ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1004/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 7 tháng 7 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBNDngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển Công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị khóa XI về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển Công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2010 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Kế hoạch số 151-KH/TU ngày 19/8/2014 của tỉnh ủy Bắc Kạn về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển Công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Quyết định số 2619/QĐ-UBND ngày 05/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Bắc Kạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2199/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt quy hoạch phát triển quy hoạch an toàn thông tin số tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2012 đến năm 2020;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh tại Tờ trình số 321/TTr-STTTT ngày 30/6/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành độngthực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển Công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế.
Điều 2. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBNDtỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phốchịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 36-NQ/TW NGÀY 01/7/2014 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG, PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1104/QĐ-UBND ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
Thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị; Nghị quyết số26/NQ-CPCP ngày 15/4/2015 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trịvà Kế hoạch số 151-KH/TU ngày 19/8/2014 của Tỉnh ủy Bắc Kạn về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển Công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế; Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Kế hoạch hành độngnhư sau:
1. Mục đích
Thể chế hóa thực hiện đầy đủ các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đã đề ra trong Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế (sau đây gọi tắt là Nghị quyết 36), Nghị quyết 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị(sau đây gọi tắt là Nghị quyết 26)và Kế hoạch số 151-KH/TU ngày 19/8/2014 của Tỉnh ủy Bắc Kạn về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển Công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế(sau đây gọi tắt là Kế hoạch 151).
Nâng cao nhận thức, ý thức hành động và trách nhiệm của tất cả các cấp ủy đảng, chính quyền và của mỗi cán bộ, người dân về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin (CNTT) đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế. Xác định các nhiệm vụ để các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch thực hiện, tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Nghị quyết 36, Nghị quyết 26 và Kế hoạch 151.
2. Yêu cầu
Kế hoạch hành động được xây dựng bám sát chặt chẽ Nghị quyết 36-NQ/TU của Bộ Chính trị, Nghị quyết 26/NQ-CP của Chính phủ, Kế hoạch 151-KH-TU của Tỉnh ủy. Đồng thời, các chỉ tiêu, nội dung cụ thể hóa cần phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương, đảm bảo tính hiệu quả, khả thi cao.
Xây dựng nội dung Kế hoạch hành động là căn cứ phù hợp để các đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch hành động riêng của đơn vị mình, nhằm góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết, Kế hoạch của tỉnh.
1. Mục tiêu chung
Ứng dụng CNTT mạnh mẽ trong hoạt động của cả hệ thống chính trị, tạo nền tảng phát triển kinh tế tri thức góp phầnthúc đẩy kinh tế - xã hội phát triểnvà bảo đảm quốc phòng, an ninh. Từng bước tạo nền tảng, đưa việc ứng dụng và phát triển CNTT của Bắc Kạn vào trong nhóm khá của toàn quốc.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
Đổi mới căn bản nhận thức và khả năng ứng dụng CNTT của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh. Đảm bảo sự chỉ đạo sát sao của lãnh đạo các cơ quan, đơn vị các cấp trên địa bàn đối với việc ứng dụng CNTT tại cơ quan, đơn vị mình quản lý.
Hoàn thiện cơ chế, chính sách; xây dựnghạ tầng công nghệ thông tin đồng bộ, liên thông, hiện đại đảm bảo triển khai rộng rãi và có hiệu quả các thành tựu CNTT, phục vụ công cuộc xây dựng hệ thống chính quyền điện tử, cải cách hành chính, nâng cao chất lượng đời sống nhân dân, phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng của tỉnh.Kết nối băng thông rộng, chất lượng cao đến 100% các xã, phường, thị trấn, cơ sở giáo dục, y tế trên địa bàn tỉnh. Hoàn thiện mạng LAN của các đơn vị, kết nối liên thông hình thànhmạng diện rộng WAN của tỉnh và nối với Trung tâm tích hợp dữ liệu.
Đến năm 2020, thực hiện 03 đột phá chiến lược về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tingồm triển khai có hiệu quả chương trình cải cách hành chính, gắn kết chặt chẽ với xây dựng Chính phủ điện tử 3 cấp (tỉnh, huyện, xã) và cung cấp dịch vụ trực tuyến ở mức cao kết hợp với hệ thống “một cửa điện tử”.Ứng dụng công nghệ thông tin trong hiện đại hóa kết cấu hạ tầng kinh tế kỹ thuật - xã hội, ưu tiên các lĩnh vực liên quan đến nhân dân như giáo dục, y tế, giao thông, điện, tài nguyên môi trường, xây dựng, du lịch.
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong cải cách hành chính đảm bảo trên 90% văn bản hành chính ở cấp tỉnh, 70% ở cấp huyện, thị và 20% ở cấp xã được lưu chuyển qua mạng. Triển khai ứng dụng chứng thư số đối với văn bản điện tử nhằm đảm bảo tính toàn vẹn, tính xác thực, tính chống từ chối, chống chối bỏ và tính bảo mật của giao dịch trên môi trường mạng.
Cung cấp thêm dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3, ưu tiên đối với các lĩnh vực liên quan đến nhân dân như giáo dục, y tế, giao thông, tài nguyên môi trường, xây dựng, du lịch. Nâng cao tỷ lệ người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến, hệ thống “một cửa điện tử”.
Các hệ thống được đảm bảo an toàn thông tin và an ninh mạng, tuân thủ các quy định tại Quy hoạch phát triển an toàn thông tin số tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2012 đến năm 2020 ban hành tại Quyết định số 2199/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của UBND tỉnh.
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quốc phòng, an ninh, hiện đại hóa các hệ thống chỉ huy, điều hành, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin cho các hệ thống thông tin trọng yếu, giữ vững chủ quyền không gian mạng.
Đảm bảo số lượng, chất lượng nguồn cán bộ chuyên trách CNTT các cấp để đẩy mạnh ứng dụng, sẵn sàng tiếp thu và làm chủ công nghệ mới;tạo điều kiện, khuyến khích các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực CNTT, thu hút nguồn nhân lực CNTT chất lượng cao về làm việc tại tỉnh.
1. Đổi mới, nâng cao nhận thức và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin
a) Tổ chức phổ biến, quán triệt, tuyên truyền sâu rộng nội dung Nghị quyết 36, Nghị quyết 26; vị trí, vai trò của CNTTvà những thành quả của CNTT trong tiến trình phát triển bền vững và hội nhập quốc tế của tỉnh đến cơ quan, đơn vị, địa phương, các doanh nghiệp và các tầng lớp nhân dân; tổ chức các hội nghị, hội thảo chuyên đề, diễn đàn về CNTT cho lãnh đạo các cấp, các ngành.
b) Tăng cường và đổi mới công tác tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và kiến thức về công nghệ thông tin trong xã hội. Xây dựng, nhân rộng điển hình và tổ chức tuyên truyền mạnh về các điển hình tiên tiến trong ứng dụng, phát triển CNTT.
c) Tăng cường vai trò lãnh đạo của cấp ủy (trực tiếp là đồng chí Bí thư cấp ủy), sự quản lý, điều hành của chính quyền các cấp về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin. Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Chỉ đạo về ứng dụng công nghệ thông tin các cấp. Người đứng đầu các Sở, Ban, ngành, các địa phương chịu trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo việc ứng dụng CNTT nhằm tăng cường hiệu quả hoạt động của đơn vị.
d) Rà soát, chỉnh sửa, bổ sung nội dung ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016 - 2020, cũng như các đề án, dự án đầu tư.
2. Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách pháp luật về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin
a) Rà soát, bổ sung, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách liên quan đến ứng dụng và phát triển CNTT phù hợp với xu thế phát triển của tỉnh; tạo môi trường đầu tư hấp dẫn, thuận lợi, minh bạch, công khai, bình đẳng.
b) Xây dựng quy chế An toàn thông tin và các văn bản hướng dẫn thực hiện để cụ thể hóa các nội dung về an toàn, an ninh thông tin, quy định nhiệm vụbảo đảm an toàn thông tin đối với tổ chức, các nhân; trách nhiệm khi không đảm bảo an toàn thông tin; các yêu cầu cơ bảnnhằm bảo đảm an toàn an ninh thông tin.
c) Hoàn thiện văn bản, chính sách đảm bảo mức phân bổ ngân sách hàng năm cho CNTT và đáp ứng yêu cầu phát triển.Ưu tiên vốn bố trí cho các chương trình, kế hoạch, dự án ứng dụng và phát triển CNTT, đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin. Huy động mạnh mẽ nguồn vốn doanh nghiệp, xã hội và các nguồn vốn nước ngoài đầu tư cho CNTT. Khuyến khích áp dụng các hình thức thuê, mua dịch vụ CNTT; hình thức hợp tác công – tư (PPP), xây dựng và vận hành (BO), xây dựng, vận hành và chuyển giao (BOT).
d) Hoàn thiện hệ thống Kiến trúcchính quyền điện tử của tỉnh, đảm bảo việc xây dựng, mở rộng, nâng cấp các hệ thống phù hợp, tuân thủ chặt chẽ Kiến trúc CQĐT đã được phê duyệt.
đ) Hoàn thiện chỉ số đánh giá mức độ sẵn sàng ứng dụng và phát triển CNTT-truyền thông của tỉnh, gắn việc ứng dụng công nghệ thông tin vào cải cách hành chính thành một tiêu chí đánh giá thi đua của các cơ quan nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh.
e) Hoàn thiện quy định về sử dụng chữ ký số, sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của các cơ quan nhà nước; Quy định nhằm giảm văn bản giấy, tăng cường chia sẻ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng, Nhà nước thông qua thư điện tử, phần mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc, mạng LAN.
f)Xây dựng quy định về danh mục, tiêu chí xác định các cơ sở dữ liệu dùng chung, danh mục phần mềm dùng chung trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên quy mô toàn tỉnh; các quy định, hướng dẫn về thu thập, cập nhật, chia sẻ, khai thác thông tin, dữ liệu, cơ sở dữ liệu nhằm bảo đảm khả năng tiếp cận và sử dụng cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người dân.
g) Khuyến khích các doanh nghiệp, công ty viễn thông và mọi thành phần kinh tế tham gia ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh, dịch vụ; đẩy mạnh giao dịch điện tử, thương mại điện tử…nhằm quảng bá, giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm của địa phương qua mạng.
h)Nghiên cứu, xây dựng chính sách thu hút và đãi ngộ đối với cán bộ, công chức, viên chức công nghệ thông tin. Hoàn thiện hệ thống chức danh, chế độ lương, thưởng, phụ cấp phù hợp đối với cán bộ, công chức, viên chức công nghệ thông tin, người có đóng góp sáng chế, phát minh, cải tiến có giá trị.
3. Xây dựng hệ thống hạ tầng thông tin đồng bộ, hiện đại
a) Triển khai có hiệu quả Quy hoạch phát triển viễn thông đến năm 2020 và các đề án, dự án liên quan.
b) Đầu tư, nâng cấp hoàn thiện Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh; Triển khai kết nối mạng nội bộ (LAN) tại các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn kết nối vào mạng diện rộng WAN và kết nối thông suốt Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh, hình thành mạng hành chính điện tử của tỉnh.
c) Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành; Xây dựng quy định, nguyên tắc,hướng dẫn về thu thập, cập nhật, chia sẻ, khai thác thông tin, dữ liệu nhằm khai thác tối đa, hiệu quả cơ sở dữ liệunhưng vẫn đảm bảo thống nhất, an toàn, riêng tư và bảo mật, phục vụ quá trình chỉ đạo, điều hành, xây dựng chính quyền điện tử.
d) Tăng cường họp thông qua hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến. Mở rộng hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến đến một số xã, phường, thị trấn của tỉnh, ưu tiên các xãvùng sâu, vùng xa.
đ)Tăng cường khai thác hiệu quả hạ tầng viễn thông hiện có.
- Đầu tư, nâng cấp và hoàn thiện mạng viễn thông công cộng, cáp quang hóa đến các xã, phường, thôn, bản phục vụ nhu cầu sử dụng của người dân, doanh nghiệp và mạng dùng riêng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước.
- Đẩy mạnh phát triển, hiện đại hóa mạng lưới viễn thông để bảo đảm thông tin phục vụ an ninh, quốc phòng.
- Đẩy mạnh triển khai Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất giai đoạn 2015 – 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
e) Xây dựng mạng lưới cổng thông tin điện tử của các cơ quan hành chính Nhà nước từ tỉnh đến xã, phường, thị trấn; Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại 3 cấp chính quyền.
f) Đầu tư một số điểm Internet không dây công cộng (Wifi) tại các địa bàn đông dân cư.
4. Ứng dụng công nghệ thông tin rộng rãi, thiết thực với hiệu quả cao
a) Xây dựng và triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.
b) Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước, triển khai Chính phủ điện tử của tỉnh thống nhất với định hướng của Chính phủ.
- Duy trì, hoàn thiện và đẩy mạnh sử dụng các ứng dụng CNTT đã có;
- Triển khai có hiệu quả chương trình cải cách hành chính, gắn kết chặt chẽ với việc xây dựng Chính phủ điện tử và cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ cao và trong nhiều lĩnh vực.
- Triển khai văn bản điện tử liên thông trong hoạt động của cơ quan nhà nước; Triển khai chữ ký số trong trong hoạt động và trong các phần mềm nghiệp vụ; thực hiện tốt việc chuyển nhận văn bảnqua mạng đối vớitrên 90% văn bản hành chính ở cấp tỉnh, 70% ở cấp huyện, thị và 20% ở cấp xã;cổng/trang TTĐT đăng tải 100% thông tin chỉ đạo, điều hành, lịch công tác, các hoạt động thường xuyên của lãnh đạo tỉnh và các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh; cung cấp thêm các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 phục vụ người dân và doanh nghiệp;
c) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong tất cả các ngành, các lĩnh vực, nhất là các ngành kinh tế, kỹ thuật, xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội quan trọng như giáo dục, y tế, giao thông, điện, thuỷ lợi, thuế, ngân hàng, …
d) Ứng dụng công nghệ thông tin trong nông nghiệp và hiện đại hóa nông thôn.
e) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nguồn nhân lực, lao động, trong các hoạt động nhằm xóa đói, giảm nghèo, hỗ trợ đồng bào dân tộc, vùng sâu, vùng xa.
m) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; công tác cứu nạn, cứu hộ, phòng, chống thiên tai.
5. Tạo điều kiện thuận lợi phát triển công nghiệp công nghệ thông tin, kinh tế tri thức.
a) Triển khai các quy định hướng dẫn các doanh nghiệp vừa và nhỏ về công nghệ thông tin được vay vốn ưu đãi, hỗ trợ lãi suất, bảo lãnh vay vốn từ các ngân hàng, các quỹ, các tổ chức tín dụng; ưu tiên vay vốn từ Quỹ Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ.
b) Triển khai thực hiện hiệu quả Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trong lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử, viễn thông; ưu tiên sử dụng các sản phẩm và dịch vụ công nghệ thông tin thương hiệu Việt Nam, được tạo ra trong nước.
c) Phát triển thương mại điện tử. Hỗ trợ nâng cao năng lực hoạt động, mở rộng, giữ vững thị trường và sức cạnh tranh bằng công nghệ thông tin cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
d) Thu hút có chọn lọc đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp trong và ngoài nước về công nghệ thông tin vào địa bàn tỉnh. Có chính sách khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp trong tỉnh hợp tác, tiếp thu và nhận chuyển giao các thành tựu công nghệ. Khuyến khích đầu tư vào các cơ sở nghiên cứu phát triển, kinh doanh, phân phối sản phẩm dịch vụ công nghệ thông tin, viễn thông.
đ) Ưu tiên các doanh nghiệp trong tỉnh làm tổng thầu các dự án công nghệ thông tin dùng nguồn vốn ngân sách Nhà nước hoặc vốn có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước.
6. Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin đạt chuẩn quốc tế, đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng, tiếp thu, làm chủ và sáng tạo cộng nghệ mới
a) Đẩy mạnh công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực CNTT:
- Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về công nghệ thông tin đạt chuẩn, nâng cao khả năng ứng dụng, làm chủ công nghệ, phục vụ công việc.
- Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ chuyên trách/phụ trách CNTT đạt chuẩn quốc gia, quốc tế.
- Tạo điều kiện để một số chuyên gia về công nghệ thông tin, cán bộ lãnh đạo, quản lý CNTT có điều kiện học tập, trao đổi kinh nghiệm ở các nước có trình độ tiên tiến về công nghệ thông tin.
b) Ưu tiên nguồn lực, đẩy mạnh triển khai có hiệu quả Kế hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 theo Quyết định 689/QĐ-TTg ngày 01/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề án “Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn, an ninh thông tinđến năm 2020 ”theo Quyết định số 99/QĐ-TTgngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
d) Nâng cao số lượng, chất lượng cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng, Chính quyền và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh.
đ) Tăng cường hoạt động nghiên cứu, tiếp nhận chuyển giao và làm chủ công nghệ mới, phần mềm nguồn mở, công nghệ mở, chuẩn mở.
e) Khuyến khích hợp tác phát triển, chuyển giao, mua bán công nghệ và quyền sở hữu trí tuệ đối với các sản phẩm công nghệ thông tin, điện tử thương hiệu Việt Nam.
f) Thu hút đội ngũ nhân lực công nghệ thông tin người ngoài tỉnh chuyển giao những tri thức và công nghệ tiên tiến hoặc về làm việc trong tỉnh.
g) Xây dựng phòng học, bồi dưỡng CNTT đạt chuẩn phục vụ công tác đào tạo, bồi dưỡng CNTT hàng năm của tỉnh.
7. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quốc phòng, an ninh; bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, nâng cao năng lực quản lý các mạng viễn thông, truyền hình Internet.
a) Kiện toàn và phát huy vai trò bộ máy quản lý nhà nước về an toàn, an ninh thông tin từ Trung ương đến địa phương, trong đó chú trọng nâng cao năng lực đội ngũ chuyên trách nhằm đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng, đặc biệt bảo đảm an toàn, an ninh các hệ thống thông tin trọng yếu quốc gia, làm chủ không gian mạng, sẵn sàng đối phó với các cuộc tấn công mạng, chiến tranh thông tin.
b) Đẩy mạnh thực hiện Quy hoạch an toàn thông tin số tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2012 đến năm 2020và các chương trình, dự án liên quan.
c) Tổ chức thực hiện có hiệu quả Đề án Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn, an ninh thông tin đến năm 2020.
d) Tuyên truyền nâng cao nhận thức về công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh; Yêu cầu việc tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thông tin của các cá nhân khi hoạt động trên môi trường mạng.
đ) Xây dựng các quy định về an toàn, an ninh thông tin; tăng cường giám sát, phát hiện, ngăn chặn các hoạt động tấn công, phá hoại của các thế lực thù địch. Quản lý chặt chẽ báo chí điện tử và các loại hình truyền thông trên iternet tại địa phương.
e) Thực hiện tốt cơ chế phối hợp giữa lực lượng công an, quân đội, ngoại vụ, cơ yếu, thông tin và truyền thông trong việc phòng ngừa, xử lý các tình huống phát sinh về an toàn, an ninh thông tin.
f) Đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin trong các chương trình, đề án hiện đại hóa quân đội nhằm tăng cường tiềm lực quốc phòng, bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới.
g) Thực hiện quy định về cơ chế phối hợp giữa lực lượng công an và thông tin và truyền thông để sẵn sàng, chủ động phòng ngừa và xử lý các tình huống phát sinh trong lĩnh vực an toàn, an ninh thông tin.
8. Tăng cường hợp tác trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông
Tăng cường hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm với một số tỉnh/thành phố về công tác quản lý Nhà nước, mô hình, sản phẩm CNTT hiện đại. Hợp tác chuyển giao những công nghệ phù hợp.
Xã hội hóa việc ứng dụng và phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh; khuyến khích việc thuê dịch vụ CNTT đối vơi các hoạt động phù hợp; Thực hiện hợp tác với các Tập đoàn viễn thông và công nghệ thông tin để triển khai hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng và phát triển, chuyển giao công nghệ, đào tạo nhân lực.
III. DANH MỤC MỘT SỐ NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể, hội cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện/thành phố có trách nhiệm tổ chức quán triệt Kế hoạch hành động tới các đơn vị trực thuộc và toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động; trên cơ sở Kế hoạch hành động này và căn cứ vào điều kiện cụ thể của từng cơ quan, đơn vị, địa phương, khẩn trương xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện của đơn vị mình nhằm thực hiện thắng lợi Nghị quyết; hàng năm báo cáo kết quả thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông).
2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch hành động này của các sở, ban, ngành, đoàn thể,Ủy ban nhân dâncác huyện/thành phố; định kỳ hàng năm báo cáo và kiến nghị với Ủy ban nhân dântỉnh, Ban chỉ đạo CNTT tỉnh các biện pháp cần thiết bảo đảm thực hiện Kế hoạch hành động hiệu quả và đồng bộ.
Hàng năm, tham mưu choỦy ban nhân dântỉnh tổ chức sơ kết, khen thưởng những đơn vị, cá nhân có thành tích; đồng thời,kịp thời nhắc nhở, đôn đốc và kiểm điểm những đơn vị, trách nhiệm người đứng đầu đơn vị chưa triển khai hoặc triển khai thực hiện không hiệu quả Kế hoạch hành động này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung nội dung của Kế hoạch hành động, đơn vị, địa phương chủ động báo cáo Ủy ban nhân dântỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét, quyết định./.
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
(Ban hành kèm theo Quyếtđịnh số: 1004/QĐ-UBND ngày 07/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT | Nội dung công việc | Cơ quan thực hiện | Cơ quan phối hợp | Sản phẩm | Thời gian thực hiện |
1 | Đổi mới, nâng cao nhận thức và tăng cường sự lãnh đạo đối với ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin | ||||
1.1 | Tổ chức phổ biến, quán triệt, tuyên truyền sâu rộng nội dung Nghị quyết 36-NQ/TW, Kế hoạch số 151-KH/TU | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
| Hội nghị | 2015 - 2016 |
1.2 | Định hướng các cơ quan báo chí đẩy mạnh, công tác thông tin, tuyên truyền và tổ chức thông tin, tuyên truyền về Nghị quyết 36-NQ/TW; các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công nghệ thông tin | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan báo chí, Cổng thông tin điện tử, đài phát thanh truyền hình | Các bản tin, bài báo, ấn phẩm, chương trình phát thanh và truyền hình | 2015 - 2020 |
1.3 | Tổ chức hội thảo chuyên đề về ứng dụng và phát triển CNTT và Hội thảo về An toàn an ninh thông tin tỉnh | Ban chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Hội thảo | 2016-2020 |
1.4 | Xây dựng và nhân rộng điển hình tiên tiến, các mô hình tiêu biểu trong ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Mô hình tiêu biểu | 2016 - 2020 |
1.5 | Rà soát, chỉnh sửa, bổ sung nội dung ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016 - 2020, cũng như các đề án, dự án đầu tư. | Sở Kế hoạch và đầu tư | Sở Thông tin và Truyền thông | Chương trình, kế hoạch, đề án | 2015 |
1.6 | Tuyên truyền, phổ biến đến người dân về các ứng dụng “một cửa điện tử”, dịch vụ công trực tuyến, các trang/cổng TTĐT để nâng cao hiệu suất khai thác, sử dụng. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; Các báo, đài, công thông tin điện tử | Chương trình, phóng sự, các tin, bài | 2016-2020 |
2 | Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách pháp luật về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin | ||||
2.1 | Tham mưu ban hành Kế hoạch về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 | Sở Thông tin và Truyền thông |
| Kế hoạch | 2015 |
2.2 | Tham mưu hoàn thiện chỉ số đánh giá mức độ sẵn sàng ứng dụng và phát triển CNTT-truyền thông của tỉnh, gắn việc ứng dụng công nghệ thông tin vào cải cách hành chính thành một tiêu chí đánh giá thi đua của các cơ quan nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh | Ban chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Bộ tiêu chí | 2015 |
2.3 | Tham mưu ban hành quy định trao đổi văn bản điện tử trong hoạt động của các cơ quan nhà nước | Sở Thông tin và Truyền thông |
| Quy chế | 2016 |
2.4 | Tham mưu ban hành quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước | Sở Thông tin và Truyền thông |
| Quy chế | 2016 |
2.5 | Tham mưu ban hành Lộ trình cung cấp dịch vụ hành chính công của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Kế hoạch | 2016 |
2.6 | Tham mưu đưa việc ứng dụng công nghệ thông tin vào cải cách hành chính thành một tiêu chí thi đua của các cơ quan nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Quyết định | 2016 |
2.7 | Hoàn thiện hệ thống Kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Cục tin học hóa; Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Quyết định ban hành | 2017 |
2.9 | Tham mưu ban hành chính sách thu hút và đãi ngộ đối với cán bộ, công chức, viên chức công nghệ thông tin | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Quyết định | 2017 |
2.10 | Tham mưu ban hành quy chế khai thác, sử dụng hệ thống mạng WAN và cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông |
| Quy chế | 2018 |
2.11 | Tham mưu ban hành kế hoạch đào tạo nâng cao trình độ ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở: Tài chính, Kế hoạch – ĐT. | Kế hoạch | 2016-2020 |
3 | Xây dựng hệ thống hạ tầng thông tin đồng bộ, hiện đại | ||||
3.1 | Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng viễn thông, công nghệ thông tin; | Sở Thông tin và Truyền thông | Các doanh nghiệp viễn thông | Hạ tầng công nghệ thông tin | 2015 - 2020 |
3.2 | Đẩy mạnh triển khai Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành liên quan |
| 2016-2020 |
3.3 | Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông |
| Thiết bị hạ tầng và Cơ sở dữ liệu | 2016 - 2020 |
3.4 | Xây dựng hệ thống mạng Wan của tỉnh trên nền tảng mạng số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước. | Sở Thông tin và Truyền thông |
| Dự án | 2016-2020 |
3.5 | Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành. Ưu tiên triển khai các danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia theo Quyết định số 714/QĐ-TTg ngày 22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ. | Sở TT và TT, Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố cần xây dựng | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Cơ sở dữ liệu | 2018-2020 |
3.6 | Lắp đặt các điểm truy cập Internet không dây (điểm phát sóng Wifi) tại các khu vực công cộng (bến xe, công viên..) | Sở Thông tin và Truyền thông |
| Dự án | 2017-2020 |
3.7 | Triển khai xây dựng phòng học CNTT đạt chuẩn phục vụ việc đào tạo, bồi dưỡng về CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức | Sở Thông tin và Truyền thông |
| Dự án | 2016 - 2018 |
4 | Ứng dụng công nghệ thông tin rộng rãi, thiết thực, có hiệu quả cao | ||||
4.1 | Duy trì và tiếp tục xây dựng, triển khai dự án văn phòng điện tử cho các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân các huyện, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Dự án | 2016-2017 |
4.2 | Xây dựng và triển khai dự án cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho các cơ quan nhà nước | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Dự án | 2015 - 2017 |
4.3 | Xây dựng cung cấp chứng thư số cho các cơ quan, đơn vị và các cá nhân; tích hợp chữ ký số vào các phần mềm nghiệp vụ | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Phần mềm | 2015-2020 |
4.4 | Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành y tế. | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Đề án | 2016 - 2020 |
4.5 | Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành giáo dục: ứng dụng các phần mềm phục vụ quản lý giáo dục, công tác giảng dạy và học tập. | Sở Giáo dục | Sở Thông tin và Truyền thông. | Đề án | 2017 - 2020 |
4.6 | Triển khai tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong nông nghiệp và hiện đại hóa nông thôn. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Thông tin và Truyền thông | Dự án | 2016 - 2020 |
4.7 | Tuyên truyền, phổ biến đến người dân về các ứng dụng “một cửa điện tử”, dịch vụ công trực tuyến, các trang/cổng TTĐT để nâng cao hiệu suất khai thác, sử dụng. | Sở Thông tin và Truyền thông | Đài PTTH tỉnh; đài TT-TH huyện/thành phố; báo điện tử;… | Kế hoạch | 2016-2020 |
5 | Tạo điều kiện thuận lợi phát triển công nghệ thông tin trở thành một ngành kinh tế, có vai trò dẫn dắt, thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển, tạo nền tảng kinh tế tri thức
| ||||
5.1 | Hướng dẫn các doanh nghiệp vừa và nhỏ về công nghệ thông tin, công nghiệp phụ trợ được vay vốn ưu đãi, hỗ trợ lãi suất, bảo lãnh vay vốn từ các ngân hàng, các quỹ, các tổ chức tín dụng | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Các văn bản hướng dẫn | 2015-2020 |
5.2 | Phát triển thương mại điện tử | Sở Công thương | Các doanh nghiệp trên địa bàn | Chương trình | 2015-2020 |
5.3 | Tăng cường tuyên truyền Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trong lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử, viễn thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Các cơ quan báo, đài; Trang/cổng TTĐT | Bài báo, phóng sự | 2015-2020 |
| Khuyến khích các đơn vị, địa phương thuê dịch vụ CNTT của các doanh nghiệp viễn thông, CNTT trên địa bàn tỉnh, đảm bảo phù hợp theo quy định | Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT trên địa bàn | Các doanh nghiệp Viễn thông, CNTT |
| 2015-2020 |
6 | Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin đạt chuẩn quốc tế, đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng, tiếp thu, làm chủ và sáng tạo công nghệ mới | ||||
6.1 | Triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Kế hoạch | 2015 - 2020 |
6.2 | Đào tạo, bồi dưỡng chuyên sâu cho cán bộ chuyên trách/phụ trách CNTT của tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Kế hoạch | 2015 - 2020 |
6.3 | Xây dựng, hỗ trợ, nâng cao năng lực nghiên cứu - phát triển, sáng tạo sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin cho các cơ sở nghiên cứu, đào tạo, các doanh nghiệp và các co quan quản lý nhà nước. | Sở Khoa học và Công nghệ |
| Đề tài khoa học | 2015 - 2018 |
6.4 | Đào tạo đội ngũ Lãnh đạo công nghệ thông tin (CIO) các cấp | Sở Thông tin và Truyền thông | Các đơn vị đào tạo | Các chương trình đào tạo, tập huấn, tham quan, học tập kinh nghiệm | 2016-2020 |
7 | Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quốc phòng, an ninh; bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, nâng cao năng lực quản lý các mạng viễn thông, truyền hình, Internet | ||||
7.1 | Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong Quân đội. Ưu tiên ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin trong các hệ thống thông tin chỉ huy, điều hành, quản lý của Quân đội. | Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh |
| Ứng dụng phần mềm | 2015 - 2016 |
7.2 | Hướng dẫn các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kiểm tra, rà soát và triển khai thực hiện các quy định đảm bảo an toàn thông tin cho các hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước, các hệ thống cung cấp dịch vụ công cho người dân và doanh nghiệp, các giao dịch điện tử khác. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Các văn bản hướng dẫn | 2015 |
7.3 | Kiểm tra, rà quét các cổng/trang thông tin điện tử; hệ thốngcủa đơn vị nhằm sớm phát hiện và xây dựng các giải pháp khắc phục các lỗ hổng, điểm yếu có rủi ro gây mất an toàn thông tin | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Báo cáo kết quả | 2015 - 2020 |
7.4 | Xây dựng quy định về cơ chế phối hợp với các lực lượng công an, quân đội, ngoại giao, cơ yếu, thông tin và truyền thông và các cơ quan liên quan trong lĩnh vực bảo đảm an toàn, an ninh thông tin | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Quy chế | 2015 |
7.5 | Tăng cường năng lực của bộ phận chuyên trách điều phối ứng cứu, hỗ trợ xử lý sự cố; tổ chức diễn tập nâng cao năng lực đối phó với các nguy cơ tấn công. Phối hợp với các cơ quan liên quan nhanh chóng điều tra, phát hiện những vụ tấn công mạng. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Diễn tập | 2015-2020 |
- 1 Quyết định 4255/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và điện tử trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 2 Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2017 về nâng cao chỉ số cải cách hành chính, chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công, chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông của tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2020
- 3 Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Quảng Bình đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035
- 4 Quyết định 714/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển chính phủ điện tử của Thủ tướng Chính phủ
- 5 Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế do Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 99/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án "Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn, an ninh thông tin đến năm 2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 2199/QĐ-UBND năm 2012 về phê duyệt Quy hoạch An toàn thông tin số tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2012 đến năm 2020
- 8 Quyết định 2619/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Bắc Kạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 9 Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 10 Luật Công nghệ thông tin 2006
- 11 Luật Giao dịch điện tử 2005
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 4255/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và điện tử trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 2 Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2017 về nâng cao chỉ số cải cách hành chính, chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công, chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông của tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2020
- 3 Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Quảng Bình đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035