- 1 Luật đất đai 2013
- 2 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 7 Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng sản xuất dưới 50 héc ta thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; Danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10 héc ta, đất rừng sản xuất trên 50 héc ta trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 8 Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 9 Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND; danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung diện tích tại các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 10 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng sản xuất thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân chấp thuận thực hiện; danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung tại các Nghị quyết của hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 11 Thông tư 01/2021/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12 Nghị quyết 16/2022/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND, 12/2019/NQ-HĐND, 21/2019/NQ-HĐND; danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung tại Nghị quyết đang còn hiệu lực; danh mục dự án chuyển mục đích đất trồng lúa thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 13 Nghị quyết 02/2023/NQ-HĐND thông qua danh mục các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích đất trồng lúa thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục các dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND; danh mục các dự án điều chỉnh, bổ sung tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực; danh mục các dự án chuyển mục đích đất trồng lúa thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 14 Nghị quyết 23/2021/NQ-HĐND thông qua Danh mục các dự án quốc phòng- an ninh, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục các dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND; danh mục các dự án điều chỉnh, bổ sung tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực; danh mục các dự án thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1020/QĐ-UBND | Phú Thọ, ngày 18 tháng 5 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 HUYỆN THANH BA, TỈNH PHÚ THỌ (LẦN 2)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 20/4/2017 và Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh Phú Thọ về việc thông qua Danh mục các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục các dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 26/8/2019, Nghị quyết số 12/2019/NQ-HĐND ngày 14/11/2019, Nghị quyết số 21/2019/NQ-HĐND ngày 14/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh; danh mục các dự án điều chỉnh, bổ sung tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực; danh mục các dự án thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ chấp thuận;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2023/NQ-HĐND ngày 07/4/2023 của HĐND tỉnh Phú Thọ thông qua danh mục các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích đất trồng lúa thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh chấp thuận; danh mục các dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết số 02/2020NQ-HĐND ngày 04/3/2020 của HĐND tỉnh; danh mục các dự án điều chỉnh, bổ sung tại các Nghị quyết của HĐND tỉnh đang còn hiệu lực; danh mục các dự án chuyển mục đích đất trồng lúa thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ chấp thuận;
Căn cứ Quyết định số 3567/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất 2023 huyện Thanh Ba;
Căn cứ Quyết định số 690/QĐ-UBND ngày 03/4/2023 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất 2023 huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ (lần 1);
Theo đề nghị của UBND huyện Thanh Ba (Tờ trình số 768/TTr-UBND ngày 08/5/2023) và đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 298/TTr-TNMT ngày 17/5/2023).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Thanh Ba với các nội dung chủ yếu sau:
1. Phân bổ diện tích các loại đất:
- Diện tích đất nông nghiệp là 14.166,79 ha, giảm so với Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt là 5,49 ha. Cụ thể:
+ Diện tích đất trồng lúa là 3.987,79 ha, giảm 2,70 ha (Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước 2.864,61 ha, giảm 2,20 ha);
+ Diện tích đất trồng cây hàng năm khác là 1.390,88 ha, tăng 0,19 ha;
+ Diện tích đất trồng cây lâu năm là 4.920,49 ha, giảm 0,56 ha;
+ Diện tích đất rừng sản xuất là 2.932,77 ha, giảm 2,12 ha;
+ Diện tích đất nuôi trồng thuỷ sản là 498,81 ha, giảm 0,30 ha.
- Diện tích đất phi nông nghiệp là 5.067,43 ha, tăng so với Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt là 5,69 ha. Cụ thể:
+ Diện tích đất thương mại, dịch vụ là 19,90 ha, tăng 0,23 ha;
+ Diện tích đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã là 1.960,64 ha, tăng 6,39 ha (Trong đó: đất giao thông là 1.334,09 ha, tăng 6,42 ha; đất thuỷ lợi là 334,99, giảm là 0,02 ha);
+ Diện tích đất ở tại nông thôn là 1.068,02 ha, giảm 0,92 ha;
+ Diện tích đất ở tại đô thị là 77,10 ha, tăng 0,01 ha;
+ Diện tích đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối là 924,73 ha, giảm 0,01 ha;
- Diện tích đất chưa sử dụng là 231,13 ha, giảm so với Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt là 0,20 ha.
Chỉ tiêu các loại đất khác giữ nguyên theo Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Thanh Ba đã được UBND tỉnh phê duyệt.
Phụ biểu 01: Chỉ tiêu diện tích các loại đất điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Thanh Ba
TT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Diện tích đã phê duyệt KHSDĐ2023 (ha) | Diện tích điều chỉnh, bổ sung KHSDĐ2023 (lần 2) (ha) | So sánh tăng, giảm (ha) |
I | LOẠI ĐẤT |
| 19.465,35 | 19.465,35 | - |
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 14.172,28 | 14.166,79 | -5,49 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 3.990,49 | 3.987,79 | -2,70 |
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 2.866,81 | 2.864,61 | -2,20 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 1.390,69 | 1.390,88 | 0,19 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 4.921,05 | 4.920,49 | -0,56 |
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX | 2.934,89 | 2.932,77 | -2,12 |
1.7 | Đất nuôi trồng thuỷ sản | NTS | 499,11 | 498,81 | -0,30 |
1.8 | Đất nông nghiệp khác | NKH | 26,26 | 26,26 | - |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 5.061,74 | 5.067,43 | 5,69 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 240,75 | 240,75 | - |
2.2 | Đất an ninh | CAN | 1,17 | 1,17 | - |
2.4 | Đất cụm công nghiệp | SKN | 241,27 | 241,27 | - |
2.5 | Đất thương mại dịch vụ | TMD | 19,67 | 19,90 | 0,23 |
2.6 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 192,66 | 192,66 | - |
2.8 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | SKX | 91,61 | 91,61 | - |
2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 1.954,25 | 1.960,64 | 6,39 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
- | Đất giao thông | DGT | 1.327,67 | 1.334,09 | 6,42 |
- | Đất thủy lợi | DTL | 335,01 | 334,99 | -0,02 |
- | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 16,35 | 16,35 | - |
- | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 7,08 | 7,08 | - |
- | Đất xây dựng cơ sở giáo dục đào tạo | DGD | 71,02 | 71,02 | - |
- | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT | 20,84 | 20,84 | - |
- | Đất công trình năng lượng | DNL | 16,68 | 16,68 | - |
- | Đất công trình bưu chính viễn thông | DBV | 1,79 | 1,79 | - |
- | Đất có di tích lịch sử văn hóa | DDT | 2,28 | 2,28 | - |
- | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 1,95 | 1,95 | - |
- | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 13,64 | 13,64 | - |
- | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 131,14 | 131,14 | - |
- | Đất chợ | DCH | 8,51 | 8,51 | - |
2.10 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 1.068,96 | 1.068,02 | -0,92 |
2.11 | Đất ở tại đô thị | ODT | 77,09 | 77,10 | 0,01 |
2.12 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 15,62 | 15,62 | - |
2.13 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 2,30 | 2,30 | - |
2.14 | Đất cơ sở tín ngưỡng | TIN | 10,41 | 10,41 | - |
2.15 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON | 924,74 | 924,73 | -0,01 |
2.16 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC | 196,04 | 196,04 | - |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 231,33 | 231,13 | -0,20 |
2. Danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Thanh Ba
Tổng số dự án điều chỉnh, bổ sung trong kế hoạch sử dụng đất năm 2023 là: 05 dự án, trong đó: 02 dự án bổ sung và 03 dự án điều chỉnh.
(Chi tiết theo phụ biểu kèm theo).
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Thanh Ba; tham mưu thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh quyết định theo Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
2. UBND huyện Thanh Ba có trách nhiệm:
- Tổ chức công bố công khai điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất; đôn đốc chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện tốt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.
- Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng nội dung điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý sử dụng đất, giải quyết kịp thời các tranh chấp về đất đai, kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật đất đai, vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực từ ngày ban hành. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng cơ quan: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải, UBND huyện Thanh Ba và các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ BIỂU: DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 TRÊN ĐỊA HUYỆN THANH BA
(Kèm theo Quyết định số: 1020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2023 của UBND tỉnh Phú Thọ)
STT | Tên dự án | Địa điểm | Chủ đầu tư | Tổng diện tích (ha) | Sử dụng vào các loại đất | Căn cứ pháp lý | ||||||||||||||
LUC | LUK | BHK | CLN | RSX | NTS | SON | ONT | ODT | DVH | DGT | DTL | SON | NTD | CSD | ||||||
A | Các công trình bổ sung mới |
|
| 0,44 | 0,13 |
|
| 0,22 |
|
|
|
|
|
| 0,01 | 0,04 |
|
| 0,04 |
|
I | Đất ở |
|
| 0,21 |
|
|
| 0,21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư nông thôn Khu 3 (Khu 7, khu 8 cũ) xã Lương Lỗ | Xã Lương Lỗ | UBND huyện Thanh Ba | 0,21 |
|
|
| 0,21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nghị quyết số 02/2023/NQ- HĐND ngày 7/4/2023 của HĐND tỉnh |
II | Đất thương mại, dịch vụ |
|
| 0,23 | 0,13 |
|
| 0,01 |
|
|
|
|
|
| 0,01 | 0,04 |
|
| 0,04 |
|
2 | Đấu giá đất thương mại, dịch vụ | Thị trấn Thanh Ba, huyện Thanh Ba | Trung tâm Phát triển quỹ đất | 0,23 | 0,13 |
|
| 0,01 |
|
|
|
|
|
| 0,01 | 0,04 |
|
| 0,04 | Nghị quyết số 02/2023/NQ- HĐND ngày 7/4/2023 của HĐND tỉnh |
B | Dự án điều chỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Dự án kế hoạch được duyệt |
|
| 28,55 | 7,74 | 0,5 | 1,14 | 8,08 | 6,07 | 0,63 |
| 0,3 | 0,11 | 0,02 | 3,28 | 0,52 | 0,01 | 0,01 | 0,14 |
|
1 | Mở rộng đường giao thông liên xã Đồng Xuân đi Thị trấn Thanh Ba, huyện Thanh Ba (tuyến khu 4 xã Đồng Xuân đi khu 3 Thị trấn) | TT Thanh Ba, xã Ninh Dân, xã Quảng Yên | UBND huyện Thanh Ba | 3,7 | 2,0 |
| 0,45 | 0,71 |
| 0,27 |
|
|
|
| 0,06 | 0,2 |
| 0,01 |
| Nghị quyết số 16/2022/NQ- HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh Phú Thọ |
2 | Đường giao thông kết nối từ nút giao Km30 Cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ đến trung tâm huyện Thanh Ba | Xã Đại An, Quảng Yên, Đông Lĩnh, Thị trấn Thanh Ba | UBND huyện Thanh Ba | 24,61 | 5,74 | 0,5 | 0,69 | 7,36 | 6,07 | 0,13 |
| 0,3 | 0,11 | 0,02 | 3,22 | 0,32 | 0,01 |
| 0,14 | Nghị quyết số 23/2021/NQ- HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh Phú Thọ |
3 | Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư | Khu 3 (khu 7, khu 8 cũ) xã Lương Lỗ | UBND huyện Thanh Ba | 0,24 |
|
|
| 0,01 |
| 0,23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nghị quyết số 23/2021/NQ- HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh Phú Thọ |
II | Dự án sau điều chỉnh (loại đất, địa điểm) |
|
| 31,99 | 9,81 | 1,00 | 0,95 | 8,42 | 8,19 | 0,93 | 0,01 | 1,50 | 0,10 | 0,02 | 0,24 | 0,50 | 0,01 | 0,01 | 0,30 |
|
1 | Mở rộng đường giao thông liên xã Đồng Xuân đi Thị trấn Thanh Ba, huyện Thanh Ba (tuyến khu 4 xã Đồng Xuân đi khu 3 Thị trấn) | Xã Đồng Xuân, Thị trấn Thanh Ba | UBND huyện Thanh Ba | 3,7 | 2,0 |
| 0,45 | 0,71 |
| 0,27 |
|
|
|
| 0,06 | 0,2 |
| 0,01 |
| Nghị quyết số 16/2022/NQ- HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh Phú Thọ |
2 | Đường giao thông kết nối từ nút giao Km30 Cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ đến trung tâm huyện Thanh Ba | Xã Đại An, Quảng Yên, Đông Lĩnh, Thị trấn Thanh Ba | UBND huyện Thanh Ba | 28,0 | 7,81 | 1,00 | 0,50 | 7,70 | 8,19 | 0,40 | 0,01 | 1,50 | 0,10 | 0,02 | 0,16 | 0,30 | 0,01 |
| 0,30 | Nghị quyết số 02/2023/NQ- HĐND ngày 7/4/2023 của HĐND tỉnh |
3 | Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư | Khu 3 (khu 7, khu 8 cũ) xã Lương Lỗ | UBND huyện Thanh Ba | 0,29 |
|
|
| 0,01 |
| 0,26 |
|
|
|
| 0,02 |
|
|
|
| Nghị quyết số 02/2023/NQ- HĐND ngày 7/4/2023 của HĐND tỉnh |
- 1 Quyết định 1474/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng công trình, dự án trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
- 2 Quyết định 2034/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Quyết định 1981/QĐ-UBND duyệt điều chỉnh Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ (lần 1)