ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2004/QĐ.UB | Thị xã Cao Lãnh, ngày 04 tháng 02 năm 2004 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân số 11/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Xét đề nghị của Giám đốc sở Y tế tại tờ trình số 37/SYT-NV ngày 14/01/2003 về việc ban hành trình tự, thủ tục hành chính giải quyết công việc theo cơ chế “một cửa” thuộc sở Y tế Đồng Tháp;
Theo đề nghị của Giám đốc sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về trình tự thủ tục hành chính trong việc cấp các loại chứng chỉ, chứng nhận hành nghề Y – Dược tư nhân theo cơ chế “một cửa” thuộc sở Y tế.
Điều 2. Giám đốc sở Y tế có trách nhiệm triển khai, tập huấn cho công chức, viên chức của ngành và phổ biến cho nhân dân biết để thực hiện đúng thủ tục, trình tự giải quyết công việc theo cơ chế “một cửa”.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HÀNH NGHỀ Y DƯỢC TƯ NHÂN THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI SỞ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/QĐ-UB ngày 4/2/2004 của UBND Tỉnh Đồng Tháp)
Căn cứ Quyết định số 73/2003/QĐ-UB ngày 6/11/2003 của UBND Tỉnh Đồng Tháp về việc áp dụng cơ chế “một cửa” đối với các lĩnh vực công việc tại các cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh Đồng Tháp.
Căn cứ vào Pháp lệnh hành nghề y dược tư nhân được ban hành ngày 25/2/2003 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Nghị định số 103/2003/NĐ-CP ngày 12/9/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh hành nghề y, dược tư nhân.
Nay Sở Y tế Đồng Tháp xây dựng đề án thực hiện cơ chế một cửa tại Sở Y tế gồm các nội dung như sau:
- Nhằm thực hiện Quyết định số 73/2003/QĐ-UB ngày 06/11/2003 về thực hiện cơ chế “một cửa” trong giải quyết công việc cho công dân và tổ chức.
- Thực hiện giải quyết công việc đúng thẩm quyền, quy trình, thời gian theo luật định.
- Hạn chế tối đa những phiền hà cho công dân, tổ chức khi có yêu cầu.
- Sở Y tế thành lập bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Phòng Hành chính Quản trị và có phân công công chức phụ trách thụ lý hồ sơ, hướng dẫn cho công dân, tổ chức theo thẩm quyền.
- Sở Y tế xây dựng quy chế phối hợp giải quyết công việc trong nội bộ để xử lý đúng theo quy trình đã được niêm yết.
- Công chức phụ trách bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở có trách nhiệm làm biên nhận và hẹn ngày trả kết quả đúng thời gian như đã niêm yết.
Việc cấp Chứng chỉ hành nghề y, dược, y học cổ truyền tư nhân và giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề trong các năm qua thực hiện ở 2 cấp.
+ Cấp huyện thị: bán bộ hồ sơ cho cá nhân sau đó cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm y tế huyện, thị. Tại đây, cán bộ phụ trách hành nghề y dược tư nhân thẩm định và gửi hồ sơ về các phòng chuyên môn của Sở xét duyệt.
+ Cấp Sở: xét duyệt những hồ sơ đơn giản hợp lệ, còn hồ sơ nào chưa đầy đủ thì chuyển Hội đồng tư vấn xét duyệt hành nghề để xét duyệt và trả kết quả về TTYT huyện thị.
Việc xét chứng chỉ và chứng nhận đủ điều kiện hành nghề không bị ràng buộc bởi thời gian cho từng giai đoạn hay trong cả quá trình từ lúc nộp hồ sơ đến trả lời kết quả.
C. Nội dung công việc của cơ chế “một cửa”
Cơ chế một cửa được thực hiện bởi các công việc như sau:
I. Hành nghề y tư nhân:
- Phòng khám đa khoa, chuyên khoa
- Nhà hộ sinh
- Cơ sở dịch vụ y tế.
- Cơ sở dịch vụ vận chuyển người bệnh trong nước ra nước ngoài.
(Có biểu mẫu kèm theo)
- Các hình thức dịch vụ y tế khác…
II. Hành nghề y học cổ truyền:
- Phòng chẩn trị y học cổ truyền.
- Cơ sở dịch vụ điều trị, điều dưỡng phục hồi chức năng bằng phương pháp châm cứu, xoa bóp day ấn huyệt.
- Cơ sở kinh doanh thuốc y học cổ truyền bao gồm cơ sở kinh doanh thuốc thành phẩm y học cổ truyền, cơ sở kinh doanh thuốc phiến y học cổ truyền, cơ sở kinh doanh dược liệu chưa bào chế, đại lý bán thuốc thành phẩm y học cổ truyền.
- Trung tâm thừa kế, ứng dụng y học cổ truyền.
(Có biểu mẫu kèm theo)
III. Hành nghề dược tư nhân:
- Nhà thuốc
- Đại lý bán thuốc cho doanh nghiệp kinh doanh thuốc.
- Cơ sở kiểm nghiệm thuốc
- Cơ sở bản quản thuốc.
(Có biểu mẫu kèm theo)
VI. Quy trình thực hiện cơ chế “một cửa”
Sơ đồ giải quyết theo cơ chế “một cửa”
Tổ chức, công dân đến bộ phận tiếp nhận, trả lời kết quả
Bộ phận tiếp nhận trả kết quả chuyển các phòng chuyên môn (Quản lý dược, Nghiệp vụ y) 4 ngày
Các phòng chuyên môn xét hồ sơ trả lại bộ phận tiếp nhận trả kết quả 18 ngày (trong đó có chuyển về TYTT các huyện, thị thẩm định 7 ngày)
Bộ phận tiếp nhận trả kết quả quá trình lãnh đạo ký (7 ngày)
Lãnh đạo ký và chuyển (chứng nhận, chứng chỉ) đến bộ phận tiếp nhận trả kết quả 7 ngày
Bộ phận tiếp nhận trả lời kết quả trên cho tổ chức, công dân 30 ngày sau khi nộp hồ sơ
1. Thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề y, y dược học cổ truyền, dược, vaccin sinh phẩm y tế tư nhân được quy định gồm:
a) Đơn cấp Chứng chỉ hành nghề (theo mẫu).
b) Bản sao bằng cấp, giấy chứng nhận trình độ chuyên môn.
c) Sơ yếu lí lịch có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề cư trú hoặc Thủ trưởng cơ quan nơi người đó đang công tác nếu là cán bộ công chức.
d) Giấy chứng nhận sức khỏe do Trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố tỉnh trở lên cấp.
đ) Giấy xác nhận đã qua thực hành ở cơ sở khám chữa bệnh hoặc cơ sở y dược học cổ truyền hoặc cơ sở vaccin, sinh phẩm y tế.
e) Văn bản đồng ý cho phép hành nghề y, dược tư nhân của Thủ trưởng cơ quan nếu người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề là cán bộ công chức và người đang làm việc tại cơ sở y dược nhà nước.
2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y, dược tư nhân gồm:
a) Đơn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y, dược tư nhân (theo mẫu).
b) Bản sao Chứng chỉ hành nghề y, dược tư nhân phù hợp với hình thức đăng ký hành nghề, bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
c) Bản kê khai tổ chức nhân sự, trang thiết bị chuyên môn (theo mẫu).
d) Đối với doanh nghiệp kinh doanh dược, vaccin, sinh phẩm y tế, sản xuất, trang thiết bị y tế từ doanh nghiệp tư nhân ngoài các điều kiện quy định tại các điều a, b, c còn phải có điều lệ doanh nghiệp.
đ) Đối với bệnh viện, ngoài các điều kiện quy định tại các điều a, b, c còn phải có điều lệ tổ chức và hoạt động, phương án hoạt động ban đầu của bệnh viện.
3. Thẩm quyền cấp Chứng chỉ hành nghề y, dược học cổ truyền, dược, vaccin, sinh phẩm y tế tư nhân:
1/ Bộ trưởng Bộ y tế cấp chứng chỉ hành nghề dược, vaccin, sinh phẩm y tế tư nhân cho loại hình bệnh viện, cơ sở y dược học cổ truyền, dược, vaccin, sinh phẩm y tế có vốn đầu tư nước ngoài.
2/ Giám đốc Sở y tế cấp các loại hình còn lại.
4. Thẩm quyền cấp chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y, dược tư nhân
1/ Bộ Trưởng Bộ Y tế cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề:
- Bệnh viện.
- Doanh nghiệp sản xuất thuốc, cơ sở kiểm nghiệm vaccin, sinh phẩm y tế, cơ sở bản quản vaccin.
- Doanh nghiệp sản xuất trang thiết bị y tế.
- Cơ sở y dược học cổ truyền, dược, sinh phẩm y tế, trang thiết bị y tế có vốn đầu tư nước ngoài.
2/ Giám đốc Sở Y tế cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề các loại hình còn lại.
* Các loại Chứng chỉ, Chứng nhận đủ điều kiện hành nghề do Bộ Y tế cấp thì đương sự trực tiếp gởi hồ sơ về Bộ Y tế.
5. Thời gian giải quyết công việc của các loại thủ tục thuộc thẩm quyền Sở Y tế: 30 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ đầy đủ.
- Thời gian giải quyết cụ thể:
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 4 ngày
+ Phòng chuyên môn Sở: 18 ngày
+ Lãnh đạo Sở: 7 ngày
6. Lệ phí từng loại thủ tục: theo Thông tư số 51/TTLB ngày 03/7/1995 của Bộ Tài chính – Bộ Y tế quy định chế độ thu, quản lý sử dụng lệ phí thẩm định và cấp giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn điều kiện thành lập cơ sở hành nghề y, dược tư nhân và lệ phí cấp đăng ký mặt hành thuốc
TT | Loại hình | Mức thu | Ghi chú |
1 | Nhà hộ sinh tư nhân | 400.000 |
|
2 | Phòng khám đa khoa hoặc chuyên khoa và Phòng chẩn trị Y học cổ truyền | 240.000 |
|
3 | Phòng răng và hàm giả | 400.000 |
|
4 | Phòng xét nghiệm, phòng thăm dò chức năng | 240.000 |
|
5 | Phòng X quang | 400.000 |
|
6 | Cơ sở giải phẩu thẩm mỹ | 1.200.000 |
|
7 | Cơ sở dịch vụ điều dưỡng và phục hồi chức năng | 240.000 |
|
8 | Cơ sở dịch vụ y tế tiêm chích, thay băng. | 80.000 |
|
9 | Cơ sở dịch vụ y học cổ truyền | 80.000 |
|
10 | Cơ sở dịch vụ KHHGĐ | 240.000 |
|
11 | Nhà thuốc tư nhân | 240.000 |
|
12 | Đại lý thuốc | 120.000 |
|
13 | Cơ sở sản xuất hoặc buôn bán thuốc YHCT | 240.000 |
|
1/ Đề án thực hiện cơ chế “một cửa” trong lĩnh vực hành nghề y, dược, y học cổ truyền tư nhân sau khi được UBND tỉnh phê duyệt sẽ triển khai trong toàn ngành quán triệt và đưa vào thực hiện tại Văn Phòng Sở Y tế.
2/ Trong quá trình thực hiện sẽ sơ tổng kết đánh giá lại việc thực hiện cơ chế một cửa mỗi 6 tháng để từng bước đi vào hoạt động có nề nếp, hiệu quả.
3/ Tất cả qui trình, các loại thủ tục hồ sở được niêm yết công khai tại Văn phòng Sở Y tế để mọi tổ chức, công dân biết và có cán bộ tiếp nhận, trả lời kết quả hướng dẫn cụ thể.
Bảng so sánh trước và sau khi thực hiện cơ chế “một cửa”
Trước khi thực hiện | Sau khi thực hiện |
- Thụ lý hồ sơ ở TTYT huyện, thị | - Thụ lý hồ sơ ở Sở Y tế |
- Giải quyết thủ tục TTYT huyện, thị giải quyết bước đầu | - Sở Y tế trực tiếp giải quyết |
- Không có bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | - Thành lập bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Y tế |
- Thời gian giải quyết không xác định rõ | - Thời gian giải quyết là 30 ngày theo quy định |
| GIÁM ĐỐC SỞ Y TẾ |
- 1 Quyết định 22/2009/QĐ-UBND Quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa tại Sở Y tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2 Quyết định 22/2009/QĐ-UBND Quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa tại Sở Y tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 1 Quyết định 1905/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3 Nghị định 103/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Hành nghề y, dược tư nhân
- 4 Thông tư liên bộ 51/TTLB năm 1995 quy định chế độ thu, quản lý, sử dụng lệ phí thẩm định và cấp giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn, điều kiện thành lập cơ sở hành nghề y dược tư nhân và lệ phí cấp sổ đăng ký mặt hàng thuốc do Bộ Tài Chính - Bộ Y Tế ban hành