- 1 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3 Luật đất đai 2013
- 4 Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 5 Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2014/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 11 tháng 9 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM ĐỂ XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ CHO THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13, ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC, ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 197/TTr-STC, ngày 25/8/2014 về việc quy định tỷ lệ phần trăm để xác định đơn giá thuê đất đối với tổ chức và cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tỷ lệ phần trăm để xác định đơn giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, như sau:
a) Mức 1,5%/năm áp dụng cho thửa đất có mặt tiền đường phố thuộc các phường của thành phố Vĩnh Long.
b) Mức 1,25%/năm áp dụng cho thửa đất phía sau mặt tiền đường phố thuộc các phường của thành phố Vĩnh Long, thửa đất mặt tiền đường phố thuộc các xã của thành phố Vĩnh Long, các phường của thị xã Bình Minh và các thị trấn thuộc huyện.
c) Mức 1%/năm áp dụng cho các thửa đất thuộc các khu vực còn lại trên địa bàn tỉnh, trừ các khu vực tại Điểm a, b, d, đ, e Khoản 1 Điều này.
d) Mức 0,7%/năm áp dụng cho các dự án thuộc danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư, không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; hoặc các dự án không thuộc danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư, đầu tư trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
đ) Mức 0,6%/năm áp dụng cho các dự án đầu tư thuộc danh mục lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư, không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; hoặc dự án thuộc danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư, đầu tư trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
e) Mức 0,5%/năm áp dụng cho các dự án đầu tư thuộc danh mục lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư, đầu tư trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
2. Đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước thuộc nhóm đất quy định tại Điều 10 Luật Đất đai 2013:
a) Đối với phần diện tích đất không có mặt nước, xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
b) Đối với phần diện tích đất có mặt nước thì đơn giá thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê bằng 50% đơn giá thuê đất hàng năm hoặc đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.
3. Quy định chung:
a) Đơn giá thuê đất trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thuê là đơn giá trúng đấu giá.
b) Đối tượng áp dụng tỷ lệ phần trăm nêu trên để tính đơn giá thuê đất theo quy định tại Điều 2 Nghị định 46/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
4. Điều khoản chuyển tiếp:
Đối với các trường hợp tổ chức, cá nhân đang thuê đất theo các chính sách pháp luật của từng thời kỳ trước ngày 01/7/2014 được thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định 46/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này thống nhất trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này thay thế Quyết định số 10/2012/QĐ-UBND, ngày 31/5/2012 của UBND tỉnh về việc quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và đăng Công báo cấp tỉnh./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định đơn giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2 Quyết định 17/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm xác định đơn giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3 Quyết định 17/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm xác định đơn giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 1 Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2 Quyết định 64/2014/QĐ-UBND về mức tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3 Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 5 Luật đất đai 2013
- 6 Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 7 Quyết định 07/2007/QĐ-UBND về giá cho thuê đất và mức thu tiền sử dụng cơ sở hạ tầng trong Khu du lịch Song Phụng, huyện Long Phú, tỉnh Sóc Trăng
- 8 Quyết định 35/2006/QĐ-UBND ban hành tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 9 Quyết định 407/QĐDC-UBND năm 2006 đính chính Quyết định 32/2006/QĐ-UBND về giá đất thu tiền sử dụng đất và đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước tại khu vực thuộc Khu kinh tế Nhơn Hội, tỉnh Bình Định
- 10 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 2 Quyết định 35/2006/QĐ-UBND ban hành tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 3 Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định đơn giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4 Quyết định 64/2014/QĐ-UBND về mức tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5 Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 6 Quyết định 407/QĐDC-UBND năm 2006 đính chính Quyết định 32/2006/QĐ-UBND về giá đất thu tiền sử dụng đất và đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước tại khu vực thuộc Khu kinh tế Nhơn Hội, tỉnh Bình Định
- 7 Quyết định 07/2007/QĐ-UBND về giá cho thuê đất và mức thu tiền sử dụng cơ sở hạ tầng trong Khu du lịch Song Phụng, huyện Long Phú, tỉnh Sóc Trăng