ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 578/QĐ-CT | Kon Tum, ngày 22 tháng 11 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2013 – 2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn; Thông tư số 05/2006/TT-BNV ngày 30/5/2006 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều quy định tại Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn;
Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; ý kiến của Sở Nội vụ tại Công văn số 2380/SNV-XDCQ ngày 01 tháng 11 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2013-2018, như sau:
1. Thành phố Kon Tum
- Đơn vị hành chính loại 1: 03;
- Đơn vị hành chính loại 2: 17;
- Đơn vị hành chính loại 3: 01.
2. Huyện Đăk Hà
- Đơn vị hành chính loại 1: 07;
- Đơn vị hành chính loại 2: 02.
3. Huyện Kon Rẫy
- Đơn vị hành chính loại 1: 01;
- Đơn vị hành chính loại 2: 06.
4. Huyện Tu Mơ Rông
- Đơn vị hành chính loại 1: 03;
- Đơn vị hành chính loại 2: 08.
5. Huyện Sa Thầy
- Đơn vị hành chính loại 1: 03;
- Đơn vị hành chính loại 2: 07;
- Đơn vị hành chính loại 3: 01.
6. Huyện Ngọc Hồi
- Đơn vị hành chính loại 1: 07;
- Đơn vị hành chính loại 2: 01.
7. Huyện Đắk Glei
- Đơn vị hành chính loại 1: 07;
- Đơn vị hành chính loại 2: 05.
8. Huyện Kon Plông
- Đơn vị hành chính loại 1: 04;
- Đơn vị hành chính loại 2: 05.
9. Huyện Đắk Tô
- Đơn vị hành chính loại 1: 04;
- Đơn vị hành chính loại 2: 05.
(Có danh sách các xã, phường, thị trấn kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Kon Tum chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH
PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 578/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT | Tên đơn vị hành chính | Loại | TT | Tên đơn vị hành chính | Loại |
I | Thành phố Kon Tum |
|
|
|
|
1 | Phường Duy Tân | 2 | 12 | Xã Kroong | 2 |
2 | Phường Quang Trung | 1 | 13 | Xã Ngọk Bay | 2 |
3 | Phường Quyết Thắng | 2 | 14 | Xã Ia Chim | 1 |
4 | Phường Thắng Lợi | 2 | 15 | Xã Đoàn Kết | 2 |
5 | Phường Thống Nhất | 2 | 16 | Xã Hoà Binh | 2 |
6 | Phường Lê Lợi | 2 | 17 | Xã Chư Hreng | 2 |
7 | Phường Trần Hưng Đạo | 2 | 18 | Xã Đắk Cấm | 2 |
8 | Phường Ngô Mây | 3 | 19 | Xã Đắk Blà | 2 |
9 | Phường Trường Chinh | 2 | 20 | Xã Đắk Rơ Wa | 2 |
10 | Phường Nguyễn Trãi | 2 | 21 | Xã Đăk Năng | 2 |
11 | Xã Vinh Quang | 1 |
|
|
|
Tổng cộng: 21 đơn vị hành chính cấp xã: Loại 1: 03; loại 2: 17; loại 3: 01. | |||||
II | Huyện Đắk Hà |
|
|
|
|
1 | Thị trấn Đắk Hà | 1 | 6 | Xã Hà Mòn | 2 |
2 | Xã Đắk Pxi | 1 | 7 | Xã Ngọc Wang | 1 |
3 | Xã Đắk Hring | 1 | 8 | Xã Đắk La | 1 |
4 | Xã Đắk Mar | 2 | 9 | Xã Ngọk Réo | 1 |
5 | Xã Đắk Ui | 1 |
|
|
|
Tổng cộng: 9 đơn vị hành chính cấp xã: Loại 1: 07; loại 2: 02. | |||||
III | Huyện Kon Rẫy |
|
|
|
|
1 | Thị trấn Đắk RVe | 2 | 5 | Xã Tân Lập | 2 |
2 | Xã Đắk Pne | 2 | 6 | Xã Đắk Ruồng | 2 |
3 | Xã Đắk Tờ Re | 1 | 7 | Xã Đắk Tơ Lung | 2 |
4 | Xã Đắk Kôi | 2 |
|
|
|
Tổng cộng: 07 đơn vị hành chính cấp xã: Loại 1: 01; loại 2: 06. | |||||
IV | Huyện Tu Mơ Rông |
|
|
|
|
1 | Xã Đắk Rơ Ông | 2 | 7 | Xã Măng Ri | 2 |
2 | Xã Đắk Na | 1 | 8 | Xã Tê Xăng | 2 |
3 | Xã Đắk Sao | 1 | 9 | Xã Văn Xuôi | 2 |
4 | Xã Đắk Tờ Kan | 2 | 10 | Xã Ngọk Yêu | 2 |
5 | Xã Đắk Hà | 1 | 11 | Xã Ngọk Lây | 2 |
6 | Xã Tu Mơ Rông | 2 |
|
|
|
Tổng cộng: 11 đơn vị hành chính cấp xã: Loại 1: 03; loại 2: 08. | |||||
V | Huyện Sa Thầy |
|
|
|
|
1 | Thị trấn Sa Thầy | 2 | 7 | Xã Sa Bình | 2 |
2 | Xã Mô Rai | 1 | 8 | Xã Hơ Moong | 1 |
3 | Xã Rờ Kơi | 1 | 9 | Xã Ya Ly | 2 |
4 | Xã Sa Nhơn | 2 | 10 | Xã Ya Xier | 2 |
5 | Xã Sa Sơn | 2 | 11 | Xã Ya Tăng | 2 |
6 | Xã Sa Nghĩa | 3 |
|
| 6 |
Tổng cộng: 11 đơn vị hành chính cấp xã: Loại 1: 03; loại 2: 07; loại 3: 01. | |||||
VI | Huyện Ngọc Hồi |
|
|
|
|
1 | Thị trấn Plei Cần | 1 | 5 | Xã Pờ Y | 1 |
2 | Xã Đắk Dục | 1 | 6 | Xã Sa Loong | 1 |
3 | Xã Đắk Nông | 1 | 7 | Xã Đắk Xú | 1 |
4 | Xã Đắk Ang | 1 | 8 | Xã Đắk Kan | 2 |
Tổng cộng: 08 đơn vị hành chính cấp xã: Loại 1: 07; loại 2: 01. | |||||
VII | Huyện Đắk Glei |
|
|
|
|
1 | Thị trấn Đắk Glei | 2 | 7 | Xã Đắk Môn | 2 |
2 | Xã Đắk Plô | 1 | 8 | Xã Đắk Nhoong | 1 |
3 | Xã Đắk Man | 2 | 9 | Xã Đắk Pék | 1 |
4 | Xã Đắk Choong | 1 | 10 | Xã Mường Hoong | 1 |
5 | Xã Đắk Kroong | 1 | 11 | Xã Xốp | 2 |
6 | Xã Đắk Long | 1 | 12 | Xã Ngọk Linh | 2 |
Tổng cộng: 12 đơn vị hành chính cấp xã: Loại 1: 07; loại 2: 05. | |||||
VIII | Huyện Kon Plông |
|
|
|
|
1 | Xã Măng Cành | 2 | 6 | Xã Đắk Tăng | 2 |
2 | Xã Đắk Long | 1 | 7 | Xã Đắk Ring | 2 |
3 | Xã Hiếu | 1 | 8 | Xã Đắk Nên | 2 |
4 | Xã Pờ Ê | 2 | 9 | Xã Ngọk Tem | 1 |
5 | Xã Măng Bút | 1 |
|
|
|
Tổng cộng: 09 đơn vị hành chính cấp xã: Loại 1: 04; loại 2: 05. | |||||
IX | Huyện Đắk Tô |
|
|
|
|
1 | Thị trấn Đắk Tô | 1 | 6 | Xã Ngọk Tụ | 2 |
2 | Xã Diên Bình | 1 | 7 | Xã Văn Lem | 2 |
3 | Xã Pô Kô | 1 | 8 | Xã Đắk Trăm | 2 |
4 | Xã Tân Cảnh | 2 | 9 | Xã Đắk Rơ Nga | 1 |
5 | Xã Kon Đào | 2 |
|
|
|
Tổng cộng: 09 đơn vị hành chính cấp xã: Loại 1: 04; loại 2: 05. |
Tổng số đơn vị hành chính cấp xã toàn tỉnh: loại 1: 39; loại 2: 56; loại 3: 02.
- 1 Quyết định 09/QĐ-UBND năm 2018 về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sóc Trăng
- 2 Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2013 điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh, tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định số 420/QĐ-UBND về phân loại đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Hiệp Hòa, Tỉnh Bắc Giang
- 4 Quyết định 928/QĐ-UBND năm 2013 về phân loại, điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Hà Nội
- 5 Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2008 về phân loại xã, phường, thị trấn, tỉnh Trà Vinh theo Nghị định 159/2005/NĐ-CP
- 6 Nghị quyết 97/2007/NQ-HĐND16 về phân loại đơn vị hành chính tỉnh Bắc Ninh
- 7 Quyết định 20/2007/QĐ-UBND về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 8 Thông tư 05/2006/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 159/2005/NĐ-CP về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ ban hành
- 9 Nghị định 159/2005/NĐ-CP về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2008 về phân loại xã, phường, thị trấn, tỉnh Trà Vinh theo Nghị định 159/2005/NĐ-CP
- 2 Quyết định 928/QĐ-UBND năm 2013 về phân loại, điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định số 420/QĐ-UBND về phân loại đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Hiệp Hòa, Tỉnh Bắc Giang
- 4 Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2013 điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh, tỉnh Tuyên Quang
- 5 Quyết định 20/2007/QĐ-UBND về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 6 Nghị quyết 97/2007/NQ-HĐND16 về phân loại đơn vị hành chính tỉnh Bắc Ninh
- 7 Quyết định 09/QĐ-UBND năm 2018 về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sóc Trăng