- 1 Luật giá 2012
- 2 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3 Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3341/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 16 tháng 9 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT GIÁ TRẦN XỬ LÝ RÁC SINH HOẠT NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ- CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 5556/STC-QLG&CS ngày 25/8/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giữ nguyên giá trần xử lý rác sinh hoạt năm 2021 làm giá trần xử lý rác năm 2022 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
- Đối với hoạt động xử lý rác sinh hoạt bằng phương pháp sản xuất mùn hữu cơ (compost) đảm bảo tỷ lệ chôn lấp dưới 15%. Mức giá trần chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng là 496.000 đồng/tấn rác (đã bao gồm chi phí xúc, vận chuyển và chôn lấp rác trơ).
- Đối với hoạt động xử lý rác sinh hoạt bằng phương pháp đốt (không phải phương pháp đốt phát điện) đảm bảo tỷ lệ chôn lấp dưới 15%. Mức giá trần chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng là 496.000 đồng/tấn rác (đã bao gồm chi phí xúc, vận chuyển và chôn lấp rác trơ).
- Đối với hoạt động xử lý rác sinh hoạt bằng phương pháp chôn lấp: Mức giá trần chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng là 290.000 đồng/tấn rác.
Điều 2. Giá trần nêu trên làm cơ sở cho UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh tổ chức lựa chọn nhà thầu xử lý rác sinh hoạt năm 2022.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 3794/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt giá trần xử lý rác sinh hoạt năm 2021 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2 Quyết định 10/2021/QĐ-UBND về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt tại khu vực đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 3 Quyết định 3408/QĐ-UBND năm 2020 về định mức chi phí, đơn giá xử lý chất thải rắn sinh hoạt, tại nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai