UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2011/QĐ-UBND | An Giang, ngày 01 tháng 04 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI BIỂU MỨC THU PHÍ QUA PHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 42/2007/QĐ-UBND NGÀY 21 THÁNG 8 NĂM 2007 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ công văn số 28/HĐND-TT ngày 31 tháng 3 năm 2011 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về việc trả lời tờ trình số 12/TTr-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi biểu mức thu phí qua phà trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành kèm theo Quyết định số 42/2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang như sau:
Số TT | Đối tượng thu | Đơn vị tính | Mức thu | |
Vé lượt | Vé tháng | |||
1 | Hành khách đi bộ | đồng/người | 1.000 | 30.000 |
2 | Hành khách đi xe đạp | đồng/xe | 2.000 | 60.000 |
3 | Hành khách đi xe gắn máy | đồng/xe | 5.000 | 150.000 |
4 | Xe lôi đạp, xe đẩy | đồng/xe | 3.000 | 90.000 |
5 | Xe thô sơ, xe ba gác và các loại xe tương tự | đồng/xe | 7.000 | 210.000 |
6 | Xe ô tô dưới 7 ghế, xe lam và các loại xe tương tự | đồng/xe | 18.000 | 108.000 |
7 | Xe ô tô từ 7 ghế đến dưới 12 ghế, xe tải dưới 3 tấn | đồng/xe | 23.000 | 138.000 |
8 | Xe ô tô từ 12 ghế đến dưới 15 ghế | đồng/xe | 23.000 | 138.000 |
9 | Xe ô tô 15 ghế, xe tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn | đồng/xe | 30.000 | 174.000 |
10 | Xe khách trên 15 ghế đến dưới 30 ghế | đồng/xe | 35.000 |
|
11 | Xe khách từ 30 ghế đến dưới 45 ghế, xe tải từ 5 tấn đến dưới 7 tấn | đồng/xe | 40.000 |
|
12 | Xe khách từ 45 ghế đến dưới 52 ghế | đồng/xe | 45.000 |
|
13 | Xe khách từ 52 ghế trở lên, xe tải từ 7 tấn đến dưới 10 tấn, xe đông lạnh dưới 5 tấn | đồng/xe | 60.000 |
|
14 | Xe đông lạnh từ 5 tấn đến dưới 7 tấn | đồng/xe | 70.000 |
|
15 | Xe container 10 feet, xe tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn, xe đông lạnh từ 7 tấn đến dưới 10 tấn | đồng/xe | 80.000 |
|
16 | Xe container 20 feet, xe huyndai, xe cần cẩu, xe tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn, xe đông lạnh từ 10 tấn đến dưới 15 tấn | đồng/xe | 100.000 |
|
17 | Xe container 40 feet; xe tải từ 18 tấn trở lên; xe đông lạnh từ 15 tấn trở lên | đồng/xe | 120.000 |
|
18 | Hàng hóa chở trên xe | đồng/tấn | 5.000 |
|
19 | Thuê bao cả chuyến phà | đồng/chuyến |
|
|
- Phà 15 tấn | 80.000 |
| ||
- Phà 30 tấn | 150.000 |
| ||
- Phà 60 tấn | 200.000 |
| ||
- Phà 100 tấn | 300.000 |
| ||
- Phà 200 tấn | 500.000 |
|
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc sửa đổi biểu mức thu phí qua phà trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành kèm theo Quyết định số 42/2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Phà An Giang, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 42/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua phà trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2 Quyết định 01/2010/QĐ-UBND sửa đổi biểu mức thu phí qua phà trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 42/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 3 Quyết định 1694/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2010 đã hết hiệu lực pháp luật
- 4 Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
- 5 Quyết định 84/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang
- 6 Quyết định 175/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần từ ngày 01/01/2017 đến hết ngày 31/12/2017
- 7 Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018
- 8 Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018
- 1 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 7 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001