UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 100/2010/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 09 tháng 8 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH VÀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ THUỘC TỈNH BẮC NINH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ và Thông tư số 05/2006/TT-BNV ngày 30/5/2006 của Bộ Nội vụ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị quyết số 166/2010/NQ-HĐND16 của HĐND tỉnh Bắc Ninh, khoá 16, kỳ họp thứ 21 ngày 08/7/2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số lượng, chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã như sau:
1. Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã bao gồm:
1.1. Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc: 01 người;
1.2. Phó Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh: 01 người;
1.3. Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ: 01 người;
1.4. Phó Chủ tịch Hội Nông dân - Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ: 01 người;
1.5. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 01 người;
1.6. Kế hoạch - Giao thông - Thủy lợi - Nông, lâm, ngư nghiệp: 01 người;
1.7. Trưởng đài truyền thanh: 01 người;
1.8. Cán bộ kỹ thuật đài truyền thanh: 01 người.
1.9. Văn phòng Đảng uỷ - Văn thư - Lưu trữ: 01 người;
1.10. Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra, Trưởng ban Tuyên giáo, Trưởng ban Tổ chức (đối với những nơi không bố trí các chức danh khác kiêm nhiệm): Mỗi tổ chức 01 người;
1.11. Phó Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra, Phó Trưởng ban Tuyên giáo, Phó Trưởng Ban Tổ chức (nếu có): Mỗi tổ chức 01 người;
1.12. Chủ tịch Hội người cao tuổi ở xã: 01 người.
Đối với các chức danh: Kế hoạch - Giao thông - Thủy lợi - Nông, lâm, ngư nghiệp; Văn phòng Đảng uỷ - Văn thư - Lưu trữ, ở những nơi đã bố trí 01 công chức làm công tác này thì không bố trí cán bộ không chuyên trách đảm nhiệm.
2. Những hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố:
2.1. Bí thư chi bộ thôn hoặc Bí thư chi bộ khu phố: 01 người;
2.2. Trưởng thôn hoặc Trưởng khu phố: 01 người;
2.3. Công an viên thôn, khu phố: 01 người. Đối với thôn, khu phố loại 1 bố trí 02 người.
Điều 2. Chế độ phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã và thôn, khu phố như sau:
1. Đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:
1.1. Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc: Hưởng mức phụ cấp hệ số 0.9 mức lương tối thiểu;
1.2. Phó Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh: Hưởng mức phụ cấp hệ số 0.85 mức lương tối thiểu;
1.3. Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ: Hưởng mức phụ cấp hệ số 0.85 mức lương tối thiểu;
1.4. Phó Chủ tịch Hội Nông dân - Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ: Hưởng mức phụ cấp hệ số 0.85 mức lương tối thiểu;
1.5. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: Hưởng mức phụ cấp hệ số 0.85 mức lương tối thiểu;
1.6. Kế hoạch - Giao thông - Thủy lợi - Nông, lâm, ngư nghiệp: Hưởng mức phụ cấp hệ số 0.95 mức lương tối thiểu;
1.7. Trưởng đài truyền thanh: Hưởng mức phụ cấp hệ số 0.85 mức lương tối thiểu;
1.8. Cán bộ kỹ thuật đài truyền thanh: Hưởng mức phụ cấp hệ số 0.53 mức lương tối thiểu.
1.9. Văn phòng Đảng uỷ - Văn thư - Lưu trữ: Hưởng mức phụ cấp hệ số 0.9 mức lương tối thiểu;
1.10. Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra, Trưởng ban Tuyên giáo, Trưởng Ban Tổ chức (đối với những nơi không bố trí các chức danh khác kiêm nhiệm): Hưởng mức phụ cấp hệ số 0.9 mức lương tối thiểu;
1.11. Phó Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra, Phó Trưởng ban Tuyên giáo, Phó Trưởng Ban Tổ chức (nếu có): Hưởng mức phụ cấp hệ số 0.45 mức lương tối thiểu;
1.12. Chủ tịch Hội người cao tuổi ở xã: Hưởng mức phụ cấp hệ số 0.85 mức lương tối thiểu.
2. Đối với những hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố:
2.1. Bí thư chi bộ thôn, Bí thư chi bộ khu phố; Trưởng thôn, Trưởng khu phố: Hưởng mức phụ cấp hệ số 0.85 mức lương tối thiểu (đối với thôn, khu phố loại 3); 0.95 mức lương tối thiểu (đối với thôn, khu phố loại 2); 1.045 mức lương tối thiểu (đối với thôn, khu phố loại 1).
2.2. Công an viên thôn, khu phố: Hưởng mức phụ cấp hệ số 0.85 mức lương tối thiểu.
2.3. Chi hội trưởng các đoàn thể ở thôn, khu phố (không phải là những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố, gồm: Mặt trận Tổ quốc, Đoàn thanh niên, Phụ nữ, Nông dân, Cựu chiến binh, Hội người cao tuổi): Hưởng mức phụ cấp hệ số 0.2 mức lương tối thiểu.
3. Nguồn kinh phí chi trả phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố do ngân sách nhà nước đảm bảo.
Chế độ phụ cấp trên được thực hiện kể từ ngày 01/01/2010.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng của tỉnh hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra chỉ đạo UBND các huyện, thành phố, thị xã rà soát, bố trí, sắp xếp, quản lý và giải quyết chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố theo đúng quy định của pháp luật, tổng hợp kết quả báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/1/2010, các quy định trước đây trái với quyết định này đều bị bãi bỏ.
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UBND TỈNH |
- 1 Quyết định 285/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức khoán quỹ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Bắc Ninh
- 2 Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 3 Quyết định 76/2007/QÐ-UBND sửa đổi Quyết định 229/2004/QĐ-UB về số lượng, chức danh và chế độ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ thôn, tổ dân phố, tỉnh Bắc Ninh
- 4 Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành trong kỳ 2014-2018
- 5 Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành trong kỳ 2014-2018
- 1 Nghị quyết 87/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2 Nghị quyết 166/2010/NQ-HĐND16 quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách, bố trí kiêm nhiệm một số chức danh đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XVI, kỳ họp thứ 21 ban hành
- 3 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 4 Luật cán bộ, công chức 2008
- 5 Thông tư 05/2006/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 159/2005/NĐ-CP về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ ban hành
- 6 Nghị định 159/2005/NĐ-CP về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn
- 7 Quyết định 229/2004/QĐ-UB quy định số lượng, chức danh và chế độ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã; cán bộ thôn, tổ dân phố, tỉnh Bắc Ninh
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 87/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2 Quyết định 229/2004/QĐ-UB quy định số lượng, chức danh và chế độ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã; cán bộ thôn, tổ dân phố, tỉnh Bắc Ninh