UBND TỈNH YÊN BÁI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1/QĐ-SXD | Yên Bái, ngày 04 tháng 01 năm 2024 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Căn cứ Quyết định số 10/2021/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Quyết định số 22/2023/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Quyết định số 10/2021/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 02/2023/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 02/QĐ-SXD ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái về việc công bố Đơn giá nhân công xây dựng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Văn bản số 2860/VKT-TTTV ngày 12 tháng 12 năm 2023 của Viện Kinh tế xây dựng về việc kết quả thực hiện xây dựng đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Kinh tế và Vật liệu xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
(Chi tiết như phụ lục kèm theo)
Khuyến khích các tổ chức, cá nhân áp dụng các quy định của Quyết định này để thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng, xác định chi phí đầu tư xây dựng làm căn cứ thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước của các dự án sử dụng nguồn vốn khác.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
| KT. GIÁM ĐỐC |
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Quyết định số 1/QĐ-SXD ngày 04/01/2024 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái)
Đơn vị tính: Đồng/ngày
STT | Nhóm nhân công xây dựng | Hệ số HiCB | Đơn giá nhân công xây dựng bình quân | |
Vùng III | Vùng IV | |||
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] |
|
|
| ||
1 | Nhân công xây dựng - Nhóm 1 |
|
|
|
| Nhân công bậc 1,0/7 - Nhóm 1 | 1 | 149.342 | 145.395 |
| Nhân công bậc 1,5/7 - Nhóm 1 | 1,09 | 162.783 | 158.480 |
| Nhân công bậc 2,0/7 - Nhóm 1 | 1,18 | 176.224 | 171.566 |
| Nhân công bậc 2,5/7 - Nhóm 1 | 1,285 | 191.905 | 186.832 |
| Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 1 | 1,39 | 207.586 | 202.099 |
| Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 1 | 1,52 | 227.000 | 221.000 |
| Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm 1 | 1,65 | 246.414 | 239.901 |
| Nhân công bậc 4,5/7 - Nhóm 1 | 1,795 | 268.069 | 260.984 |
| Nhân công bậc 5,0/7 - Nhóm 1 | 1,94 | 289.724 | 282.066 |
| Nhân công bậc 5,5/7 - Nhóm 1 | 2,12 | 316.605 | 308.237 |
| Nhân công bậc 6,0/7 - Nhóm 1 | 2,3 | 343.487 | 334.408 |
| Nhân công bậc 6,5/7 - Nhóm 1 | 2,505 | 374.102 | 364.214 |
| Nhân công bậc 7,0/7 - Nhóm 1 | 2,71 | 404.717 | 394.020 |
2 | Nhân công xây dựng - Nhóm 2 |
|
|
|
| Nhân công bậc 1,0/7 - Nhóm 2 | 1 | 167.105 | 165.789 |
| Nhân công bậc 1,5/7 - Nhóm 2 | 1,09 | 182.145 | 180.711 |
| Nhân công bậc 2,0/7 - Nhóm 2 | 1,18 | 197.184 | 195.632 |
| Nhân công bậc 2,5/7 - Nhóm 2 | 1,285 | 214.730 | 213.039 |
| Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 2 | 1,39 | 232.276 | 230.447 |
| Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 2 | 1,52 | 254.000 | 252.000 |
| Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm 2 | 1,65 | 275.724 | 273.553 |
| Nhân công bậc 4,5/7 - Nhóm 2 | 1,795 | 299.954 | 297.592 |
| Nhân công bậc 5,0/7 - Nhóm 2 | 1,94 | 324.184 | 321.632 |
| Nhân công bậc 5,5/7 - Nhóm 2 | 2,12 | 354.263 | 351.474 |
| Nhân công bậc 6,0/7 - Nhóm 2 | 2,3 | 384.342 | 381.316 |
| Nhân công bậc 6,5/7 - Nhóm 2 | 2,505 | 418.599 | 415.303 |
| Nhân công bậc 7,0/7 - Nhóm 2 | 2,71 | 452.855 | 449.289 |
3 | Nhân công xây dựng - Nhóm 3 |
|
|
|
| Nhân công bậc 1,0/7 - Nhóm 3 | 1 | 171.053 | 168.421 |
| Nhân công bậc 1,5/7 - Nhóm 3 | 1,09 | 186.447 | 183.579 |
| Nhân công bậc 2,0/7 - Nhóm 3 | 1,18 | 201.842 | 198.737 |
| Nhân công bậc 2,5/7 - Nhóm 3 | 1,285 | 219.803 | 216.421 |
| Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 3 | 1,39 | 237.763 | 234.105 |
| Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 3 | 1,52 | 260.000 | 256.000 |
| Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm 3 | 1,65 | 282.237 | 277.895 |
| Nhân công bậc 4,5/7 - Nhóm 3 | 1,795 | 307.039 | 302.316 |
| Nhân công bậc 5,0/7 - Nhóm 3 | 1,94 | 331.842 | 326.737 |
| Nhân công bậc 5,5/7 - Nhóm 3 | 2,12 | 362.632 | 357.053 |
| Nhân công bậc 6,0/7 - Nhóm 3 | 2,3 | 393.421 | 387.368 |
| Nhân công bậc 6,5/7 - Nhóm 3 | 2,505 | 428.487 | 421.895 |
| Nhân công bậc 7,0/7 - Nhóm 3 | 2,71 | 463.553 | 456.421 |
4 | Nhân công xây dựng - Nhóm 4 |
|
|
|
4.1 | Nhóm vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng |
|
|
|
| Nhân công bậc 1,0/7 - Nhóm 4 | 1 | 171.711 | 169.079 |
| Nhân công bậc 1,5/7 - Nhóm 4 | 1,09 | 187.164 | 184.296 |
| Nhân công bậc 2,0/7 - Nhóm 4 | 1,18 | 202.618 | 199.513 |
| Nhân công bậc 2,5/7 - Nhóm 4 | 1,285 | 220.648 | 217.266 |
| Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 4 | 1,39 | 238.678 | 235.020 |
| Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 4 | 1,52 | 261.000 | 257.000 |
| Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm 4 | 1,65 | 283.322 | 278.980 |
| Nhân công bậc 4,5/7 - Nhóm 4 | 1,795 | 308.220 | 303.497 |
| Nhân công bậc 5,0/7 - Nhóm 4 | 1,94 | 333.118 | 328.013 |
| Nhân công bậc 5,5/7 - Nhóm 4 | 2,12 | 364.026 | 358.447 |
| Nhân công bậc 6,0/7 - Nhóm 4 | 2,3 | 394.934 | 388.882 |
| Nhân công bậc 6,5/7 - Nhóm 4 | 2,505 | 430.135 | 423.543 |
| Nhân công bậc 7,0/7 - Nhóm 4 | 2,71 | 465.336 | 458.204 |
4.2 | Nhóm lái xe các loại |
|
|
|
| Lái xe bậc 1,0/4 | 1 | 221.186 | 217.797 |
| Lái xe bậc 2,0/4 | 1,18 | 261.000 | 257.000 |
| Lái xe bậc 3,0/4 | 1,4 | 309.661 | 304.915 |
| Lái xe bậc 4,0/4 | 1,65 | 364.958 | 359.364 |
5 | Vận hành tàu, thuyền |
|
|
|
5.1 | Thuyền trưởng |
|
|
|
| Thuyền trưởng 1,0/2 | 1 | 385.366 | 354.146 |
| Thuyền trưởng 1,5/2 | 1,025 | 395.000 | 363.000 |
| Thuyền trưởng 2,0/2 | 1,05 | 404.634 | 371.854 |
5.2 | Thuyền phó |
|
|
|
| Thuyền phó 1,0/2 | 1 | 323.902 | 285.854 |
| Thuyền phó 1,5/2 | 1,025 | 332.000 | 293.000 |
| Thuyền phó 2,0/2 | 1,05 | 340.098 | 300.146 |
5.3 | Thủy thủ, thợ máy, thợ điện |
|
|
|
| Thủy thủ, thợ máy 1,0/4 | 1 | 273.451 | 255.752 |
| Thủy thủ, thợ máy 2,0/4 | 1,13 | 309.000 | 289.000 |
| Thủy thủ, thợ máy 3,0/4 | 1,3 | 355.487 | 332.478 |
| Thủy thủ, thợ máy 4,0/4 | 1,47 | 401.973 | 375.956 |
5.4 | Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông |
|
|
|
| Thợ điều khiển tàu sông 1,0/2 | 1 | 300.000 | 280.583 |
| Thợ điều khiển tàu sông 1,5/2 | 1,03 | 309.000 | 289.000 |
| Thợ điều khiển tàu sông 2,0/2 | 1,06 | 318.000 | 297.417 |
6 | Thợ lặn |
|
|
|
| Thợ lặn 1,0/4 | 1 | 485.455 | 462.727 |
| Thợ lặn 2,0/4 | 1,1 | 534.000 | 509.000 |
| Thợ lặn 3,0/4 | 1,24 | 601.964 | 573.782 |
| Thợ lặn 4,0/4 | 1,39 | 674.782 | 643.191 |
|
|
| ||
1 | Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm, kỹ sư trực tiếp |
|
|
|
| Kỹ sư bậc 1,0/8 | 1 | 190.000 | 183.571 |
| Kỹ sư bậc 2,0/8 | 1,13 | 214.700 | 207.436 |
| Kỹ sư bậc 3,0/8 | 1,26 | 239.400 | 231.300 |
| Kỹ sư bậc 4,0/8 | 1,4 | 266.000 | 257.000 |
| Kỹ sư bậc 5,0/8 | 1,53 | 290.700 | 280.864 |
| Kỹ sư bậc 6,0/8 | 1,66 | 315.400 | 304.729 |
| Kỹ sư bậc 7,0/8 | 1,79 | 340.100 | 328.593 |
| Kỹ sư bậc 8,0/8 | 1,93 | 366.700 | 354.293 |
2 | Nghệ nhân |
|
|
|
| Nghệ nhân 1,0/2 | 1 | 506.731 | 482.692 |
| Nghệ nhân 1,5/2 | 1,04 | 527.000 | 502.000 |
| Nghệ nhân 2,0/2 | 1,08 | 547.269 | 521.308 |
Ghi chú:
- Đơn giá nhân công xây dựng trong bảng trên được xác định theo phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng tại Phụ lục số IV, Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình. Trong quá trình thực hiện nếu có biến động lớn về đơn giá nhân công trên thị trường của tỉnh thì Sở Xây dựng sẽ xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
- Địa bàn tỉnh Yên Bái chia thành 02 vùng, gồm có vùng III và Vùng IV (Theo quy định của Chính phủ về lương tối thiểu vùng).
+ Vùng III gồm: Thành phố Yên Bái.
+ Vùng IV gồm: Các huyện, thị xã.
- Đơn giá nhân công xây dựng trong bảng trên là đơn giá nhân công được xác định với thời gian làm việc một ngày là 8 giờ và một tháng là 26 ngày.
- Đơn giá nhân công xây dựng trong Quyết định này đã bao gồm các khoản phụ cấp và bảo hiểm người lao động phải nộp theo quy định và chưa bao gồm các khoản bảo hiểm mà người sử dụng lao động phải nộp đã được tính trong chi phí chung (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn).
- Đơn giá nhân công theo cấp bậc thợ căn cứ Phụ lục IV phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng kèm theo Thông tư số 13/2021/NĐ-CP ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.