2015

47.043

22.000

15.000

8.000

8.000

 

 

 

Ban QLKVPTĐT

 

 

54.562

300

25.000

15.000

15.000

-

-

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

54.562

300

25.000

15.000

15.000

-

-

182

Hạ tầng thiết chế thể thao của công nhân tại Khu công nghiệp Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh

Đan QLKVPTĐT

1127/QĐ-UBND, ngày 17/8/2017

54.562

300

25.000

15.000

15.000

 

 

X

Lĩnh vực quản lý nhà nước

 

 

1.032.738

222.469

214.600

142.000

117.000

-

25.000

 

Sở LĐTB&XH

 

 

21.527

-

-

5.000

5.000

-

-

b

Dự án khởi công mới

 

 

21.527

-

-

5.000

5.000

-

-

183

Cải tạo, mở rộng trụ sở làm việc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh

Sở LĐTB&XH

359/QĐ-UBND ngày 27/10/17

14.456

 

 

5.000

5.000

 

 

184

Cải tạo, sửa chữa Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh Bắc Ninh

Sở LĐTB&XH

379/QĐ-UBND ngày 31/10/2017

7.072

 

 

-

 

 

 

 

UBND huyện Thuận Thành

 

 

98.106

52.396

49.500

9.000

9.000

-

-

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

98.106

52.396

49.500

9.000

9.000

-

-

185

Trụ sở làm việc khối cơ quan dân vận Huyện ủy Thuận Thành

UBND huyện Thuận Thành

1311/QĐ-UBND 08/10/2012

51.906

15.334

13.000

9.000

9.000

 

 

186

Nhà làm việc liên cơ quan huyện Thuận Thành

UBND huyện Thuận Thành

1448/QĐ-UBND ngày 31/12/2014

46.200

37.062

36.500

-

 

 

 

 

UBND huyện Tiên Du

 

 

34.380

15.383

16.000

7.500

7.500

-

-

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

34.380

15.383

16.000

7.500

7.500

-

-

187

Trụ sở UBND xã Lạc Vệ

UBND huyện Tiên Du

1195/QĐ-UBND ngày 29/9/2016

34.380

15.383

16.000

7.500

7.500

 

 

 

Văn phòng tỉnh ủy

 

 

44.479

-

20.000

10.000

10.000

-

-

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

44.479

-

20.000

10.000

10.000

-

-

188

Cải tạo, sửa chữa Nhà khách nội bộ của Tỉnh ủy

VP tỉnh ủy

278/QĐ-SKHĐT- ĐTG ngày

12.741

 

10.000

-

 

 

 

189

Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc và các hạng mục phụ trợ Tỉnh ủy Bắc Ninh

VP tỉnh ủy

1179/QĐ-UBND ngày 30/8/2017

31.738

 

10.000

10.000

10.000

 

 

 

Sở Tài nguyên và môi trường

 

 

70.248

23.500

24.800

16.000

16.000

-

-

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

70.248

23.500

24.800

16.000

16.000

-

-

190

Cải tạo, mở rộng trụ sở làm việc và các hạng mục phụ trợ - Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở Tài nguyên và môi trường

325/QĐ-SXD ngày 05/8/2016

14.938

12.000

10.000

2.000

2.000

 

 

191

Dự án Mở rộng kho lưu trữ Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh

Sở Tài nguyên và môi trường

392/QĐ-SXD ngày 28/9/2016

13.781

11.500

9.500

1.000

1.000

 

 

192

Xây dựng công trình trụ sở làm việc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai và chi nhánh trung tâm phát triển quỹ đất thị xã Từ Sơn

Sở Tài nguyên và môi trường

127/QĐ-SKHĐT- XDCB, ngày 28/10/2016

13.823

 

5.300

5.000

5.000

 

 

193

Dự án xây dựng Trụ sở làm việc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai và Phòng TNMT huyên Lương Tài

Sở Tài nguyên và môi trường

1524/ QĐ-UBND, ngày 27/10/2017

27.706

 

 

8.000

8.000

 

 

 

Thanh tra tỉnh

 

 

4.038

-

2.000

1.000

1.000

-

-

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

4.038

-

2.000

1.000

1.000

-

-

194

Xây mới nhà tiếp công dân, kho lưu trữ tang vật và phòng làm việc bộ phận một cửa thanh tra tỉnh

Thanh tra tỉnh

378/QĐ-SXD ngày 16/9/2016

4.038

 

2.000

1.000

1.000

 

 

 

Sở Tư pháp

 

 

13.608

9.200

9.000

1.500

1.500

-

-

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

13.608

9.200

9.000

1.500

1.500

-

-

195

Sửa chữa, cải tạo khối nhà làm việc 3 tầng Sở Tư pháp và Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước- Sở Tư pháp

Sở Tư pháp

128/QĐ-SKHĐT- XDCB, ngày 28/10/2016

13.608

9.200

9.000

1.500

1.500

 

 

 

VP UBND tỉnh

 

 

22.754

18.000

16.000

2.000

2.000

-

-

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

22.754

18.000

16.000

2.000

2.000

-

-

196

dự án đầu tư xây dựng công trình cải tạo, sửa chữa Trụ sở Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh Bắc Ninh.

VP UBND tỉnh

607/QĐ-UBND, ngày 30/5/2016

22.754

18.000

16.000

2.000

2.000

 

 

 

Đài Phát thanh truyền hình

 

 

23.826

1.393

5.000

7.000

7.000

-

-

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

23.826

1.393

5.000

7.000

7.000

-

-

197

Cải tạo, sửa chữa và nâng cấp Đài Phát thanh truyền hình Bắc Ninh - Giai đoạn 1

Đài PTTH

293/QĐ-UBND, ngày 16/3/2016

23.826

1.393

5.000

7.000

7.000

 

 

 

Ban QLDA Sở NNPTNT

 

 

63.574

-

-

11.000

11.000

-

-

b

Dự án khởi công mới

 

 

63.574

-

-

11.000

11.000

-

-

198

Trụ sở liên cơ quan trạm Thú y, trạm BVTV, trạm Kiểm lâm thành phố Bắc Ninh

Ban QLDA Sở NNPTNT

1563/QĐ-UBND, ngày 30/10/2017

25.870

 

 

8.000

8.000

 

 

199

Trụ sở liên cơ quan trạm Thú y, trạm Bảo vệ thực vật, trạm Kiểm lâm và hạt Quản lý đê điều huyện Thuận Thành

Ban QLDA Sở NNPTNT

365/QĐ-KTN, ngày 30/10/2017

8.769

 

 

3.000

3.000

 

 

200

Trụ sở liên cơ quan trạm Thú y, trạm Bảo vệ thực vật, trạm Kiểm lâm và hạt Quản lý đê điều huyện Yên Phong

Ban QLDA Sở NNPTNT

152/QĐ-UBND ngày 17/2/2017

16.605

 

 

 

 

 

 

201

Trụ sở liên cơ quan Trạm Bảo vệ thực vật, Trạm Kiểm lâm huyện Quế Võ

Ban QLDA Sở NNPTNT

Số 900/UBND-NN ngày 20/4/2016

12.330

 

 

 

 

 

 

 

Báo Bắc Ninh

 

 

23.000

0

0

8.000

8.000

0

0

b

Dự án khởi công mới

 

 

23.000

0

0

8.000

8.000

0

0

202

Đầu tư xây dựng trung tâm Báo chí và xưởng in báo Bắc Ninh - giai đoạn 1

Báo Bắc Ninh

1554/ QĐ-UBND, ngày 30/10/2017

23.000

 

 

8.000

8.000

 

 

 

Sở Văn hóa thể thao và du lịch

 

 

59.320

0

0

7.000

7.000

0

0

b

Dự án khởi công mới

 

 

59.320

0

0

7.000

7.000

0

0

203

Cải tạo, sửa chữa trụ sở Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Sở VHTTDL

1566/QĐ-UBND, ngày 30/10/2017

19.320

 

 

7.000

7.000

 

 

204

Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp hội trường Trung tâm Văn hóa tỉnh

Sở VHTTDL

34/TB-UBND; 11/5/2017

40.000

 

 

 

 

 

 

 

UBND huyện Yên Phong

 

 

241.393

0

1.000

37.000

12.000

0

25.000

b

Dự án khởi công mới

 

 

241.393

0

1.000

37.000

12.000

0

25.000

205

Xây dựng hội trường trung tâm huyện Yên Phong

UBND huyện Yên Phong

1540/QĐ-UBND, ngày 27/10/2017

119.393

 

1.000

22.000

12.000

 

10.000

206

Trụ sở liên cơ quan huyện Yên Phong

UBND huyện Yên Phong

1580/QĐ-UBND ngày 31/10/2017

122.000

 

 

15.000

-

 

15.000

 

Ban QLCKCN tỉnh

 

 

14.970

0

300

5.000

5.000

0

0

b

Dự án khởi công mới

 

 

14.970

0

300

5.000

5.000

0

0

207

Cải tạo, sửa chữa trụ sở Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh

Ban QLCKCN tinh

1035/QĐ-UBND, ngày 28/7/2017

14.970

 

300

5.000

5.000

 

 

 

Cảnh sát PCCC

 

 

79.212

-

-

-

-

-

-

b

Dự án khởi công mới

 

 

79.212

-

-

-

-

-

-

208

Trụ sở Cảnh sát PCCC tỉnh Bắc Ninh

Cảnh sát PCCC

494/QĐ-BCA-H43 ngày 17/2/2017

79.212

 

 

 

 

 

 

 

Ban QLDA Sở GTVT

 

 

15.000

-

-

-

-

-

-

b

Dự án khởi công mới

 

 

15.000

-

-

-

-

-

-

209

Dự án sửa chữa, cải tạo trụ sở làm việc Sở Giao thông vận tải

Ban QLDA Sở GTVT

3238/UBND - XDCB, ngày 20/11/2015

15.000

 

 

 

 

 

 

 

Hội người cao tuổi

 

 

15.000

-

-

-

-

-

-

b

Dự án khởi công mới

 

 

15.000

-

-

-

-

-

-

210

Cải tạo, sửa chữa trụ sở Hội người cao tuổi tỉnh Bắc Ninh

Hội người cao tuổi

1137/UBND- XDCB, ngày

15.000

 

 

 

 

 

 

 

Sở Công thương

 

 

9.000

-

-

-

-

-

-

b

Dự án khởi công mới

 

 

9.000

-

-

-

-

-

-

211

Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc đội quản lý thị trường số 1 và Đội quản lý thị trường số 2

Sở Công thương

2857/UBND- XDCB, ngày 25/8/2017

9.000

 

 

 

 

 

 

 

Ban QLKVPTĐT

 

 

179.303

102.597

71.000

15.000

15.000

-

-

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

179.303

102.597

71.000

15.000

15.000

-

-

212

Cung Quy hoạch kiến trúc Bắc Ninh

Ban QLKVPTĐT

1283/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

179.303

102.597

71.000

15.000

15.000

 

 

XI

Lĩnh vực cấp nước, thoát nước và xử lý rác thải

 

 

23.140

-

5.000

8.000

8.000

-

-

 

Ban QLDA Sở NNPTNT

 

 

14.500

-

5.000

5.000

5.000

-

-

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

14.500

 

5.000

5.000

5.000

 

-

213

Hồ điều hòa khu vực Phương Vỹ, TP Bắc Ninh

Ban QLDA Sở NNPTNT

62/QĐ-KH.KTN ngày 31/10/2016

14.500

 

5.000

5.000

5.000

 

 

 

Trung tâm Nước sạch & VSMTNT

 

 

8.640

-

-

3.000

3.000

-

-

b

Dự án khởi công mới

 

 

8.640

-

-

3.000

3.000

-

-

214

Dự án đầu tư xây dựng công trình thay đổi nguồn cấp nước cho các trạm cấp nước sạch Tân Chi, Cảnh Hưng, Văn Môn

Trung tâm Nước sạch & VSMTNT

377/QĐ-KHĐT, ngày 31/10/2017

8.640

 

 

3.000

3.000

 

 

XII

Trsở xã

 

 

82.189

-

-

29.000

29.000

-

-

 

UBND huyện Gia Bình

 

 

67.689

-

-

24.000

24.000

-

-

b

Dự án khởi công mới

 

 

67.689

-

-

24.000

24.000

-

-

215

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Lãng Ngâm, huyện Gia Bình

UBND huyện Gia Bình

956/QĐ-UBND ngày 7/4/2017

33.420

 

 

12.000

12.000

 

 

216

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Đại Lai, huyện Gia Bình

UBND huyện Gia Bình

1562/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

34.269

 

 

12.000

12.000

 

 

 

UBND huyện Lương Tài

 

 

14.500

0

0

5.000

5.000

0

0

b

Dự án khởi công mới

 

 

14.500

0

0

5.000

5.000

0

0

217

Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bình Định, huyện Lương Tài

UBND huyện Lương Tài

382/QĐ- SKHĐT.ĐTG ngày 31/10/2017

14.500

 

 

5.000

5.000