Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1021/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 28 tháng 10 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG ĐỂ THỰC HIỆN VIỆC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 3134/STC-QLGCS ngày 14/10/2021.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và được áp dụng đến hết ngày 31/12/2021.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính (b/cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- BTT Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Hội, đoàn thể tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi; Đài PT-TH tỉnh;
- VPUB: PCVP, các Phòng Nghiên cứu, CBTH;
- Lưu: VT, NNTN (lnphong618)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đặng Văn Minh

 

PHỤ LỤC

ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG ĐỂ THỰC HIỆN VIỆC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 1021/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)

1. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây giống:

TT

Loại cây

ĐVT

Đơn giá đối với cây trồng bằng hạt, cây con

Đơn giá đối với cây giâm hom, giâm cành; chiết, ghép cành

Ghi chú

1

Sầu riêng, bơ, măng cụt. sapôchê, nhãn, xoài, chôm chôm, cam, quýt bưởi

đ/cây

15.000

35.000

 

2

Mít, táo, vú sữa

đ/cây

15.000

25.000

 

3

Ổi, vải

đ/cây

15.000

25.000

 

4

Chanh

đ/cây

4.000

30.000

 

5

Điều

đ/cây

4.000

20.000

 

6

Cây chè

đ/cây

 

5.000

Giâm hom

7

Hồ tiêu

đ/cây

 

20.000

Giâm cành

8

Thanh long

đ/cây

 

15.000

Giâm hom

9

Cau, dừa nước

đ/cây

30.000

 

 

10

Bồ kết, canh ky na, bồ quân, chùm ruột, nhàu, thị, sung, khế, ô ma, vả, chay, trâm, bứa

đ/cây

4.000

 

 

11

Me, cốc, dâu da, bình bát, sơ ri, mãng cầu (na), mãng cầu xiêm, mận, lựu, đào tiên, gấc, chanh dây (lạc tiên)

đ/cây

20.000

 

 

12

Cà phê, ca cao

đ/cây

6.000

 

 

13

Cao su

đ/cây

20.000

 

 

14

Cây dầu rái

đ/cây

8.300

 

 

15

Sao đen

đ/cây

10.500

 

 

16

Lim xanh, lim xẹt

đ/cây

8.400

 

 

17

Xà cừ

đ/cây

8.500

 

 

18

Cây sấu, sầu đông, phượng, muồng đen.

đ/cây

3.300

 

 

19

Chò đen, chò chỉ, lát hoa

đ/cây

7.100

 

 

20

Trám trắng

đ/cây

6.000

 

 

21

Xoan ta

đ/cây

4.500

 

 

22

Cây Quế

đ/cây

3.100

 

 

23

Cây viết, lộc vừng, bằng lăng, hoa sữa, muồng hoa vàng, móng bò, sa kê, bàng

đ/cây

3.500

 

 

24

Các loại keo (lá tràm, tai tượng,...)

đ/cây

3.000

 

 

25

Bời lời, bạch đàn, phi lao, dương liễu, thông, trôm

đ/cây

3.500

 

 

26

Đước đôi

đ/cây

14.000

 

 

27

Mây nước

đ/cây

5.400

 

 

28

Dó bầu, sưa đỏ (huỳnh đàn đỏ, huê mộc vàng, trắc)

đ/cây

40.000

 

 

2) Đơn giá bồi thường cây hàng năm:

a) Cây hàng năm trồng tập trung (theo đám)

Thực hiện tính bồi thường theo điểm a, khoản 1, Điều 90, Luật Đất đai năm 2013.

Giá bồi thường
(1m2)

=

Năng suất vụ cao nhất trong 3 năm trước liền kề
(kg/m2)

x

Giá bán trung bình tại thời điểm thu hồi đất (đồng/kg)

Việc xác định giá bồi thường (1m2) do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố nơi có đất bị thu hồi thẩm định, phê duyệt tại thời điểm lập phương án bồi thường để áp dụng cho từng dự án.

b) Cây hàng năm trồng lẻ, phân tán

TT

Loại cây

ĐVT

Đơn giá

1

Cây ăn quả

 

 

1.1

Chuối

 

 

 

Cây con còn chung trong bụi

đ/cây

8.000

 

Cây mới trồng chưa mọc cây con (chưa thành bụi)

đ/cây

25.000

 

Cây chưa cho buồng

đ/cây

40.000

 

Cây có buồng

đ/cây

100.000

1.2

Đu đủ

 

 

 

Cây mới trồng cao < 0,5 m

đ/cây

10.000

 

Cây trồng cao ≥ 0,5 m, chưa cho quả

đ/cây

40.000

 

Cây cho quả

đ/cây

100.000

1.3

Dứa

 

 

 

Cây mới trồng, chưa có bụi

đ/cây

5.000

 

Cây chưa cho quả

đ/bụi

15.000

 

Cây cho quả

đ/bụi

25.000

1.4

Dưa hấu, dưa hồng, dưa lê, dưa gang

 

 

 

Cây mới trồng

đ/m2

5.000

 

Cây chưa cho quả

đ/m2

10.000

 

Cây đang cho quả

đ/m2

20.000

1.5

Cà chua

 

 

 

Cây mới trồng, chưa phân cành

đ/cây

2.000

 

Cây phân cành, chưa cho quả

đ/cây

5.000

 

Cây cho quả

đ/cây

10.000

1.6

Cây Ớt

 

 

 

Cây mới trồng, chưa phân cành

đ/cây

5.000

 

Cây phân cành, chưa cho quả

đ/cây

10.000

 

Cây cho quả

đ/cây

20.000

2

Các loại cây rau:

 

 

2.1

Các loại cây rau ăn quả thuộc họ bầu bí (dưa chuột, bí đao, bầu, bí ngô, mướp, khổ qua,..,)

 

 

 

Cây mới trồng

đ/gốc

10.000

 

Cây chưa cho quả, leo cọc và bò lên giàn

đ/gốc

20.000

 

Cây đang cho quả

đ/gốc

40.000

2.2

Cà pháo, cà xanh, cà tím (cà dái dê)

 

 

 

Cây mới trồng, chưa đâm cành

đ/cây

5.000

 

Cây chưa có trái, đã đâm cành

đ/cây

10.000

 

Cây đang ra hoa hoặc có trái

đ/cây

25.000

2.3

Các loại cây rau lấy củ (cà rốt, củ cải,...), bắp cải

đ/m2

9.000

2.4

Các loại cây rau xanh (Rau muống, rau má, rau cải, rau dền, bồ ngót, mồng tơi...)

đ/m2

10.000

2.5

Các loại cây rau dây leo thuộc họ đậu (đậu ngự, đậu ván, đậu rồng, đậu côve, đậu đũa, su su...)

 

 

 

Cây mới trồng chưa leo giàn

đ/gốc

2.000

 

Cây chưa cho quả, leo cọc và bò lên giàn

đ/m2 giàn

10.000

 

Cây cho quả

đ/m2 giàn

15.000

2.6

Các loại cây rau làm gia vị thực phẩm (ngò, sả, tía tô, thì là, húng quế, húng dũi, rau thơm, diếp cá...)

đ/m2

20.000

3) Đơn giá bồi thường cây lâu năm

a) Cây công nghiệp

TT

Loại cây

ĐVT

Đơn giá

1

Cao su

 

 

 

Năm thứ nhất

đ/cây

40.000

 

Năm thứ hai

đ/cây

50.000

 

Năm thứ ba

đ/cây

70.000

 

Năm thứ tư

đ/cây

120.000

 

Năm thứ năm

đ/cây

180.000

 

Năm thứ sáu

đ/cây

250.000

 

Năm thứ bảy

đ/cây

350.000

 

Năm thử tám trở đi

đ/cây

600.000

2

Điều (đào) trồng hạt

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

10.000

 

Cây chưa cho quả, có chiều cao thân < 2m

đ/cây

50.000

 

Cây chưa cho quà, có chiều cao thân ≥ 2m

đ/cây

150.000

 

Cây đang cho quả

đ/cây

300.000

3

Điều (đào) ghép

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

25.000

 

Cây chưa cho quả, có chiều cao thân < 2m

đ/cây

80.000

 

Cây chưa cho quả, có chiều cao thân ≥ 2m

đ/cây

200.000

 

Cây đang cho quả

đ/cây

350.000

4

Dừa (ăn quả các loại)

 

 

 

Cây mới trồng chưa có thân cây

đ/cây

85.000

 

Cây có chiều cao thân < 2m chưa cho quả

đ/cây

270.000

 

Cây có chiều cao thân ≥ 2m chưa cho quả

đ/cây

400.000

 

Cây đang cho quả

đ/cây

900.000

5

Cà phê, ca cao

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

15.000

 

Cây chưa cho quả

đ/cây

80.000

 

Cây đang cho quả

đ/cây

150.000

6

Cây dâu tằm

đ/bụi

15.000

7

Cây bồ kết, canh ky na

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

10.000

 

Cây có chiều cao thân < 1m chưa cho quả

đ/cây

20.000

 

Cây có chiều cao thân ≥ 1m chưa cho quả

đ/cây

50.000

 

Cây đang cho quả, có đường kính gốc < 30cm

đ/cây

100.000

 

Cây đang cho quả, có đường kính gốc ≥ 30cm

đ/cây

150.000

8

Cây chè giâm hom

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

15.000

 

Cây có đường kính gốc < 5cm

đ/cây

30.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 5cm đến < 10cm

đ/cây

80.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 10cm

đ/cây

120.000

9

Hồ tiêu không cọc

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

25.000

 

Cây chưa cho quả

đ/cây

60.000

 

Cây đã cho quả

đ/cây

200.000

10

Hồ tiêu có cọc leo (cọc gỗ hoặc bê tông)

 

 

 

Cây mới trồng chưa leo cọc

đ/cây

40.000

 

Cây chưa cho quả

đ/cây

150.000

 

Cây đã cho quả

đ/cây

400.000

b) Cây ăn quả

TT

Loại cây

ĐVT

Đơn giá đối với cây trồng bằng hạt, cây con

Đơn giá đối với cây giâm hom, giâm cành; chiết, ghép cành

1

Xoài, nhẵn, chôm chôm

 

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

20.000

50.000

 

Cây chưa cho quả

đ/cây

100.000

150.000

 

Cây có đường kính gốc < 20cm, đã cho quá

đ/cây

250.000

450.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 20cm đến < 45cm, đã cho quả

đ/cây

350.000

750.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 45cm, đã cho quả

đ/cây

500.000

1.300.000

2

Cam, quýt, bưởi

 

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

20.000

70.000

 

Cây chưa cho quả

đ/cây

100.000

150.000

 

Cây có đường kính gốc < 15cm, đã cho quả

đ/cây

250.000

300.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 15cm, đã cho quả

đ/cây

350.000

400.000

3

Mít

 

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

20.000

60.000

 

Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả

đ/cây

50.000

100.000

 

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1m, chưa cho quả

đ/cây

150.000

200.000

 

Cây có đường kính gốc < 20cm, đã cho quả

đ/cây

300.000

350.000

 

Cây có đường kính gốc > 20cm đến < 30 cm, đã cho quả

đ/cây

450.000

500.000

 

Cây có đường kính gốc > 30cm đến < 45 cm, đã cho quả

đ/cây

1.100.000

1.200.000

 

Cây có đường kính gốc > 45 cm, đã cho quả

đ/cây

1.800.000

2.000.000

4

Sapôchê

 

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

25.000

50.000

 

Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả

đ/cây

50.000

80.000

 

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả

đ/cây

80.000

130.000

 

Cây có đường kính gốc < 10cm, đã cho quả

đ/cây

150.000

250.000

 

Cây có đường kính gốc > 10cm, đã cho quả

đ/cây

200.000

350.000

5

Táo

 

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

20.000

35.000

 

Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả

đ/cây

30.000

60.000

 

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả

đ/cây

50.000

80.000

 

Cây có đường kính gốc < 5cm, đã cho quả

đ/cây

100.000

150.000

 

Cây có đường kính gốc > 5cm, đã cho quả

đ/cây

150.000

200.000

6

Vú sữa, bơ

 

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

50.000

60.000

 

Cây có chiều cao thân cây < 1m, đường kính gốc 2 -< 3cm, chưa cho quả

đ/cây

70.000

100.000

 

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, đường kính gốc 3 -< 5cm, chưa cho quả

đ/cây

140.000

200.000

 

Cấy có đường kính gốc < 20cm, đã cho quả

đ/cây

450.000

500.000

 

Cây có đường kính gốc > 20cm đến < 40cm, đã cho quả

đ/cây

750.000

850.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 40cm, đã cho quả

đ/cây

1.000.000

1.200.000

7

Chanh

 

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

10.000

40.000

 

Cây tán rộng < 1m, chưa cho quả

đ/cây

20.000

60.000

 

Cây tán rộng ≥ 1m, chưa cho quả

đ/cây

50.000

80.000

 

Cây có tán rộng < 2m, đã cho quả

đ/cây

100.000

120.000

 

Cây có tán rộng ≥ 2m, đã cho quả

đ/cây

170.000

180.000

8

Sầu riêng, măng cụt

 

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

60.000

120.000

 

Cây có đường kính 1 -< 5cm, chưa cho quả

đ/cây

150.000

250.000

 

Cây có đường kính 5 -< 10cm, chưa cho quả

đ/cây

900.000

1.000.000

 

Cây có đường kính 10 -≤ 25cm, đã cho quả

đ/cây

1.800.000

2.000.000

 

Cây có đường kính > 25cm, đã cho quả

đ/cây

2.000.000

2.500.000

9

Ổi, vải

 

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

20.000

40.000

 

Cây chưa cho quả

đ/cây

60.000

Ổi: 70.000;
vải: 100.000

 

Cây đã cho quả

đ/cây

150.000

Ổi; 200.000;
vải: 300.000

10

Mãng cầu (na)

 

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

40.000

 

 

Cây có chiều cao thân cây <1m, chưa cho quả

đ/cây

50.000

 

 

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1m, chưa cho quả

đ/cây

80.000

 

 

Cây đã cho quả

đ/cây

200.000

 

11

Mãng cầu xiêm, lựu, mận, đào tiên

 

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

35.000

 

 

Cây có chiều cao thân cây <1m, chưa cho quả

đ/cây

50.000

 

 

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1m, chưa cho quả

đ/cây

80.000

 

 

Cây có đường kính gốc < 10cm, đã cho quả

đ/cây

110.000

 

 

Cây có đường kính gốc ≥ 10cm, đã cho quả

đ/cây

180.000

 

12

Gấc, chanh dây (lạc tiên)

 

 

 

 

Cây mới trồng chưa leo giàn

đ/cây

45.000

 

 

Cây leo dàn nhưng chưa cho quả

đ/cây

75.000

 

 

Cây đã cho quả

đ/cây

120.000

 

13

Thanh long trồng hom

 

 

 

 

Cây mới trồng có chiều cao thân < 50 cm

đ/cây

25.000

 

 

Cây có chiều cao thân ≥ 50cm, chưa cho quả

đ/cây

50.000

 

 

Cây đã cho quả

đ/cây

120.000

 

14

Me, cốc, dâu da, bình bát, sơ ri

 

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

25.000

 

 

Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả

đ/cây

50.000

 

 

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1m, chưa cho quả

đ/cây

70.000

 

 

Cây có đường kính gốc < 15cm, đã cho quả

đ/cây

150.000

 

 

Cây có đường kính gốc ≥ 15cm, đã cho quả

đ/cây

250.000

 

15

Bồ quân, chùm ruột, nhàu, thị, sung, trâm, bứa

 

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

10.000

 

 

Cây chưa cho quả

đ/cây

20.000

 

 

Cây đã cho quả

đ/cây

100.000

 

16

Khế, ô ma, vả, chay

 

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

10.000

 

 

Cây chưa cho quả

đ/cây

30.000

 

 

Cây đã cho quả

đ/cây

80.000

 

17

Quất trồng trên đất

 

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

10.000

 

 

Cây có chiều cao từ 0,5m đến < 1m

đ/cây

40.000

 

 

Cây có chiều cao từ ≥ 1m đến < 2m

đ/cây

100.000

 

 

Cây có chiều cao ≥ 2m

đ/cây

200.000

 

18

Cau

 

 

 

 

Cây mới trồng có chiều cao thân < 0,5 m, chưa cho quả

đ/cây

40.000

 

 

Cây trồng có chiều cao thân ≥ 0,5m đến < 2m, chưa cho quả

đ/cây

80.000

 

 

Cây có chiều cao thân ≥ 2m, chưa cho quả

đ/cây

200.000

 

 

Cây đã cho quả

đ/cây

400.000

 

c) Cây lấy gỗ, củi, lấy nhựa, lấy dầu

TT

Loại cây

ĐVT

Đơn giá

1

Nhóm cây mọc nhanh

(phi lao, bạch đàn, dương liễu, các loại keo)

 

 

 

Cây có đường kính gốc < 1cm

đ/cây

20.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 1cm đến < 3cm

đ/cây

40.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 3cm đến < 7cm

đ/cây

65.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 7cm đến < 10cm

đ/cây

120.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 10cm đến < 14cm

đ/cây

170.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 14cm đến < 20cm

đ/cây

200.000

 

- Rừng tái sinh tính bồi thường bằng 80% giá bồi thường theo từng loại tương ứng.

- Đường kính gốc lớn hơn 20cm thì tính bồi thường theo m3 gỗ giấy nguyên liệu theo giá thị trường tại thời điểm lập phương án bồi thường do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định trình UBND cấp huyện phê duyệt

2

Nhóm cây lấy gỗ (Lim xanh, lim xẹt, dầu rái, sầu đông, sao đen, xà cừ, chò đen, chò chi, lát hoa...)

 

 

 

Cây có đường kính gốc < 2 cm

đ/cây

60.000

 

Cây có đường kính gốc từ ≥ 2 cm đến < 4 cm

đ/cây

120.000

 

Cây có đường kính gốc từ ≥ 4 cm đến < 8 cm

đ/cây

200.000

 

Cây có đường kính gốc từ ≥ 8 cm đến < 12 cm

đ/cây

450.000

 

Cây có đường kính gốc từ ≥ 12 cm đến < 16 cm

đ/cây

600.000

 

Cây có đường kính gốc từ ≥ 16 cm đến ≤ 20 cm

đ/cây

800.000

 

- Đường kính gốc lớn hơn 20cm thì tính bồi thường m3 gỗ theo giá thị trường tại thời điểm lập phương án bồi thường do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường xác định trình UBND cấp huyện phê duyệt.

3

Nhóm cây họ tre, trúc

 

 

3.1

Tre

 

 

 

* Tre chuyên lấy măng:

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

35.000

 

Chưa cho măng

đ/cây

100.000

 

Đã cho măng

đ/cây

200.000

 

Măng tre

đ/măng

15.000

 

* Tre thường:

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

30.000

 

Cây xanh chưa già

đ/cây

50.000

 

Cây già sử dụng được

đ/cây

100.000

3.2

Tre gai

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

30.000

 

Cây xanh chưa già

đ/cây

40.000

 

Cây già sử dụng được

đ/cây

60.000

3.3

Trúc, nứa, lồ ô, luồng và các loại cây tương ứng

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

5.000

 

Cây xanh chưa già

đ/cây

20.000

 

Cây già sử dụng được

đ/cây

30.000

4

Nhóm cây lấy dầu, lấy nhựa

 

 

4.1

Bời lời

 

 

 

Cây có đường kính gốc < 1 cm

đ/cây

20.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 1cm đến < 4 cm

đ/cây

40.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 4cm đến < 8 cm

đ/cây

50.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 8cm đến < 12 cm

đ/cây

80.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 12cm đến < 16 cm

đ/cây

100.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 16cm đến < 20 cm

đ/cây

150.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 20cm

đ/cây

200.000

4.2

Cây quế

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

8.000

 

Cây có đường kính gốc < 3cm

đ/cây

15.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 3cm đến < 4cm

đ/cây

80.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 4cm đến < 6cm

đ/cây

200.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 6cm đến < 9cm

đ/cây

300.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 9cm đến < 11cm

đ/cây

450.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 11cm đến < 15cm

đ/cây

600.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 15cm

đ/cây

800.000

4.3

Cây dó bầu, sưa đỏ (huỳnh đàn đỏ, huê mộc vàng, trắc)

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

60.000

 

Cây có đường kính gốc < 3cm

đ/cây

170.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 3cm đến < 4cm

đ/cây

320.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 4cm đến < 6cm

đ/cây

400.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 6cm đến < 9cm

đ/cây

600.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 9cm đến < 11cm

đ/cây

800.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 11cm đến < 15cm

đ/cây

1.200.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 15cm

đ/cây

2.000.000

4.4

Cây thông lấy nhựa

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

20.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 3cm đến < 5cm

đ/cây

50.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 5cm đến < 8cm

đ/cây

90.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 8cm đến < 10cm

đ/cây

150.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 10cm đến < 20cm

đ/cây

200.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 20cm

đ/cây

220.000

4.5

Cây trôm

 

 

 

Cây mới trồng < 01 năm tuổi

đ/cây

25.000

 

Cây ≥ 01 năm tuổi đến < 02 năm tuổi

đ/cây

120.000

 

Cây ≥ 02 năm tuổi đến < 05 năm tuổi

đ/cây

150.000

 

Cây ≥ 05 năm tuổi đến < 10 năm tuổi

đ/cây

300.000

 

Cây ≥ 10 năm tuổi đến < 15 năm tuổi

đ/cây

470.000

 

Cây ≥ 15 năm tuổi (cây già cỗi, hỗ trợ công chặt)

đ/cây

140.000

5

Nhóm cây rừng ngập nước

 

 

5.1

Đước đôi

 

 

 

Cây trồng năm thứ nhất

đ/cây

20.000

 

Cây trồng năm thứ hai

đ/cây

30.000

 

Cây trồng năm thứ ba

đ/cây

40.000

 

Cây trồng trên ba năm

đ/cây

60.000

5.2

Dừa nước

 

 

 

Cây trồng năm thứ nhất

đ/cây

40.000

 

Cây trồng năm thứ hai

đ/cây

50.000

 

Cây trồng năm thứ ba

đ/cây

60.000

 

Cây trồng trên ba năm

đ/cây

100.000

6

Nhóm các loại cây tạp thân gỗ lấy củi (gòn, chim chim, trứng cá, cây bàng, bồ đề, si, móng bò, hoa sữa, muồng vàng, muồng đen, long não, sấu, tùng kim, bằng lăng, phượng, viết, lộc vừng, trám trắng, xoan ta,...)

 

 

 

Cây có đường kính gốc < 1cm

đ/cây

8.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 1cm đến < 3cm

đ/cây

10.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 3cm đến < 7cm

đ/cây

15.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 7cm đến < 10cm

đ/cây

25.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 10cm đến < 30cm

đ/cây

50.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 30cm đến < 50cm

đ/cây

100.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 50cm

đ/cây

150.000

7

Cây mây

 

 

 

Cây mới trồng (năm đầu tiên)

đ/bụi

15.000

 

Cây trong giai đoạn xây dựng cơ bản (03 năm chăm sóc)

đ/bụi

50.000

 

Cây cho khai thác thương phẩm

đ/bụi

80.000

d) Cây hoa, cây lá cảnh trồng lẻ, phân tấn trên đất

TT

Loại cây

ĐVT

Đơn giá

1

Cây hoa các loại

 

 

1.1

Hoa súng, hoa sen

đ/cây

20.000

1.2

Huệ, lây ơn, hoa hồng, hoa đồng tiền, hoa cúc

đ/cây

30.000

1.3

Cúc đại đoá, cúc chỉ thiên, vạn thọ, nút áo

đ/cây

25.000

1.4

Hoa giấy, ngâu, nguyệt quế, bông trang, hoàng anh, dâm bụt, ngọc anh, đuôi chồn,...

 

 

 

Cây mới trồng có chiều cao < 0,3 m

đ/cây

5.000

 

Cây có chiều cao ≥ 0,3 m đến < 0,5 m

đ/cây

40.000

 

Cây có chiều cao ≥ 0,5 m

đ/cây

70.000

1.5

Cây hoa leo giàn (Lan dây leo, dạ hương, xác pháo, hoa giấy leo dàn, hoa tigôn,...)

 

 

 

Cây mới trồng

đ/cây

20.000

 

Cây đã leo giàn có chiều cao < 5 m

đ/cây

120.000

 

Cây đã leo giàn có chiều cao ≥ 5 m

đ/cây

250.000

2

Cây lá cảnh (chuối cảnh, chuối quạt, thiết mộc tan, huyết dụ, cau bụi, dừa cành, cây trạng nguyên, trường sinh, cây thần tài, đại tướng quân, thủy trúc,...)

đ/cây

50.000

đ) Đơn giá hỗ trợ công di chuyển cây kiểng:

Cây kiểng là tài sản của người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất được bồi thường chi phí di chuyển theo quy định tại Điều 91 Luật Đất đai 2013.

4. Nguyên tắc xác định khối lượng, năng suất để bồi thường

a) Đối với các loại cây trồng chưa có tên trong Quy định này thì việc xác định đơn giá bồi thường vận dụng theo nhóm các loại cây hồng cùng loại hoặc tương đương (về đường kính thân, chiều cao, tán lá) do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng (hoặc thuê tư vấn) xác định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố nơi có đất bị thu hồi thẩm định, phê duyệt tại thời điểm lập phương án bồi thường để áp dụng cho từng dự án.

b) Cây hàng năm là loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá một (01) năm, kể cả cây hàng năm được lưu gốc để thu hoạch không quá năm (05) năm. Mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và áp giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất

c) Cách xác định đường kính gốc

Đối với các loại cây được quy định đơn giá bồi thường theo đường kính gốc tại quy định này: điểm đo đường kính gốc cách 1,3m tính từ mặt đất tự nhiên. Riêng đối với cây chè và các loại cây kiểng: điểm đo đường kính gốc cách 0,5 m tính từ mặt đất tự nhiên.

đ) Cách xác định chiều cao của cây trồng: Vị trí đo từ mặt đất tự nhiên đến ngọn cây (tới điểm sinh trưởng).

đ) Cách xác định đường kính tán cây: Bằng cách đo hình chiếu của mép lá xuống mặt đất. Đường kính tán cây bằng trung bình cộng đường kính tán cây theo hướng Đông - Tây và hướng Nam - Bắc./.