UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 101/2007/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 14 tháng 9 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH SẮP XẾP LẠI TRẠM THU PHÍ VÀ MỨC THU PHÍ CỦA DỰ ÁN B.O.T QUỐC LỘ 13
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND7 ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh sắp xếp lại trạm thu phí và mức thu phí của dự án B.O.T Quốc lộ 13,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh sắp xếp lại trạm thu phí và mức thu phí của dự án B.O.T Quốc lộ 13; như sau:
1. Về trạm thu phí: Giữ nguyên 02 trạm thu phí hiện hữu, không xây dựng thêm trạm mới.
2. Về mức thu phí: Điều chỉnh mức thu phí theo lộ trình thống nhất tại cả 02 trạm thu phí hiện hữu (tại ngã 3 Mũi Tàu huyện Thuận An và tại ngã 3 Suối Giữa thị xã Thủ Dầu Một):
a) Mức thu phí điều chỉnh áp dụng đến ngày 01 tháng 01 năm 2012:
+ Xe dưới 12 chỗ ngồi, xe tải có tải trọng từ 3,5 tấn trở xuống: 10.000 đồng/lượt.
+ Xe từ 12 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi, xe tải có tải trọng trên 3,5 tấn đến 8 tấn: 15.000 đồng/lượt.
+ Xe trên 30 chỗ ngồi, xe tải có tải trọng trên 8 tấn: 18.000 đồng/lượt.
Thời điểm bắt đầu thu phí theo mức điều chỉnh được tính kể từ ngày công trình đã hoàn thành việc xây dựng theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đã tổ chức nghiệm thu, có biên bản nghiệm thu bảo đảm chất lượng phục vụ giao thông tốt với sự tham gia của các cấp, các ngành có liên quan.
b) Mức thu phí áp dụng sau ngày 01 tháng 01 năm 2012:
+ Xe dưới 12 chỗ ngồi, xe tải có tải trọng từ 3,5 tấn trở xuống: 15.000 đồng/lượt.
+ Xe từ 12 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi, xe tải có tải trọng trên 3,5 tấn đến 8 tấn: 18.000 đồng/lượt.
+ Xe trên 30 chỗ ngồi, xe tải có tải trọng trên 8 tấn: 20.000 đồng/lượt.
Thời gian thu phí: Theo dự án đã được phê duyệt.
Điều 2. Tổng Giám đốc Công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp (Becamex IDC Corp) có trách nhiệm phối hợp Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải để tổ chức thực hiện theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Tổng Giám đốc Công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp (Becamex IDC Corp), Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 2 Quyết định 47/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về phí, lệ phí
- 3 Quyết định 331/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành đã hết hiệu lực năm 2016
- 4 Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 5 Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Quyết định 1783/QĐ-UBND năm 2012 dừng hoạt động thu phí tại các trạm thu phí cầu, đường bộ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2 Quyết định 38/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ tại trạm thu phí trên xa lộ Hà Nội và đường Kinh Dương Vương do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 39/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ tại trạm thu phí cầu Bình Triệu 2 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND về điều chỉnh mức thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ tại trạm thu phí Cầu Bình Triệu 2 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 20 ban hành
- 5 Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND7 điều chỉnh sắp xếp lại trạm thu phí và mức thu phí của dự án B.O.T Quốc lộ 13 do tỉnh Bình Duơng ban hành
- 6 Thông tư 90/2004/TT-BTC hướng chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 9 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND về điều chỉnh mức thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ tại trạm thu phí Cầu Bình Triệu 2 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 20 ban hành
- 2 Quyết định 38/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ tại trạm thu phí trên xa lộ Hà Nội và đường Kinh Dương Vương do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 39/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ tại trạm thu phí cầu Bình Triệu 2 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Quyết định 1783/QĐ-UBND năm 2012 dừng hoạt động thu phí tại các trạm thu phí cầu, đường bộ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5 Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 6 Quyết định 47/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về phí, lệ phí
- 7 Quyết định 331/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành đã hết hiệu lực năm 2016
- 8 Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018