ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 03 tháng 01 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THUỘC TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính (gọi tắt là Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng (Tờ trình số 358/TTr-SNV ngày 18/12/2017),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân loại đơn vị hành chính cấp xã từ loại II lên loại I đối với 12 xã, phường thuộc tỉnh Sóc Trăng do đạt khung điểm đơn vị hành chính cấp xã loại I theo Khoản 2, Điều 23 Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016, cụ thể như sau:
1. Xã Lịch Hội Thượng, huyện Trần Đề;
2. Xã Hòa Tú 1, huyện Mỹ Xuyên;
3. Xã Ngọc Đông, huyện Mỹ Xuyên;
4. Xã Ngọc Tố, huyện Mỹ Xuyên;
5. Xã Gia Hòa 1, huyện Mỹ Xuyên;
6. Xã Gia Hòa 2, huyện Mỹ Xuyên;
7. Xã Tân Thạnh, huyện Long Phú;
8. Xã An Thạnh 1, huyện Cù Lao Dung;
9. Xã An Thạnh 2, huyện Cù Lao Dung;
10. Phường 4, thành phố Sóc Trăng;
11. Xã Tân Long, thị xã Ngã Năm;
12. Xã Vĩnh Hiệp, thị xã Vĩnh Châu.
Sau khi phân loại, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng có 85 xã, phường, thị trấn loại I và 24 xã, phường, thị trấn loại II (Không có xã, phường, thị trấn loại III).
(Đính kèm Phụ lục chi tiết)
Điều 2.
1. Giao Sở Nội vụ quản lý hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp xã, theo dõi, đánh giá và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh những đơn vị hành chính cấp xã có biến động về tiêu chuẩn phân loại để phân loại lại theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác phân loại đơn vị hành chính cấp xã và tổng hợp, báo cáo về Sở Nội vụ.
3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1002/QĐHC- CTUBND ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC CHI TIẾT
PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THUỘC TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 09/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2018của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
STT | Tên đơn vị hành chính | Phân loại đơn vị hành chính | Ghi chú | ||
Loại I | Loại II | Loại III | |||
I | Huyện Cù Lao Dung | 6 | 2 |
|
|
1 | Thị trấn Cù Lao Dung |
| X |
|
|
2 | Xã An Thạnh 1 | X |
|
|
|
3 | Xã An Thạnh 2 | X |
|
|
|
4 | Xã An Thạnh 3 | X |
|
|
|
5 | Xã An Thạnh Đông | X |
|
|
|
6 | Xã An Thạnh Nam | X |
|
|
|
7 | Xã An Thạnh Tây |
| X |
|
|
8 | Xã Đại Ân 1 | X |
|
|
|
II | Huyện Kế Sách | 11 | 2 |
|
|
1 | Thị trấn Kế Sách | X |
|
|
|
2 | Thị trấn An Lạc Thôn | X |
|
|
|
3 | Xã An Mỹ | X |
|
|
|
4 | Xã Ba Trinh | X |
|
|
|
5 | Xã Đại Hải | X |
|
|
|
6 | Xã Kế An |
| X |
|
|
7 | Xã Kế Thành | X |
|
|
|
8 | Xã Nhơn Mỹ | X |
|
|
|
9 | Xã Phong Nẫm |
| X |
|
|
10 | Xã Thới An Hội | X |
|
|
|
11 | Xã Trinh Phú | X |
|
|
|
12 | Xã An Lạc Tây | X |
|
|
|
13 | Xã Xuân Hòa | X |
|
|
|
III | Huyện Long Phú | 6 | 5 |
|
|
1 | Thị trấn Long Phú | X |
|
|
|
2 | Xã Châu Khánh |
| X |
|
|
3 | Xã Đại Ngãi |
| X |
|
|
4 | Xã Hậu Thạnh |
| X |
|
|
5 | Xã Long Đức | X |
|
|
|
6 | Xã Long Phú | X |
|
|
|
7 | Xã Phú Hữu |
| X |
|
|
8 | Xã Song Phụng |
| X |
|
|
9 | Xã Tân Hưng | X |
|
|
|
10 | Xã Trường Khánh | X |
|
|
|
11 | Xã Tân Thạnh | X |
|
|
|
IV | Huyện Trần Đề | 11 | 0 |
|
|
1 | Thị trấn Trần Đề | X |
|
|
|
2 | Thị trấn Lịch Hội Thượng | X |
|
|
|
3 | Xã Đại Ân 2 | X |
|
|
|
4 | Xã Trung Bình | X |
|
|
|
5 | Xã Liêu Tú | X |
|
|
|
6 | Xã Thạnh Thới An | X |
|
|
|
7 | Xã Thạnh Thới Thuận | X |
|
|
|
8 | Xã Tài Văn | X |
|
|
|
9 | Xã Viên An | X |
|
|
|
10 | Xã Lịch Hội Thượng | X |
|
|
|
11 | Xã Viên Bình | X |
|
|
|
V | Huyện Mỹ Tú | 8 | 1 |
|
|
1 | Thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa |
| X |
|
|
2 | Xã Hưng Phú | X |
|
|
|
3 | Xã Long Hưng | X |
|
|
|
4 | Xã Mỹ Hương | X |
|
|
|
5 | Xã Mỹ Phước | X |
|
|
|
6 | Xã Mỹ Thuận | X |
|
|
|
7 | Xã Mỹ Tú | X |
|
|
|
8 | Xã Phú Mỹ | X |
|
|
|
9 | Xã Thuận Hưng | X |
|
|
|
VI | Huyện Châu Thành | 5 | 3 |
|
|
1 | Thị trấn Châu Thành |
| X |
|
|
2 | Xã An Hiệp | X |
|
|
|
3 | Xã An Ninh | X |
|
|
|
4 | Xã Phú Tâm | X |
|
|
|
5 | Xã Phú Tân | X |
|
|
|
6 | Xã Thiện Mỹ |
| X |
|
|
7 | Xã Hồ Đắc Kiện | X |
|
|
|
8 | Xã Thuận Hòa |
| X |
|
|
VII | Huyện Mỹ Xuyên | 11 | 0 |
|
|
1 | Thị trấn Mỹ Xuyên | X |
|
|
|
2 | Xã Đại Tâm | X |
|
|
|
3 | Xã Hòa Tú 2 | X |
|
|
|
4 | Xã Hòa Tú 1 | X |
|
|
|
5 | Xã Tham Đôn | X |
|
|
|
6 | Xã Thạnh Phú | X |
|
|
|
7 | Xã Thạnh Quới | X |
|
|
|
8 | Xã Ngọc Đông | X |
|
|
|
9 | Xã Ngọc Tố | X |
|
|
|
10 | Xã Gia Hòa 1 | X |
|
|
|
11 | Xã Gia Hòa 2 | X |
|
|
|
VIII | Thị xã Ngã Năm | 5 | 3 |
|
|
1 | Phường1 | X |
|
|
|
2 | Phường 2 | X |
|
|
|
3 | Phường 3 |
| X |
|
|
4 | Xã Long Bình |
| X |
|
|
5 | Xã Mỹ Bình |
| X |
|
|
6 | Xã Mỹ Quới | X |
|
|
|
7 | Xã Vĩnh Quới | X |
|
|
|
8 | Xã Tân Long | X |
|
|
|
IX | Huyện Thạnh Trị | 6 | 4 |
|
|
1 | Thị trấn Hưng Lợi | X |
|
|
|
2 | Thị trấn Phú Lộc | X |
|
|
|
3 | Xã Châu Hưng |
| X |
|
|
4 | Xã Lâm Kiết |
| X |
|
|
5 | Xã Lâm Tân | X |
|
|
|
6 | Xã Thạnh Tân | X |
|
|
|
7 | Xã Thạnh Trị | X |
|
|
|
8 | Xã Tuân Tức | X |
|
|
|
9 | Xã Vĩnh Lợi |
| X |
|
|
10 | Xã Vĩnh Thành |
| X |
|
|
X | Thành Phố Sóc Trăng | 6 | 4 |
|
|
1 | Phường 1 |
| X |
|
|
2 | Phường 2 | X |
|
|
|
3 | Phường 3 | X |
|
|
|
4 | Phường 4 | X |
|
|
|
5 | Phường 5 | X |
|
|
|
6 | Phường 6 | X |
|
|
|
7 | Phường 7 |
| X |
|
|
8 | Phường 8 | X |
|
|
|
9 | Phường 9 |
| X |
|
|
10 | Phường 10 |
| X |
|
|
XI | Thị xã Vĩnh Châu | 10 | 0 |
|
|
1 | Phường 1 | X |
|
|
|
2 | Phường 2 | X |
|
|
|
3 | Phường Vĩnh Phước | X |
|
|
|
4 | Phường Khánh Hòa | X |
|
|
|
5 | Xã Lạc Hòa | X |
|
|
|
6 | Xã Lai Hòa | X |
|
|
|
7 | Xã Vĩnh Hải | X |
|
|
|
8 | Xã Hòa Đông | X |
|
|
|
9 | Xã Vĩnh Tân | X |
|
|
|
10 | Xã Vĩnh Hiệp | X |
|
|
|
Tổng cộng | 85 | 24 | 0 |
|
- 1 Kế hoạch 168/KH-UBND năm 2020 về rà soát, điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2 Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2019 về phân loại đơn vị hành chính tỉnh Bến Tre
- 3 Quyết định 4002/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính xã Lý Nhơn, xã Tam Thôn Hiệp - huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
- 4 Quyết định 25/QĐ-UBND năm 2017 về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Cần Thơ
- 5 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2015 phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn của tỉnh Sơn La
- 8 Quyết định 578/QĐ-CT năm 2013 về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2013 – 2018
- 1 Kế hoạch 168/KH-UBND năm 2020 về rà soát, điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2 Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2019 về phân loại đơn vị hành chính tỉnh Bến Tre
- 3 Quyết định 4002/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính xã Lý Nhơn, xã Tam Thôn Hiệp - huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
- 4 Quyết định 25/QĐ-UBND năm 2017 về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Cần Thơ
- 5 Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2015 phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn của tỉnh Sơn La
- 6 Quyết định 578/QĐ-CT năm 2013 về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2013 – 2018