ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2013/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 11 tháng 03 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH THÍ ĐIỂM MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP, XÂY DỰNG HẠ TẦNG NÔNG THÔN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2012-2016 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 16/2012/QĐ-UBND NGÀY 6/7/2012 CỦA UBND THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2010/NQ-HĐND ngày 21/4/2010 của Hội đồng nhân dân Thành phố về xây dựng nông thôn mới thành phố Hà Nội giai đoạn 2010-2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2012/NQ-HĐND ngày 5/4/2012 của Hội đồng nhân dân; Thành phố về việc thí điểm một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng hạ tầng nông thôn thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2016;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tờ trình số 924/TTr-KH&ĐT ngày 14/12/2012, văn bản số 129/KH&ĐT-NN ngày 11/1/2013 về việc phê duyệt sửa đổi, bổ sung một số điều Quy định thí điểm một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng hạ tầng nông thôn thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2016 ban hành kèm theo Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 6/7/2012 của UBND Thành phố và văn bản thẩm định, góp ý số 2687/STP-VBPQ ngày 6/12/2012 của Sở Tư pháp Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định thí điểm một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng hạ tầng nông thôn thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2016 ban hành kèm theo Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 6/7/2012 của UBND thành phố Hà Nội như sau:
1. Bổ sung tiết 5, 6, 7, 8 (sau tiết 4), điểm a, khoản 5, Điều 4 như sau:
- Trình tự, nội dung lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật và dự toán kinh phí thực hiện việc đào đắp giao thông, thủy lợi nội đồng:
+ Căn cứ quy hoạch xây dựng nông thôn mới, phương án dồn điền đổi thửa và các quy hoạch khác có liên quan, UBND cấp xã lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật và dự toán các dự án công trình theo định mức kinh tế kỹ thuật quy định của Nhà nước và thành phố Hà Nội, lấy ý kiến tham gia của cộng đồng dân cư về các nội dung đầu tư xây dựng cơ bản, cơ chế huy động nguồn vốn và hình thức đóng góp (bằng tiền, hiến đất, vật tư, nhân công) của tổ chức, cá nhân để thực hiện dự án, công trình.
+ Nội dung Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình bao gồm: Tên công trình, mục tiêu đầu tư, địa điểm xây dựng, quy mô kỹ thuật công trình, thời gian thi công, thời gian hoàn thành, nguồn vốn đầu tư và cơ chế huy động nguồn vốn kèm theo thiết kế, bản vẽ thi công và dự toán.
Ban quản lý xây dựng nông thôn mới của xã chủ trì phối hợp với tiểu ban các thôn trên cơ sở hồ sơ dự án thiết kế mẫu (nếu có) thực hiện việc lập các Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, thủy lợi nội đồng có thời gian thực hiện dưới 2 năm hoặc giá trị công trình đến 03 tỷ đồng; trường hợp không đủ năng lực về chuyên môn thì được thuê đơn vị tư vấn có tư cách pháp nhân thực hiện các phần việc về chuyên môn, kỹ thuật.
Các công trình có giá trị trên 03 tỷ đồng hoặc có yêu cầu kỹ thuật cao thì việc lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật, thiết kế, bản vẽ thi công và dự toán phải do đơn vị có tư cách pháp nhân thực hiện.
- Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật:
+ UBND cấp xã thực hiện thẩm định, phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật và dự toán kinh phí thực hiện đối với các công trình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đến 03 tỷ đồng trong tổng giá trị của công trình.
+ UBND cấp xã trình UBND cấp huyện quyết định đầu tư, phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật các công trình được ngân sách nhà nước hỗ trợ trên 03 tỷ đồng trong tổng giá trị của công trình.
- Căn cứ vào nội dung quyết định đầu tư và hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, dự toán các công trình được duyệt, UBND cấp xã tổng hợp toàn bộ chi phí mua vật tư và kinh phí đào đắp giao thông, thủy lợi nội đồng và danh mục các công trình, trình UBND cấp huyện phê duyệt và quyết định bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp xã thực hiện.
- Đối với công trình đào đắp bờ vùng, bờ thửa, giao thông, thủy lợi nội đồng do nhân dân tự làm, tự huy động vốn và tổ chức thi công xây dựng thì UBND xã hướng dẫn các thôn lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật và dự toán công trình, đồng thời phê duyệt quyết định đầu tư.
2. Điều chỉnh số thứ tự tiết 5, điểm a, khoản 5, Điều 4 thành tiết 9 và sửa đổi lại như sau:
- Hồ sơ trình UBND huyện phê duyệt: Phương án dồn điền đổi thửa; Kế hoạch đào đắp giao thông, thủy lợi nội đồng; Báo cáo kinh tế kỹ thuật các công trình đào đắp giao thông, thủy lợi nội đồng được ngân sách cấp trên hỗ trợ trên 03 tỷ đồng trong tổng giá trị của công trình, danh mục các công trình và dự toán kinh phí thực hiện dồn điền đổi thửa, đào đắp giao thông, thủy lợi nội đồng.
3. Sửa đổi tiết 3, điểm b, khoản 5, Điều 4 như sau:
- Sau 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ do UBND cấp xã trình, UBND cấp huyện phải tổ chức thẩm định và phê duyệt, đồng thời thông báo kết quả để UBND cấp xã triển khai thực hiện.
4. Bãi bỏ điểm c, khoản 5, Điều 4.
5. Sửa đổi tiết 2, điểm a, khoản 5, Điều 9 như sau:
- Căn cứ đề án và quy hoạch xây dựng nông thôn mới được duyệt, UBND cấp xã lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật và dự toán các công trình giao thông nông thôn theo trình tự, nội dung, các bước quy định tại các tiết 5, 6, 7, 8 điểm a, khoản 5, Điều 4 Quy định này.
6. Bãi bỏ tiết 3 và 4, điểm a, khoản 5, Điều 9.
7. Sửa đổi Điều 10 về thẩm quyền phê duyệt dự án như sau:
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 21/5/2012 của UBND thành phố Hà Nội Ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng đối với các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội (riêng các công trình, dự án đào đắp, xây dựng hệ thống giao thông, thủy lợi nội đồng, giao thông nông thôn thực hiện theo Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Liên Bộ: Nông nghiệp & PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính).
8. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Điều 11 về trách nhiệm của các Sở, ngành Thành phố như sau:
8.1. Sửa đổi điểm a, khoản 1, Điều 11 về trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và PTNT như sau:
a) Chủ trì xây dựng các tập Thiết kế bản vẽ thi công định hình và định mức kinh tế kỹ thuật các công trình thủy lợi nội đồng; phối hợp với Giao thông vận tải xây dựng Thiết kế bản vẽ thi công định hình và định mức kinh tế kỹ thuật các công trình giao thông nội đồng kết hợp với kiên cố hóa kênh mương; phối hợp với các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải xây dựng kế hoạch thực hiện các chương trình, đề án, dự án thuộc cấp Thành phố.
8.2. Điểm b, khoản 3, Điều 11 về trách nhiệm của Sở Tài chính bổ sung và sửa đổi như sau:
b) Phối hợp với Kho bạc nhà nước Thành phố hướng dẫn các huyện/thị xã thực hiện giải ngân, thanh toán vốn đầu tư các dự án, công trình và quản lý, sử dụng, hạch toán nguồn vốn huy động ngoài ngân sách để thực hiện chính sách.
Kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán nguồn kinh phí thực hiện chính sách hàng năm của các sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã, các tổ chức, cá nhân.
8.3. Bổ sung khoản 4, Điều 11 về trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải như sau:
4. Sở Giao thông vận tải
Chủ trì xây dựng các tập Thiết kế bản vẽ thi công định hình và định mức kinh tế kỹ thuật các công trình giao thông nông thôn, giao thông nội đồng; phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT xây dựng các tập Thiết kế bản vẽ thi công định hình và định mức kinh tế kỹ thuật các công trình thủy lợi kết hợp giao thông nội đồng.
8.4. Điều chỉnh số thứ tự khoản 4, Điều 11 thành khoản 5, Điều 11.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các nội dung khác không sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này vẫn thực hiện theo Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 6/7/2012 của UBND thành phố Hà Nội.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành Thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; các tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định thí điểm chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng hạ tầng nông thôn thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2016 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 59/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2012/QĐ-UBND Quy định thí điểm chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng hạ tầng nông thôn thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2016
- 3 Quyết định 983/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành đến ngày 31/12/2018
- 4 Quyết định 983/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành đến ngày 31/12/2018
- 1 Nghị quyết 17/2015/NQ-HĐND sửa đổi một số điều của Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về thí điểm một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng hạ tầng nông thôn thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2016
- 2 Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp; hỗ trợ phát triển trang trại, cơ sở chăn nuôi công nghiệp, cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3 Thông báo 2893/TB-BNN-VP năm 2014 ý kiến kết luận của Thứ trưởng Lê Quốc Doanh tại Hội nghị bàn giải pháp phát triển sản xuất điều và ra mắt Ban Chỉ đạo phát triển điều bền vững do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Quyết định 33/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về những giải pháp chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị - nông nghiệp kỹ thuật cao - nông nghiệp sinh thái gắn với công nghiệp chế biến trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2012 - 2015
- 5 Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2011 - 2015 kèm theo Quyết định 24/2011/QĐ-UBND
- 6 Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2012 sửa đổi Nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý đầu tư và xây dựng dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8 Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND thí điểm chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng hạ tầng nông thôn thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2016
- 9 Quyết định 60/2011/QĐ-UBND Quy định Chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011 - 2015
- 10 Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC hướng dẫn nội dung thực hiện Quyết định 800/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành
- 11 Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND về xây dựng nông thôn mới thành phố Hà Nội giai đoạn 2010 - 2020, định hướng 2030 do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIII, kỳ họp thứ 20 ban hành
- 13 Quyết định 314/QĐ-UBND điều chỉnh diện tích đất Khu Công nghiệp Trà Nóc II cho Công ty Xây dựng Hạ tầng Khu Công nghiệp Cần Thơ thuê tại phường Phước Thới, quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ.
- 14 Quyết định 51/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định Chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 15 Quyết định 469/QĐ-UBND năm 2007 về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản giai đoạn từ năm 2007 đến năm 2010 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 16 Nghị quyết 28/2006/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích hỗ trợ phát triển sản xuất cây vụ đông đến năm 2010 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 17 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 18 Quyết định 33/2003/QĐ-UB Quy định về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 19 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 20 Quyết định 245/2002/QĐ-UB về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông - lâm nghiệp và thủy sản của tỉnh Lào Cai giai đoạn 2002 - 2005
- 1 Nghị quyết 17/2015/NQ-HĐND sửa đổi một số điều của Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về thí điểm một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng hạ tầng nông thôn thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2016
- 2 Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp; hỗ trợ phát triển trang trại, cơ sở chăn nuôi công nghiệp, cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3 Thông báo 2893/TB-BNN-VP năm 2014 ý kiến kết luận của Thứ trưởng Lê Quốc Doanh tại Hội nghị bàn giải pháp phát triển sản xuất điều và ra mắt Ban Chỉ đạo phát triển điều bền vững do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Quyết định 33/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về những giải pháp chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị - nông nghiệp kỹ thuật cao - nông nghiệp sinh thái gắn với công nghiệp chế biến trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2012 - 2015
- 5 Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2011 - 2015 kèm theo Quyết định 24/2011/QĐ-UBND
- 6 Quyết định 60/2011/QĐ-UBND Quy định Chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011 - 2015
- 7 Quyết định 314/QĐ-UBND điều chỉnh diện tích đất Khu Công nghiệp Trà Nóc II cho Công ty Xây dựng Hạ tầng Khu Công nghiệp Cần Thơ thuê tại phường Phước Thới, quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ.
- 8 Quyết định 51/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định Chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 9 Quyết định 469/QĐ-UBND năm 2007 về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản giai đoạn từ năm 2007 đến năm 2010 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 10 Nghị quyết 28/2006/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích hỗ trợ phát triển sản xuất cây vụ đông đến năm 2010 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 11 Quyết định 33/2003/QĐ-UB Quy định về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 12 Quyết định 245/2002/QĐ-UB về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông - lâm nghiệp và thủy sản của tỉnh Lào Cai giai đoạn 2002 - 2005