- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 3 Thông tư 37/2018/TT-BNNPTNT về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Nghị quyết 45/2018/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Quyết định 522/QĐ-UBND năm 2021 quy định về thực hiện Nghị quyết 45/2018/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2751/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 29 tháng 9 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 37/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 45/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số 522/QĐ-UBND ngày 25/02/2021 của UBND tỉnh về ban hành Quy định về triển khai thực hiện Nghị quyết số 45/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 278/TTr-SNN&PTNT ngày 14/9/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Quảng Nam, cụ thể như sau:
STT | Tên sản phẩm | Ghi chú |
I | Trồng trọt |
|
1 | Cây hàng năm |
|
| - Lúa (lúa giống và lúa thương phẩm) |
|
| - Ngô |
|
| - Lạc |
|
| - Rau củ quả các loại |
|
| - Nấm ăn, nấm dược liệu |
|
2 | Cây công nghiệp lâu năm |
|
| - Cao su |
|
| - Tiêu |
|
3 | Cây ăn quả |
|
| - Măng cụt |
|
| - Cam, quýt |
|
| - Chuối |
|
| - Bưởi |
|
| - Xoài |
|
| - Dứa |
|
4 | Cây dược liệu |
|
| - Sâm Ngọc Linh (Sâm Việt Nam) |
|
| - Quế Trà My |
|
| - Cây dược liệu (ba kích, đảng sâm, sa nhân, bảy lá một hoa,…) |
|
II | Chăn nuôi |
|
| - Bò (bò giống, bò thương phẩm) |
|
| - Heo |
|
| - Gà |
|
III | Lâm nghiệp |
|
| - Giổi (giổi ăn hạt, giổi xanh,…) |
|
| - Lim, chò, ươi, keo lai,… |
|
IV | Thủy sản |
|
| - Tôm thẻ chân trắng |
|
| - Tôm sú |
|
| - Cá |
|
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 4545/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục sản phẩm chủ lực ngành nông nghiệp thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 993/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực cấp tỉnh giai đoạn 2020-2025 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3 Quyết định 3358/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Hải Dương giai đoạn năm 2021-2025
- 4 Quyết định 101/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Kiên Giang
- 5 Quyết định 2961/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Thanh Hóa
- 6 Quyết định 2824/QĐ-UBND năm 2021 về danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025 do tỉnh An Giang ban hành
- 7 Quyết định 2120/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực cấp tỉnh do tỉnh Cà Mau ban hành