- 1 Luật giá 2012
- 2 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3 Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6 Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 7 Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10 Quyết định 3257/2016/QĐ-UBND về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt tại khu vực đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 11 Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 12 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
- 13 Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 14 Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt đối với các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2021-2025
- 15 Quyết định 1545/QĐ-UBND năm 2021 quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 16 Quyết định 2081/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án "Quản lý xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2020-2025"
- 17 Quyết định 3341/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt giá trần xử lý rác sinh hoạt năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2021/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 20 tháng 4 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TẠI KHU VỰC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 02 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Thực hiện kết luận số 26/KL-KTrVB ngày 18 tháng 3 năm 2021 của Cục kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 58/TTr-SXD ngày 16 tháng 4 năm 2021; Văn bản số 1067/STC-GCS ngày 13 tháng 4 năm 2021 của Sở Tài chính; Báo cáo thẩm định số 55/BC-STP ngày 14 tháng 4 năm 2021 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt tại khu vực đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng như sau:
TT | Danh mục khách hàng | Đơn vị tính | Mửc giá tối đa (đ) |
I | Hộ dân không sản xuất, kinh doanh |
|
|
1 | Hộ gia đình (hộ mặt đường, hộ trong ngõ, hộ tập thể cao tầng) | đ/hộ/tháng | 40.000 |
2 | Hộ cá nhân, phòng trọ | đ/hộ (phòng)/tháng | 20.000 |
II | Hộ sản xuất kinh doanh nhỏ (tại nhà) |
|
|
1 | Ăn uống | đ/hộ/tháng | 135.000 |
2 | Vật liệu xây dựng, sửa chữa ô tô, xe máy, thực phẩm, điện máy, may mặc | đ/hộ/tháng | 135.000 |
3 | Tạp hóa, rửa ô tô, xe máy và các mặt hàng khác | đ/hộ/tháng | 90.000 |
III | Các đơn vị HCSN, lực lượng vũ trang, trường học, nhà trẻ, văn phòng, chi nhánh đại diện; Các cửa hàng, khách sạn, nhà hàng kinh doanh ăn uống, các dịch vụ khác; Các đơn vị sản xuất KD (nhà máy, xí nghiệp, công ty, nhà ga, bến tàu, bến xe, chợ...), các bệnh viện, phòng khám tư |
|
|
1 | Có khối lượng chất thải sinh hoạt, kinh doanh, dịch vụ (trừ rác thải xây dựng, rác thải nguy hại, rác thải y tế) < hoặc =1m3/tháng | đ/đơn vị/tháng | 324.000 |
2 | Có khối lượng chất thải sinh hoạt, kinh doanh, dịch vụ (trừ rác thải xây dựng, rác thải nguy hại, rác thải y tế) > 1m3/tháng | đ/m3 | 324.000 |
* Ghi chú: Mức giá trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 2. Trách nhiệm của các đơn vị cung cấp dịch vụ
1. Thực hiện công khai giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt của đơn vị mình không vượt mức giá tối đa được quy định tại Quyết định này.
2. Thông báo về Sở Tài chính và các sở ngành liên quan về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt tại đơn vị mình.
3. Thực hiện chế độ hạch toán kinh doanh và nộp thuế theo quy định của pháp luật, chủ động cân đối thu chi phù hợp với tình hình thực tế, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2021; thay thế Quyết định số 3257/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt tại khu vực đô thị trên địa bàn thành phố.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng; Tài nguyên môi trường; Cục trưởng Cục Thuế thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 3257/2016/QĐ-UBND về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt tại khu vực đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2 Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
- 4 Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5 Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt đối với các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2021-2025
- 6 Quyết định 1545/QĐ-UBND năm 2021 quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 7 Quyết định 2081/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án "Quản lý xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2020-2025"
- 8 Quyết định 3341/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt giá trần xử lý rác sinh hoạt năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 9 Nghị quyết 30/2021/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ đối với dự án đầu tư xử lý rác thải sinh hoạt tập trung trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2025
- 10 Quyết định 66/2021/QĐ-UBND về ngưng hiệu lực một số giá dịch vụ tại các chợ trên địa bàn tỉnh quy định tại Biểu số 01, 02 Quyết định 18/2017/QĐ-UBND quy định giá một số dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 11 Quyết định 1453/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt đơn giá tạm tính đối với dịch vụ xử lý rác thải sinh hoạt tại Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt Bắc Quảng Nam