ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1263/QĐ-UBND | Phủ Lý, ngày 12 tháng 11 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC PHỤ CẤP CHO CÁN BỘ KHUYẾN NÔNG, BẢO VỆ THỰC VẬT VÀ THÚ Y CƠ SỞ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN&PTNN-BNV ngày 15/5/2008 của liên bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ khuyến nông, cán bộ bảo vệ thực vật và cán bộ thú y cơ sở như sau:
1. Cán bộ khuyến nông cơ sở:
+ Có trình độ Đại học: hưởng hệ số 1,0.
+ Có trình độ Cao đẳng: hưởng hệ số 0,8.
+ Có trình độ Trung cấp: hưởng hệ số 0,7.
2. Cán bộ bảo vệ thực vật: hưởng hệ số 0,5.
3. Cán bộ thú y cơ sở:
+ Trưởng thú y xã: hưởng hệ số 0,7.
+ Cộng tác viên thú y: hưởng hệ số 0,15.
Mức phụ cấp trên được tính theo mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định.
Điều 2. Số lượng, tiêu chuẩn và nhiệm vụ cụ thể của cán bộ khuyến nông, cán bộ bảo vệ thực vật và thú y cơ sở được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 988/QĐ-UBND ngày 15/8/2008 của UBND tỉnh và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2011. Các quy định trước đây trái với Quyết định này nay bãi bỏ.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 1081/QĐ-UBND năm 2019 về mức hỗ trợ kinh phí cho cán bộ thú y và những người tham gia phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tiêu chuẩn xét chọn, hợp đồng, quản lý, sử dụng đối với khuyến nông và thú y cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2020
- 3 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, quản lý và phối hợp quản lý của các cấp, các ngành đối với nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc kèm theo Quyết định 15/2014/QĐ-UBND
- 4 Nghị quyết 172/2015/NQ-HĐND về mức phụ cấp cho cán bộ lâm nghiệp xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5 Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp, nguồn chi trả phụ cấp đối với khuyến nông viên cơ sở và cộng tác viên khuyến nông cơ sở của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ
- 6 Quyết định 38/2011/QĐ-UBND Quy định mức phụ cấp cho cán bộ thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7 Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy định mức phụ cấp hàng tháng cho cán bộ chăn nuôi thú y xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành
- 8 Thông tư liên tịch 61/2008/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 9 Quyết định 18/2008/QĐ-UBND điều chỉnh phụ cấp cho cán bộ thú y cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10 Quyết định 29/2007/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp cho cán bộ thú y, khuyến nông, cán bộ Bảo vệ dân phố và điều chỉnh mức phụ cấp của cán bộ không chuyên trách, Giáo viên mầm non ngoài biên chế ở các xã, phường, thị trấn do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 11 Quyết định 21/2005/QĐ-UBND về nâng mức thù lao của cán bộ khuyến nông và dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp cơ sở do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 12 Quyết định 121/2005/QĐ-UB về chế độ phụ cấp tạm thời cho cán bộ thú y cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 13 Quyết định 58/2005/QĐ-UB về Quy chế phối hợp hoạt động công tác khuyến nông, bảo vệ thực vật, thú y trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy định mức phụ cấp hàng tháng cho cán bộ chăn nuôi thú y xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành
- 2 Quyết định 21/2005/QĐ-UBND về nâng mức thù lao của cán bộ khuyến nông và dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp cơ sở do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3 Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp, nguồn chi trả phụ cấp đối với khuyến nông viên cơ sở và cộng tác viên khuyến nông cơ sở của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ
- 4 Quyết định 18/2008/QĐ-UBND điều chỉnh phụ cấp cho cán bộ thú y cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5 Quyết định 29/2007/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp cho cán bộ thú y, khuyến nông, cán bộ Bảo vệ dân phố và điều chỉnh mức phụ cấp của cán bộ không chuyên trách, Giáo viên mầm non ngoài biên chế ở các xã, phường, thị trấn do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 6 Quyết định 121/2005/QĐ-UB về chế độ phụ cấp tạm thời cho cán bộ thú y cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 7 Quyết định 58/2005/QĐ-UB về Quy chế phối hợp hoạt động công tác khuyến nông, bảo vệ thực vật, thú y trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 8 Quyết định 38/2011/QĐ-UBND Quy định mức phụ cấp cho cán bộ thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9 Nghị quyết 172/2015/NQ-HĐND về mức phụ cấp cho cán bộ lâm nghiệp xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, quản lý và phối hợp quản lý của các cấp, các ngành đối với nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc kèm theo Quyết định 15/2014/QĐ-UBND
- 11 Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tiêu chuẩn xét chọn, hợp đồng, quản lý, sử dụng đối với khuyến nông và thú y cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2020
- 12 Quyết định 1081/QĐ-UBND năm 2019 về mức hỗ trợ kinh phí cho cán bộ thú y và những người tham gia phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi