ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2004/QĐ-UB | Đà Nẵng, ngày 29 tháng 01 năm 2004 |
QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năng 1994;
- Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội;
- Căn cứ Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năng 2003 của Bộ Tài chính, về việc hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Căn cứ Nghị quyết số 37/2003/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khoá VI, nhiệm kỳ 1999-2004, kỳ họp thứ 10;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay quy định đối tượng và mức thu phí thẩm định cấp quyến sử dụng đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng cụ thể như sau:
1. Đối tượng nộp: là các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định về thẩm định hồ sơ, các điều kiện về quy hoạch; kế hoạch sử dụng đất; điều kiện về sinh hoạt, sản xuất kinh doanh, phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất được áp dụng cả với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.
2. Mức thu phí:
a. Đối với đất ở của cá nhân, hộ gia đình, đất các cơ quan hành chính sự nghiệp:
Đơn vị tính:đồng
STT | DIỆN TÍCH ĐO ĐẠC | ĐÔ THỊ | NÔNG THÔN |
1 | Thửa đất từ 100 m2 | 150.000 | 120.000 |
2 | Thửa đất từ 100 m2 đến dưới 300 m2 | 250.000 | 150.000 |
3 | Thửa đất từ 300 m2 đến dưới 500 m2 | 400.000 | 250.000 |
4 | Thửa đất từ 500 m2 đến dưới 1000 m2 | 550.000 | 400.000 |
5 | Thửa đất từ 1000 m2 trở lên | 800.000 | 550.000 |
b. Đối với đất sản xuất kinh doanh:
Đơn vị tính:đồng
STT | DIỆN TÍCH ĐO ĐẠC | ĐÔ THỊ | NÔNG THÔN |
01 | Thửa đất từ 500 m2 | 150.000 | 120.000 |
02 | Thửa đất từ 500 m2 đến dưới 1.000 m2 | 250.000 | 150.000 |
03 | Thửa đất từ 1.000 m2 đến dưới 3.000 m2 | 400.000 | 250.000 |
04 | Thửa đất từ 3.000 m2 đến dưới 5.000 m2 | 550.000 | 400.000 |
05 | Thửa đất từ 5.000 m2 đến dưới 10.000 m2 | 800.000 | 550.000 |
06 | Thửa đất từ 10.000 m2 trở lên | 3.200.000 | 2.400.000 |
Điều 2:- Cơ quan thu phí: Giao các cơ quan, đơn vị có chức năng trong việc thẩm định cấp quyền sử dụng đất, thực hiện việc đo đạc, lập bản đo địa chính và quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai, gồm: Sở Tài nguyên và Môi trường; Uỷ ban nhân dân quận, huyện và các cơ quan địa chính quận huyện.
- Quản lý sử dụng phí: Cơ quan thu phí được trích để lại 90% trên tồng sồ tiền phí thu được để chi phí cho công tác trực tiếp tổ chức thu, số còn lại nộp vào ngân sách nhà nước. Thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng nguồn thu theo đúng quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năng 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp lệnh về phí, lệ phí và các văn bản khác có liên quan. Số được trích nếu cuối năm chi chưa hết thì được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4: Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định này thi hành./.
Nơi nhận: | TM. UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG |
- 1 Quyết định 27/2006/QĐ-UBND bổ sung thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2 Quyết định 1275/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực tài chính do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3 Quyết định 379/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành hết hiệu lực thi hành
- 4 Quyết định 379/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành hết hiệu lực thi hành
- 1 Nghị quyết 37/2003/NQ-HĐND về nhiệm vụ năm 2004 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2 Thông tư 71/2003/TT-BTC hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994