BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10128/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2013 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 41/2008/QĐ-BCT ngày 17 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất công nghiệp (serpentin, barit, grafit, fluorit, bentonit, diatomit và talc) đến năm 2015, có xét đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 147/CNNg/KTM ngày 17 tháng 4 năm 1991 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp nặng nay là Bộ Công Thương về việc giao khu vực khai thác mỏ serpentin Bãi Áng-Thanh Hóa cho Xí nghiệp khai thác secpentin Thanh Hóa của Tổng công ty phân bón và Hóa chất cơ bản nay là Tập đoàn Hóa chất Việt Nam;
Xét đề nghị của Tổng cục Địa chất và Khoáng sản tại công văn số 2972/ĐCKS-KS ngày 13 tháng 12 năm 2013 về việc khai thác mỏ serpentin tại xã Tế Lợi, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghiệp nặng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung điểm mỏ serpentin Bãi Áng, xã Tế Lợi, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa, với công suất khai thác 250.000 tấn/năm vào Phụ lục 2 (Danh mục dự án đầu tư thăm dò quặng serpentin giai đoạn đến 2015). Quyết định số 41/2008/QĐ-BCT ngày 17 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất công nghiệp (serpentin, barit, grafit, fluorit, bentonit, diatomit và talc) đến năm 2015, có xét đến năm 2025;
Diện tích và tọa độ góc điểm mỏ nêu trên tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này bổ sung cho Quyết định số 41/2008/QĐ-BCT ngày 17 tháng 11 năm 2008. Các nội dung khác của Quyết định số 41/2008/QĐ-BCT ngày 17 tháng 11 năm 2008 giữ nguyên, không thay đổi.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế các Quyết định số 0321/QĐ-BCT ngày 20 tháng 01 năm 2011 và số 1039/QĐ-BCT ngày 07 tháng 3 năm 2011 của Bộ Công Thương.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
DIỆN TÍCH, TỌA ĐỘ GÓC MỎ SERPENTIN BÃI ÁNG, XÃ TẾ LỢI, HUYỆN NÔNG CỐNG, TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số 10120/QĐ-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Điểm mỏ, diện tích | Điểm góc | Tọa độ VN2000 | |
X (m) | Y (m) | ||
Mỏ Serpentin, Bãi Áng, xã Tế Lợi, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa. Tổng diện tích 24,1 ha | KHU I (Diện tích 20,04 ha) | ||
KT1 | 2174 479 | 569 059 | |
KT2 | 2174 609 | 569 128 | |
KT3 | 2174 502 | 569 322 | |
KT4 | 2174 462 | 569 335 | |
KT5 | 2174 447 | 569 367 | |
KT6 | 2174 481 | 569 435 | |
KT7 | 2174 484 | 569 482 | |
KT8 | 2174 420 | 569 706 | |
KT9 | 2174 394 | 569 720 | |
KT10 | 2174 337 | 569 805 | |
KT11 | 2174 286 | 569 809 | |
KT12 | 2174 226 | 569 839 | |
KT13 | 2174 182 | 569 835 | |
KT14 | 2174 176 | 569 790 | |
KT15 | 2174 195 | 569 375 | |
KT16 | 2174 278 | 569 377 | |
KT17 | 2174 280 | 569 171 | |
KT18 | 2174 420 | 568 932 | |
KT19 | 2174 455 | 568 924 | |
KHU II (Diện tích 4,06 ha) | |||
KT20 | 2174 286 | 568 512 | |
KT21 | 2174 395 | 568 537 | |
KT22 | 2174 446 | 568 665 | |
KT23 | 2174 448 | 568 732 | |
KT24 | 2174 408 | 568 748 | |
KT25 | 2174 371 | 568 754 | |
KT26 | 2174 342 | 568 748 | |
KT27 | 2174 265 | 568 695 | |
KT28 | 2174 190 | 568 613 |
- 1 Quyết định 41/2008/QĐ-BCT phê duyệt quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất công nghiệp (Serpentin, Barit, Grafit, Fluorit, Bentonit, Diatomit và Talc) đến năm 2015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 2 Quyết định 0321/QĐ-BCT năm 2011 bổ sung Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất công nghiệp (serpentin, barit, grafit, fluorit, bentonit, diatomit và talc) đến năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3 Quyết định 1039/QĐ-BCT năm 2011 đính chính Quyết định 0321/QĐ-BCT do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 4 Quyết định 1039/QĐ-BCT năm 2011 đính chính Quyết định 0321/QĐ-BCT do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 1 Quyết định 10294/QĐ-BCT năm 2014 bổ sung Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất công nghiệp (serpentin, barit, grafit, fluorit, bentonit, diatomit và talc) đến năm 2015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 2 Quyết định 4579/QĐ-BCT năm 2014 bổ sung Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipđen Việt Nam đến năm 2015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3 Nghị định 95/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 4 Luật khoáng sản 2010
- 5 Quyết định 6486/QĐ-BCT năm 2009 bổ sung quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất công nghiệp (serpentin, barit, grafit, fluorit, bentonit, diatomit và talc) đến năm 2015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 6 Quyết định 6172/QĐ-BCT năm 2009 bổ sung quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng (đá hoa), felspat, cao lanh và magnezit đến năm 2015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 7 Quyết định 47/2008/QĐ-BCT phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng (đá hoa), felspat, cao lanh và magnezit đến năm 1015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 1 Quyết định 47/2008/QĐ-BCT phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng (đá hoa), felspat, cao lanh và magnezit đến năm 1015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 2 Quyết định 6172/QĐ-BCT năm 2009 bổ sung quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng (đá hoa), felspat, cao lanh và magnezit đến năm 2015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3 Quyết định 6486/QĐ-BCT năm 2009 bổ sung quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất công nghiệp (serpentin, barit, grafit, fluorit, bentonit, diatomit và talc) đến năm 2015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 4 Quyết định 0321/QĐ-BCT năm 2011 bổ sung Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất công nghiệp (serpentin, barit, grafit, fluorit, bentonit, diatomit và talc) đến năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 5 Quyết định 1039/QĐ-BCT năm 2011 đính chính Quyết định 0321/QĐ-BCT do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 6 Quyết định 4579/QĐ-BCT năm 2014 bổ sung Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipđen Việt Nam đến năm 2015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 7 Quyết định 10294/QĐ-BCT năm 2014 bổ sung Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất công nghiệp (serpentin, barit, grafit, fluorit, bentonit, diatomit và talc) đến năm 2015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành