ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1017/2010/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 22 tháng 6 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÍNH THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI TÀU THUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Quản lý thuế năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 68/2010/TT-BTC ngày 26 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tại Tờ trình số 2013/TTr-CT ngày 17 tháng 6 năm 2010 và Báo cáo thẩm định số 486/BC-STP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tối thiểu tính thu lệ phí trước bạ đối với tàu thuyền trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Bãi bỏ Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo Quyết định số 3431/1999/QĐ-CT ngày 08 tháng 11 năm 1999 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ TỐI THIỂU
TÍNH THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI TÀU THUYỀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1017/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
BẢNG SỐ 1
I. BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÍNH THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI VỎ TÀU THUYỀN
STT | TẤN ĐĂNG KÝ (TĐK) | GIÁ ĐÓNG MỚI 100% (đồng/TĐK) |
A | B | C |
1 | Từ 01 đến 11 | 15.000.000 |
2 | Trên 11 đến 20 | 12.000.000 |
3 | Trên 20 đến 29 | 10.000.000 |
4 | Trên 29 đến 52 | 8.000.000 |
5 | Trên 52 | 7.000.000 |
BẢNG SỐ 2
II. BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÍNH THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI MÁY THỦY
1. Các loại máy do Nhật , Anh, Pháp, Mỹ, Đức, Nga sản xuất:
STT | CÔNG SUẤT MÁY (CV) | GIÁ MÁY MỚI 100% (đồng/CV) |
A | B | C |
1 | Từ 01 đến 40 | 1.000.000 |
2 | Trên 40 đến 110 | 900.000 |
3 | Trên 110 | 800.000 |
2. Các loại máy thủy do Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc, Ấn Độ và các nước khác sản xuất; các loại máy ôtô chuyển đổi công năng sang làm máy thủy:
STT | CÔNG SUẤT MÁY (CV) | GIÁ MÁY MỚI 100% (đồng/CV) |
| A | 2 |
1 | Từ 01 đến 40 | 700.000 |
2 | Trên 40 đến 110 | 600.000 |
3 | Trên 110 | 500.000 |
PHỤ LỤC
1. Đối với tài sản là vỏ tàu thuyền nếu hồ sơ không xác định rõ tấn đăng ký (TĐK) thì tính theo công thức sau:
TĐK = | L (Chiều dài Max) x B (Chiều rộng Max) x H (Chiều cao mạn) x 0,6 |
2,83 |
- Nếu số lẻ (số thập phân) tấn đăng ký nhỏ hơn 0,5 thì làm tròn số là số 0.
- Nếu số lẻ tấn đăng ký lớn hơn hoặc bằng 0,5 thì làm tròn số là số 1.
2. Vỏ tàu thuyền cải hoán: trường hợp vỏ tàu thuyền được cơi nới ra thêm làm tăng tấn đăng ký thì tính toán phần giá trị tài sản chênh lệch tăng theo số tấn đăng ký mới trừ đi số tấn đăng ký đã đăng ký theo giấy chứng nhận hoặc các loại giấy tờ chứng minh số tấn đăng ký của cơ quan có thẩm quyền trước khi cải hoán.
3. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ căn cứ vào thời gian sử dụng còn lại của tài sản chịu lệ phí trước bạ và tổng thời hạn sử dụng của tài sản đó, được quy định như sau:
* Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu tại Việt Nam:
- Tài sản mới: 100%.
- Tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu vào Việt Nam: 85%.
* Kê khai lệ phí trước bạ tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi:
- Thời gian sử dụng từ 1 đến 3 năm: 85%.
- Thời gian sử dụng trên 3 đến 6 năm: 75%.
- Thời gian sử dụng trên 6 đến 10 năm: 60%.
- Thời gian sử dụng trên 10 năm: 40%.
Thời gian sử dụng được xác định từ năm sản xuất (hoặc nhập khẩu) đến năm kê khai lệ phí trước bạ.
4. Lưu ý: Bảng giá nêu trên không tính lũy tiến từng phần đối với tấn đăng ký hoặc công suất đăng ký.
- 1 Quyết định 69/2015/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung Bảng tối thiểu tính thu lệ phí trước bạ đối với xe ôtô và xe gắn máy các loại trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- 2 Quyết định 22/2014/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 01/2014/QĐ-UBND Về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài chính ban hành bảng giá tính thu phí trước bạ đối với tài sản là ôtô, xe máy trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3 Thông tư 68/2010/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị định 80/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP và Nghị định 47/2003/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 5 Luật quản lý thuế 2006
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 9 Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 1 Quyết định 22/2014/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 01/2014/QĐ-UBND Về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài chính ban hành bảng giá tính thu phí trước bạ đối với tài sản là ôtô, xe máy trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2 Quyết định 69/2015/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung Bảng tối thiểu tính thu lệ phí trước bạ đối với xe ôtô và xe gắn máy các loại trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận