UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 102/2011/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 16 tháng 8 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HỖ TRỢ PHỤ CẤP CHO CÁN BỘ VÀ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM VĂN HOÁ - THỂ THAO CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26.11.2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của Bộ Nội Vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng và một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2010 của Bộ văn hoá - Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Trung tâm Văn hoá - Thể thao xã; công văn số 14408/BTC-HCSN ngày 27/10/2010 của Bộ Tài chính về việc chế độ thù lao đối với cộng tác viên thể dục, thể thao;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2011/NQ-HĐND17 ngày 19.7.2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khoá XVII, kỳ họp thứ 2 về việc “Hỗ trợ phụ cấp cho cán bộ Trung tâm Văn hoá - Thể thao cấp xã và kinh phí hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã trên địa bàn tỉnh”;
Xét đề nghị của Sở Văn hoá - Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hỗ trợ phụ cấp cho cán bộ và kinh phí hoạt động cho Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã trên địa bàn tỉnh”, cụ thể:
1. Hỗ trợ phụ cấp cho cán bộ Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã:
1.1. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh (cho người đã được hưởng lương):
- 01 Chủ nhiệm Trung tâm Văn hóa - Thể thao (là công chức Văn hóa - Thể thao xã kiêm nhiệm): 0,15 mức lương tối thiểu/tháng.
1.2. Phụ cấp cho người chưa được hưởng lương:
- 01 Phó Chủ nhiệm chuyên trách Trung tâm Văn hóa - Thể thao (có trình độ chuyên môn về văn hoá, thể thao từ trung cấp trở lên): 0,85 mức lương tối thiểu/tháng.
2. Chi cho hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã:
Mỗi năm 10.000.000đ (mười triệu đồng) cho 01 Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã.
3. Nguồn kinh phí thực hiện:
- Nguồn kinh phí được bố trí vào ngân sách xã cấp hàng năm theo dự toán của Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã.
Điều 2. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện, đảm bảo hiệu quả; báo cáo kết quả thực hiện tại phiên họp UBND tỉnh thường kỳ cuối năm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 1.8.2011.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, Ban, ngành thuộc UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. UBND TỈNH |
- 1 Quyết định 285/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức khoán quỹ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Bắc Ninh
- 2 Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành trong kỳ 2014-2018
- 3 Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành trong kỳ 2014-2018
- 1 Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND về mức hỗ trợ phụ cấp, thù lao của người hoạt động tại Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND17 hỗ trợ phụ cấp cho cán bộ và kinh phí hoạt động cho Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XVII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 3 Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí (đợt 2) để người dân mua phân bón chăm sóc vườn dừa trong quý I năm 2013 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 4 Thông tư 12/2010/TT-BVHTTDL Quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5 Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 7 Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về phụ cấp cho cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của tỉnh Bình Dương
- 8 Quyết định 30/2007/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp cán bộ Cụm Văn hóa thể thao liên xã do tỉnh Bình Dương ban hành
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND17 hỗ trợ phụ cấp cho cán bộ và kinh phí hoạt động cho Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XVII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 2 Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về phụ cấp cho cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của tỉnh Bình Dương
- 3 Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí (đợt 2) để người dân mua phân bón chăm sóc vườn dừa trong quý I năm 2013 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 4 Quyết định 30/2007/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp cán bộ Cụm Văn hóa thể thao liên xã do tỉnh Bình Dương ban hành
- 5 Quyết định 285/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức khoán quỹ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Bắc Ninh
- 6 Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND về mức hỗ trợ phụ cấp, thù lao của người hoạt động tại Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã do thành phố Cần Thơ ban hành
- 7 Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành trong kỳ 2014-2018