ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2021/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 03 tháng 6 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15/5/2012 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28/5/2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Theo đề nghị Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1428/TT-STC ngày 13/5/2021 và hồ sơ xin ý kiến các thành viên UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định giá tiêu thụ nước sạch dùng cho mục đích sinh hoạt của các hộ dân trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Công ty cổ phần cấp nước Quảng Bình sản xuất, cung cấp.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các hộ gia đình sử dụng nước sạch sinh hoạt;
b) Công ty cổ phần cấp nước Quảng Bình;
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt
1. Mức giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt
Mục đích sử dụng nước | Lượng nước sạch sử dụng/tháng | Giá bán (đồng/m3) | |
Mức | Ký hiệu | ||
Nước dùng cho sinh hoạt | Mức từ 1 m3 - 10 m3 đầu tiên (sinh hoạt 1, hộ/tháng) | SH1 | 7.000 |
Từ trên 10 m3 - 20 m3 (sinh hoạt 2, hộ/tháng) | SH2 | 8.700 | |
Từ trên 20 m3 - 30 m3 (sinh hoạt 3, hộ/tháng) | SH3 | 9.700 | |
Từ trên 30 m3 (sinh hoạt 4, hộ/tháng) | SH4 | 10.400 |
Mức giá trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, chi phí chuyển đổi sở hữu đồng hồ đo nước, chi phí ngõ khởi thủy lắp đặt cho khách hàng, phí nước thải công nghiệp, chi phí dịch vụ bảo vệ môi trường rừng (52 đồng/m3), thuế tài nguyên nước, chi phí giám sát môi trường, chi phí nước thô đầu vào được cơ cấu trong giá tiêu thụ sản phẩm nước sạch lấy từ các công trình thủy lợi (350 đồng/m3); không bao gồm phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.
2. Các tổ chức cung cấp nước sinh hoạt khác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình chưa xây dựng phương án giá nước sinh hoạt thì tạm thời áp dụng mức giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt tại Quyết định này cho đến khi được UBND tỉnh phê duyệt phương án giá nước sạch sinh hoạt cho tổ chức đó.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 6 năm 2021 và thay thế Quyết định số 37/2016/QĐ-UBND ngày 18/11/2016 của UBND tỉnh quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Quảng Bình; Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty cổ phần cấp nước Quảng Bình; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hanh Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 2 Quyết định 139/QĐ-UBND năm 2020 về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt tại khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5 Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 6 Quyết định 2024/QĐ-UBND năm 2016 về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 7 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 10 Luật giá 2012
- 11 Thông tư 88/2012/TT-BTC về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12 Thông tư liên tịch 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 13 Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 14 Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 1 Quyết định 139/QĐ-UBND năm 2020 về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt tại khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2 Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 2024/QĐ-UBND năm 2016 về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh