ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2017/QĐ-UBND | Vĩnh Yên, ngày 31 tháng 3 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, QUY TRÌNH TUYỂN CHỌN, QUẢN LÝ VÀ PHỐI HỢP QUẢN LÝ CỦA CÁC CẤP, CÁC NGÀNH ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN THÚ Y CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2014/QĐ-UBND NGÀY 11/3/2014 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19/6/2015;
Căn cứ Bộ Luật lao động ngày 18/6/2012;
Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thú y;
Căn cứ Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 15/5/2008 của Bộ Nông nghiệp & PTNT và Bộ Nội vụ Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư 04/2009/TT-BNN ngày 21/01/2009 của Bộ Nông nghiệp & PTNT Hướng dẫn nhiệm vụ của cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã;
Căn cứ Thông tư số 29/2016/TT-BNNPTNT ngày 05/8/2016 của Bộ Nông nghiệp &PTNT Quy định tiêu chuẩn đối với nhân viên thú y xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 119/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 của HĐND tỉnh về việc thực hiện một số chế độ, chính sách đối với nhân viên thú y xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp &PTNT tại Tờ trình số 46 /TTr- SNN&PTNT ngày 16/02/2017, kèm báo cáo kết quả thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật số 106/BC-STP ngày 22/02/2017 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ, điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, quản lý và phối hợp quản lý của các cấp, các ngành đối với nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND ngày 11/3/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc như sau:
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 5. Điều kiện tiêu chuẩn tuyển chọn nhân viên thú y cấp xã như sau:
3.1. Bỏ Khoản 1.
3.2. Khoản 2. Điều kiện tiêu chuẩn tuyển chọn:
- Trình độ đào tạo: Có trình độ trung cấp trở lên một trong các chuyên ngành về: Thú y, chăn nuôi thú y, chăn nuôi, bệnh học thủy sản, nuôi trồng thủy sản;
- Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
+ Hiểu biết và chấp hành các quy định của pháp luật về thú y và pháp luật khác có liên quan;
+ Nắm bắt và đánh giá được tình hình phát triển chăn nuôi động vật, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn quản lý;
+ Có kiến thức nhận biết dịch bệnh động vật trên địa bàn quản lý;
+ Có năng lực tham mưu, tổ chức, thực hiện công tác thú y;
+ Có kỹ năng tuyên truyền, vận động quần chúng thực hiện quy định pháp luật về thú y;
+ Có ý thức trách nhiệm, tinh thần học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành các nhiệm vụ được giao;
- Có đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ theo quy định.
- Bảo đảm độ tuổi làm việc theo quy định của pháp luật về lao động.
4. Sửa đổi, bổ sung Điểm b Khoản 5 của Điều 6. Quy trình tuyển chọn nhân viên thú y cấp xã như sau:
b) Trường hợp có nhiều người đủ tiêu chuẩn theo quy định thì ưu tiên lựa chọn theo thứ tự ưu tiên như sau:
- Người có trình độ cao hơn về chuyên môn. Trong trường hợp có nhiều người cùng trình độ chuyên môn thì lấy người có điểm trung bình chung học tập cao hơn, nếu điểm trung bình chung học tập bằng nhau thì lấy người có điểm trung bình chung tốt nghiệp cao hơn.
- Người có hộ khẩu thường trú tại địa phương.
- Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động.
- Thương binh.
- Người hưởng chính sách như thương binh.
- Con liệt sĩ.
- Con thương binh.
- Con của người hưởng chính sách như thương binh.
- Người dân tộc ít người.
- Người thuộc hộ nghèo.
- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự.
Hội đồng tuyển chọn lập biên bản, danh sách và hồ sơ những người được tuyển chọn gửi Chi cục trưởng Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
d, Giao kết hợp đồng lao động theo mùa vụ với người lao động để đảm nhận công việc của nhân viên thú y cấp xã trong các trường hợp sau:
- Tạm thời thay thế nhân viên thú y cấp xã nghỉ hưu; nghỉ việc do chấm dứt hợp đồng lao động trong thời gian chờ tuyển mới nhân viên thú y cấp xã.
- Tạm thời thay thế nhân viên thú y cấp xã nghỉ chế độ thai sản; nghỉ điều trị bệnh dài ngày hoặc nghỉ việc có tính chất tạm thời khác.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp & PTNT, Nội vụ; Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn; Chi cục trưởng Chi cục Chăn nuôi và Thú y; Thủ trưởng các cơ quan liên quan và nhân viên thú y cấp xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, quản lý và phối hợp quản lý của các cấp, các ngành đối với nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, quản lý và phối hợp quản lý của các cấp, các ngành đối với nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 1 Quyết định 23/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 69/2005/QĐ-UBND quy định về hoạt động của nhân viên thú y xã, phường, thị trấn, tỉnh Khánh Hòa
- 2 Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND quy định số lượng nhân viên thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3 Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2017 thực hiện kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Tuyên Quang
- 4 Thông tư 29/2016/TT-BNNPTNT Quy định tiêu chuẩn đối với nhân viên thú y xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5 Nghị định 35/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thú y
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Luật thú y 2015
- 8 Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 9 Nghị quyết 119/2013/NQ-HĐND thực hiện chế độ, chính sách đối với nhân viên thú y xã, phường, thị trấn tỉnh Vĩnh Phúc
- 10 Bộ Luật lao động 2012
- 11 Quyết định 1263/QĐ-UBND năm 2010 điều chỉnh mức phụ cấp cho cán bộ khuyến nông, bảo vệ thực vật và cán bộ thú y cơ sở do tỉnh Hà Nam ban hành
- 12 Quyết định 55/2010/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 Điều 1 và 4 Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định về số lượng, tiêu chuẩn, chế độ chính sách và công tác quản lý đối với cán bộ thú y cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 13 Quyết định 19/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về số lượng, tiêu chuẩn, chế độ chính sách và công tác quản lý đối với cán bộ thú y cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 14 Thông tư 04/2009/TT-BNN hướng dẫn nhiệm vụ của cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 15 Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 1 Quyết định 55/2010/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 Điều 1 và 4 Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định về số lượng, tiêu chuẩn, chế độ chính sách và công tác quản lý đối với cán bộ thú y cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2 Quyết định 19/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về số lượng, tiêu chuẩn, chế độ chính sách và công tác quản lý đối với cán bộ thú y cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3 Quyết định 1263/QĐ-UBND năm 2010 điều chỉnh mức phụ cấp cho cán bộ khuyến nông, bảo vệ thực vật và cán bộ thú y cơ sở do tỉnh Hà Nam ban hành
- 4 Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2017 thực hiện kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Tuyên Quang
- 5 Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND quy định số lượng nhân viên thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6 Quyết định 23/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 69/2005/QĐ-UBND quy định về hoạt động của nhân viên thú y xã, phường, thị trấn, tỉnh Khánh Hòa