BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4579/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 23 tháng 05 năm 2014 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 11/2008/QĐ-BCT ngày 05 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc Phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipđen Việt Nam đến năm 2015, có xét đến năm 2025;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 3336/VPCP-KTN ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Văn phòng Chính phủ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghiệp nặng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung khu vực quặng vàng gốc Tả Phời thuộc xã Tả Phời, thành phố Lào Cai; xã Trung Chải, huyện Sa Pa và xã Tòng Sành, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai vào Phụ lục 3 (Danh mục dự án đầu tư thăm dò quặng vàng giai đoạn 2008-2015) Quyết định số 11/2008/QĐ-BCT ngày 05 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipđen Việt Nam đến năm 2015, có xét đến năm 2025.
Diện tích và tọa độ góc khu vực quặng vàng nêu trên thể hiện tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này bổ sung cho Quyết định số 11/2008/QĐ-BCT ngày 05 tháng 6 năm 2008. Các nội dung khác của Quyết định số 11/2008/QĐ-BCT ngày 05 tháng 6 năm 2008 giữ nguyên, không thay đổi.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
DIỆN TÍCH, TỌA ĐỘ GÓC QUẶNG VÀNG GỐC TẢ PHỜI THUỘC XÃ TẢ PHỜI, THÀNH PHỐ LÀO CAI, XÃ TRUNG CHẢI, HUYỆN SA PA VÀ XÃ TÒNG SÀNH, HUYỆN BÁT XÁT, TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 4579/QĐ-BCT ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Tên mỏ | Diện tích (ha) | Điểm góc | Tọa độ VN2000 | Ghi chú | |
X (m) | Y (m) |
| |||
Khu vực quặng vàng gốc Tả Phời thuộc xã Tả Phời, thành phố Lào Cai; xã Trung Chải, huyện Sa Pa và xã Tòng Sành, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai | 580 | A | 2479 105 | 389 160 |
|
B | 2477 441 | 388 890 |
| ||
C | 2476 908 | 391 276 |
| ||
D | 2477 367 | 392 242 |
| ||
Đ | 2478 823 | 392 286 |
| ||
E | 2478 692 | 391 356 |
| ||
F | 2479 002 | 390 902 |
|
- 1 Quyết định 11/2008/QĐ-BCT phê duyệt quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipđen Việt Nam đến năm 2015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 2 Quyết định 11/2008/QĐ-BCT phê duyệt quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipđen Việt Nam đến năm 2015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 1 Quyết định 1893/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng apatit đến năm 2020, có xét đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 7607/QĐ-BCT năm 2014 bổ sung quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng crômit, mangan giai đoạn 2007-2015, định hướng đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3 Quyết định 6613/QĐ-BCT năm 2014 bổ sung quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipđen Việt Nam đến năm 2015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 4 Quyết định 10128/QĐ-BCT năm 2013 bổ sung Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất công nghiệp (serpentin, barit, grafit, fluorit, bentonit, diatomit và talc) đến 2015, có xét đến 2025 do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 5 Quyết định 9812/QĐ-BCT năm 2013 bổ sung quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng crômít, mangan giai đoạn 2007-2015, định hướng đến năm 2015 do Bộ Công thương ban hành
- 6 Quyết định 5579/QĐ-BCT năm 2013 bổ sung Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng (đá hoa), felspat, cao lanh và magnezit đến năm 2015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 7 Nghị định 95/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 8 Luật khoáng sản 2010
- 1 Quyết định 5579/QĐ-BCT năm 2013 bổ sung Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng (đá hoa), felspat, cao lanh và magnezit đến năm 2015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 2 Quyết định 9812/QĐ-BCT năm 2013 bổ sung quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng crômít, mangan giai đoạn 2007-2015, định hướng đến năm 2015 do Bộ Công thương ban hành
- 3 Quyết định 10128/QĐ-BCT năm 2013 bổ sung Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất công nghiệp (serpentin, barit, grafit, fluorit, bentonit, diatomit và talc) đến 2015, có xét đến 2025 do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 4 Quyết định 6613/QĐ-BCT năm 2014 bổ sung quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipđen Việt Nam đến năm 2015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 5 Quyết định 7607/QĐ-BCT năm 2014 bổ sung quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng crômit, mangan giai đoạn 2007-2015, định hướng đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 6 Quyết định 1893/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng apatit đến năm 2020, có xét đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành