Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2012/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 31 tháng 5 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ CHO THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Đất đai, ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP, ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP, ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP, ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP, ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại tờ trình số 82/TTr-STC, ngày 10/4/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, như sau:

1. Đơn giá thuê đất:

a) Mức giá thuê 1,5%/năm áp dụng cho tất cả các khu vực, các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. Trừ các khu vực, dự án quy định tại điểm b, c, d khoản 1 Điều này.

b) Mức giá thuê 0,95%/năm áp dụng cho các dự án thuộc danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư, không nằm trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; hoặc các dự án không thuộc danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư, trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

c) Mức giá thuê 0,85%/năm áp dụng cho các dự án đầu tư thuộc danh mục lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư, không nằm trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; hoặc dự án thuộc danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư, trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

d) Mức giá thuê 0,75%/năm áp dụng cho các dự án đầu tư thuộc danh mục lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư, trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

2. Quy định chung:

a) Đơn giá thuê đất quy định tại quyết định này được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên một năm nhân (x) với giá đất theo mục đích sử dụng tại thời điểm thuê đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định .

b) Đơn giá thuê đất trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thuê là đơn giá trúng đấu giá (đấu thầu).

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quyết định này thống nhất trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này thay thế Quyết định số 11/2011/QĐ-UBND, ngày 10/6/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành đơn giá cho thuê đất và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ Tài chính;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Các Phòng nghiên cứu;
- Lưu: VT, 6.14.02.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trương Văn Sáu