- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 3 Thông tư 37/2018/TT-BNNPTNT về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Quyết định 3358/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Hải Dương giai đoạn năm 2021-2025
- 5 Quyết định 2961/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Thanh Hóa
- 6 Quyết định 2751/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Quảng Nam
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 101/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 17 tháng 01 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH DANH MỤC SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC TỈNH KIÊN GIANG.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 37/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 12/TTr-SNNPTNT ngày 08/01/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Công Thương; Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh; Chủ tịch Liên minh hợp tác xã tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 101/QĐ-UBND ngày 17/01/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Số TT | Tên sản phẩm | ĐV tính | Diện tích, quy mô | Sản lượng (tấn) | Địa bàn sản xuất chính |
1 | Cây Lúa | Ha | 350.000 | 4.300.000 | Các huyện vùng Tứ giác Long Xuyên, Tây sông Hậu, U Minh Thượng. |
2 | Cây Khóm | Ha | 8.000 | 117.000 | Châu Thành, Gò Quao, Vĩnh Thuận |
3 | Cây Tiêu | Ha | 1.000 | 2.000 | Phú Quốc, Hà Tiên, Gò Quao |
4 | Cây Chuối | Ha | 1.000 | 35.000 | Huyện U Minh Thượng |
5 | Heo | Con | 350.000 | 35.000 | Các huyện vùng Tứ giác Long Xuyên, Tây sông Hậu |
6 | Gà | Con | 2.500.000 | 2.500 | Các huyện vùng Tứ giác Long Xuyên, Tây sông Hậu |
7 | Vịt | Con | 3.000.000 | 3.000 | Các huyện vùng Tứ giác Long Xuyên, Tây sông Hậu |
8 | Tôm sú | Ha | 104.500 | 42.150 | Các huyện vùng Tứ giác Long Xuyên và vùng U Minh Thượng |
9 | Tôm thẻ chân trắng | Lượt Ha | 3.000 | 24.000 | Các huyện vùng Tứ giác Long Xuyên và vùng U Minh Thượng |
10 | Tôm càng xanh | Lượt Ha | 18.000 | 9.850 | Các huyện vùng U Minh Thượng, Gò Quao |
11 | Cua | Ha | 65.000 | 19.000 | An Biên, An Minh |
12 | Cá đồng | Ha | 36.000 | 60.000 | Các huyện vùng U Minh Thượng và Tây sông Hậu |
13 | Cá biển | Ha |
| 80.000 | Các huyện, thành phố ven biển và hải đảo |
14 | Sò huyết | Lượt Ha | 8.500 | 17.500 | Huyện An Minh, An Biên |
15 | Sò lông | Lượt Ha | 5.000 | 22.000 | Huyện Kiên Lương |
16 | Mực |
|
| 73.000 | Các huyện, thành phố ven biển và hải đảo |