Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5/2021/QĐ-UBND

Phú Thọ, ngày 29 tháng 4 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN VÀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 51/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản và đơn giá bồi thường cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 5 năm 2021 và bãi bỏ Điều 13; điểm a, b khoản 2; khoản 4, khoản 5; điểm i khoản 7 Điều 32; Đơn giá bồi thường cây cối ban hành kèm theo Quyết định số 11/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành quy định cụ thể một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ tái định cư và Đơn giá bồi thường về vật kiến trúc, cây cối khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành, thị;
- Đài PT-TH, Báo Phú Thọ;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- CVP, các PCVP;
- CV NCTH;
- Lưu: VT, KT3(2b) (H-50b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Bùi Văn Quang

 

QUY ĐỊNH

VỀ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN VÀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
(Kèm theo Quyết định s: 5/2021/QĐ-UBND ngày 29 tháng 04 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này quy định về bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản và Bảng đơn giá bồi thường đối với cây trồng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

2. Những nội dung không quy định trong văn bản này được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.

2. Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất.

3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 3. Nguyên tắc xác định giá trị bồi thường và quy định áp dụng bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản

1. Mức bồi thường đối với cây hàng năm được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.

2. Mức bồi thường đối với cây lâu năm, được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất.

a) Giá trị hiện có của vườn cây để tính bồi thường được xác định như sau:

Đối với cây lâu năm mới trồng hoặc đang ở thời kỳ kiến thiết cơ bản (cây chưa cho thu hoạch), thì giá trị hiện có của vườn cây là toàn bộ chi phí trồng và chi phí chăm sóc đến thời điểm thu hồi đất;

Đối với loại cây lâu năm thu hoạch một lần (nhóm cây lâm nghiệp) đang ở thời kỳ kinh doanh (đã cho thu hoạch) thì không được bồi thường, chỉ hỗ trợ công khai thác;

Đối với loại cây lâu năm thu hoạch nhiều lần (nhóm cây ăn quả, nhóm cây công nghiệp lâu năm) đang ở thời kỳ kinh doanh, thì giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường là giá trị sản lượng của cây trồng cộng ( ) chi phí thời kỳ kiến thiết cơ bản trừ (-) chi phí chăm sóc năm thực hiện kiểm kê;

b) Việc bồi thường cây trồng lâu năm khi Nhà nước thu hồi đất được tính toán, xác định như sau:

Số cây được tính bồi thường không được vượt quá mật độ cây theo quy định, hướng dẫn kỹ thuật của cơ quan có thẩm quyền ban hành. Đối với diện tích đồi, vườn có toàn bộ các loài cây trồng trên diện tích này nằm trong mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật thì được tính bồi thường thiệt hại cho toàn bộ số lượng cây hiện có trên diện tích đất bị thu hồi;

Đối với diện tích đồi, vườn trồng các loại cây có thời kỳ sinh trưởng khác nhau thì được xác định ưu tiên tính bồi thường thiệt hại cho toàn bộ số lượng cây trồng thời kỳ kinh doanh; nếu mật độ của cây trồng thời kỳ kinh doanh đủ và vượt so với diện tích đất thu hồi sẽ không được tính bồi thường thiệt hại cho các cây trồng đang trong thời kỳ kiến thiết cơ bản; trường hợp mật độ của cây trồng thời kỳ kinh doanh nhỏ hơn so với diện tích đất bị thu hồi thì trên cơ sở mật độ để tính cho loài cây đang trong thời kỳ kiến thiết cơ bản có giá trị cao nhất, nếu còn diện tích thì tính cho các loài cây có giá trị thấp hơn tiếp theo cho đến hết diện tích đất bị thu hồi (diện tích được xác định theo sliệu đo đạc địa chính);

c) Đối với cây bưởi đặc sản Đoan Hùng (Bưởi Chí Đám, bưởi Bằng Luân) chỉ thực hiện áp dụng trên địa bàn huyện Đoan Hùng. Đối với cây hồng không hạt Hạc Trì chỉ áp dụng trên địa bàn thành phố Việt Trì; đối với cây hồng không hạt Gia Thanh chỉ áp dụng trên địa bàn huyện Phù Ninh; trường hợp cây hồng đặc sản trồng mới bằng phương pháp giâm rễ, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát giá trị thực tế của cây giống tại thời điểm thu hồi đất xây dựng đơn giá bồi thường, hỗ trợ, lập văn bản giải trình rõ nội dung, căn cứ xây dựng đơn giá, báo cáo UBND cấp huyện xem xét, quyết định.

3. Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại. Đối với nhóm cây hoa, cây cảnh, cây làm thuốc, cây ươm bầu trong vườn có thể di chuyển được thì chi hỗ trợ chi phí di chuyển.

4. Đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho các tổ chức, hộ gia đình trồng, quản lý, chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.

5. Đối với các loại cây trồng không có trong Bảng đơn giá bồi thường cây trồng tại Quyết định này thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng vận dụng đơn giá của các loại cây trồng tương đương trong Bảng đơn giá để tính bồi thường, hỗ trợ. Trường hợp không có loại cây trồng tương đương thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát giá trị sản lượng đối với cây hàng năm (hoặc giá trị hiện có đối với cây lâu năm) tại thời điểm thu hồi đất xây dựng đơn giá bồi thường, hỗ trợ, lập văn bản giải trình rõ nội dung, căn cứ xây dựng đơn giá, báo cáo UBND cấp huyện, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường xin ý kiến trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện

6. Đối với vật nuôi là thủy sản tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm; trường hợp có thể di chuyển thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra. Căn cứ vào thời kỳ sản xuất nuôi trồng thủy sản và thời điểm thu hồi đất, mức bồi thường thiệt hại và di chuyển do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường đề nghị nhưng không quá 70% giá trị sản lượng của 01 vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 3 năm liền kề và giá trung bình theo công bố của Sở Tài chính tại thời điểm bồi thường (thời điểm quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan có thẩm quyền).

7. Đối với cây trồng trong và ngoài hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp theo quy định tại Khoản 16 Điều 1 Nghị định số 51/2020/NĐ-CP ngày 21/4/2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện thì việc bồi thường được thực hiện một (01) lần và được xác định theo quy định tại Khoản 2, Khoản 4, Khoản 5 Điều này.

8. Đối với cây trồng trên diện tích đất thu hồi tại thời điểm kiểm kê phải được chủ sở hữu bảo vệ cho đến khi thanh toán tiền, bàn giao mặt bằng thì mới được chặt hạ, di chuyển. Trong trường hợp để đảm bảo tiến độ thi công công trình, dự án cần phải bàn giao mặt bằng trước khi thanh toán tiền đền bù, hỗ trợ thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đất thu hồi phải báo cáo cơ quan liên quan thẩm định để kiểm tra hồ sơ, thực tế (nếu cần) trước khi chặt hạ, di chuyển.

Điều 4. Xác định kích thước cây

1. Đo đường kính thân (ĐK thân):

a) Cây có thân chính chiều cao ≥ 3m, phân cành thấp nhất ở độ cao > 1,3m: đo đường kính thân tại độ cao 1,3 m cách mặt đất;

b) Cây có thân chính chiều cao ≥ 3m phân cành thấp nhất ở độ cao < 1,3m; đo đường kính thân dưới điểm phân cành 0,3 m;

c) Cây có chiều cao < 3 m; đo đường kính thân tại điểm cách mặt đất 0,2m.

2. Đo đường kính tán (ĐK tán): Đo hình chiếu vuông góc của tán lá với mặt đất.

Điều 5. Các trường hợp cây trồng, vật nuôi là thủy sản không được bồi thường

1. Cây con vãi hạt, tự mọc không đủ tiêu chuẩn cây giống, không đảm bảo chất lượng, mật độ, quy trình kỹ thuật theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.

2. Cây trồng, vật nuôi là thủy sản được nuôi, trồng sau thời điểm thông báo thu hồi đất để thực hiện các dự án (kể cả cây trồng đúng mật độ, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật).

3. Cây trồng ngắn ngày (nhóm cây thu hoạch hàng năm, hoa, cây làm thuốc trồng 01 lần thu hoạch 01 năm), cây chuối, vật nuôi là thủy sản đã đến thời kỳ thu hoạch tại thời điểm thông báo thu hồi đất.

Điều 6. Bảng đơn giá bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ tại Phụ lục ban hành kèm theo.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

a) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quyết định này;

b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với trường hợp không có loại cây trong tương đương.

c) Trường hợp đơn giá cây trồng, vật nuôi có biến động về giá cả giảm từ 20% trở lên hoặc tăng từ 20% trở lên, chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị và các cơ quan có liên quan xây dựng đơn giá các loại cây trồng, vật nuôi trình UBND tỉnh xem xét quyết định.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường

Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quyết định này.

3. Sở Tài chính

a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan ban hành thông báo giá hàng năm để Ủy ban nhân dân cấp huyện có căn cứ tính bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi là thủy sản, giá các loại nông sản trên cơ sở thực tế của từng địa phương và ban hành chậm nhất vào ngày 15 tháng 01 hàng năm;

b) Theo dõi diễn biến giá trị cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường kịp thời đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh mức giá bồi thường khi có biến động.

4. Cục Thống kê tỉnh

Công bố năng suất bình quân các loại cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh để làm căn cứ xác định, thẩm định giá trị bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.

5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị

a) Tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất trên địa bàn đúng theo Quy định này;

b) Trong quá trình thực hiện đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản nếu những đơn giá chưa có trong Bảng đơn giá, những đơn giá đã có trong Bảng đơn giá nhưng không phù hợp với thực tế thì vận dụng loại cây có điều kiện sinh trưởng, chi phí trồng, chăm sóc và giá trị tương đương để áp giá bồi thường. Trường hợp cần thiết không giải quyết được về đơn giá cây trồng, vật nuôi thì Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xem xét, giải quyết theo quy định;

c) Giải quyết khiếu nại, tố cáo của hộ gia đình, cá nhân, tổ chức.

6. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng

Lập phương án bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản trình cấp thẩm quyền phê duyệt; chịu trách nhiệm về tính chính xác, sự phù hợp chính sách của Phương án bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn.

7. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh các ý kiến kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

 

PHỤ LỤC

BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
(Kèm theo Quyết định số: 5/2021/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2021 của UBND tỉnh Phú Thọ)

STT

LOẠI CÂY TRỒNG

Quy cách

Phân loại

ĐVT

Đơn giá (đồng)

I

NHÓM CÂY ĂN QUẢ

 

 

 

1

Bưởi đặc sản Đoan Hùng (Bưởi Chí Đám, bưởi Bằng Luân)

Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 5m x 5m = 30m2/cây; Hoặc tối đa 333 cây/ha

Kích thước cây: ĐK thân > 20 cm hoặc ĐK tán > 30 m2

A

cây

2.556.900

Kích thước cây: 15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm hoặc 20 m2 < ĐK tán ≤ 30 m2

B

cây

1.956.900

Kích thước cây: 10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm hoặc 15 m2 < ĐK tán ≤ 20m2

C

cây

1.056.900

Kích thước cây: 5cm < ĐK thân ≤ 10 cm hoặc 8 m2 < ĐK tán ≤ 15 m2

D

cây

606.900

Kích thước cây: 3cm < ĐK thân ≤ 5 cm hoặc 5 m2 < ĐK tán ≤ 8 m2

E

cây

252.900

Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 3 cm

F

cây

113.400

Mới trồng

G

cây

69.500

2

Bưởi khác

Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 5m x 5m = 25m2/cây; Hoặc tối đa 400 cây/ha

Kích thước cây: ĐK thân > 20 cm hoặc ĐK tán > 25 m2

A

cây

1.661.900

Kích thước cây: 15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm hoặc 18 m2 < ĐK tán ≤ 25 m2

B

cây

1.261.900

Kích thước cây: 10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm hoặc 12 m2 < ĐK tán ≤ 18 m2

C

cây

621.900

Kích thước cây: 5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm hoặc 8 m2 < ĐK tán ≤ 12 m2

D

cây

461.900

Kích thước cây: 3cm < ĐK thân ≤ 5cm hoặc 5 m2 < ĐK tán ≤ 8 m2

E

cây

157.900

Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 3 cm

F

cây

113.400

Mới trồng

G

cây

69.500

3

Hồng ăn quả đặc sản (Hạc Trì, Gia Thanh)

Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 6m x 6m = 36m2/cây; Hoặc tối đa 280 cây/ha;

Kích thước cây: ĐK thân > 30 cm hoặc ĐK tán > 36 m2

A

cây

4.523.100

Kích thước cây: 25cm < ĐK thân ≤ 30cm hoặc 30 m2 < ĐK tán ≤ 36 m2

B

cây

3.432.200

Kích thước cây: 20 cm < ĐK thân ≤ 25 cm hoặc 20m2 < ĐK tán ≤ 30 m2

C

cây

2.886.800

Kích thước cây: 15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm hoặc 15 m2 < ĐK tán ≤ 20 m2

D

cây

2.341.300

Kích thước cây: 10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm hoặc 10 m2 < ĐK tán ≤ 15 m2

E

cây

1.795.900

Kích thước cây: 5cm < ĐK thân ≤ 10 cm hoặc 5 m2 < ĐK tán ≤ 10 m2

F

cây

1.250.400

Kích thước cây: 2 cm < ĐK thân ≤ 5 cm

G

cây

255.500

Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 2 cm

H

cây

122.000

Mới trồng

I

cây

79.500

4

Hồng ăn quả

Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 6m x 6m = 36m2/cây; Hoặc tối đa 280 cây/ha;

Kích thước cây: ĐK thân > 30 cm hoặc ĐK tán > 36 m2

A

cây

1.459.500

Kích thước cây: 25cm < ĐK thân ≤ 30cm hoặc 30 m2 < ĐK tán ≤ 36 m2

B

cây

1.259.500

Kích thước cây: 20cm < ĐK thân ≤ 25cm hoặc 20 m2 < ĐK tán ≤ 30 m2

C

cây

1.159.500

Kích thước cây: 15cm < ĐK thân ≤ 20cm hoặc 15 m2 < ĐK tán ≤ 20 m2

D

cây

959.500

Kích thước cây: 10cm < ĐK thân ≤ 15cm hoặc 10 m2 < ĐK tán ≤ 15 m2

E

cây

759.500

Kích thước cây: 5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm hoặc 5 m2 < ĐK tán ≤ 10 m2

F

cây

559.500

Kích thước cây: 2cm < ĐK thân ≤ 5cm

G

cây

255.500

Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 2 cm

H

cây

122.000

Mới trồng

I

cây

79.500

5

Cam, Quýt

Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 4m x 4m = 16m2/cây; Hoặc tối đa 625 cây/ha;

Kích thước cây: ĐK thân >10 cm hoặc ĐK tán > 16 m2

A

cây

498.100

Kích thước cây: 5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm hoặc 10 m2 < ĐK tán ≤ 16 m2

B

cây

348.100

Kích thước cây: 3 cm < ĐK thân ≤ 5 cm hoặc 5 m2 < ĐK tán ≤ 10 m2

C

cây

198.100

Kích thước cây: 2 cm < ĐK thân ≤ 5 cm hoặc 2 m2 < ĐK tán ≤ 5 m2

D

cây

118.300

Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 2 cm

E

cây

77.300

Mới trồng

F

cây

42.300

6

Nhãn, Vải, Xoài, Mít

Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 6m x 6m = 36m2/cây; Hoặc tối đa 280 cây/ha

Kích thước cây: ĐK thân > 40 cm hoặc ĐK tán > 36 m2

A

cây

2.257.900

Kích thước cây: 35 cm < ĐK thân ≤ 40 cm hoặc 33 m2 < ĐK tán ≤ 36 m2

B

cây

2.057.900

Kích thước cây: 30 cm < ĐK thân ≤ 35 cm hoặc 30 m2 < ĐK tán ≤ 33 m2

C

cây

1.857.900

Kích thước cây: 25 cm < ĐK thân ≤ 30 cm hoặc 25 m2 < ĐK tán ≤ 30 m2

D

cây

1.557.900

Kích thước cây: 20 cm < ĐK thân ≤ 25 cm hoặc 20 m2 < ĐK tán ≤ 25 m2

E

cây

1.257.900

Kích thước cây: 15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm hoặc 15 m2 < ĐK tán ≤ 20 m2

F

cây

957.900

Kích thước cây: 10cm < ĐK thân ≤ 15cm hoặc 10 m2 < ĐK tán ≤ 15 m2

G

cây

657.900

Kích thước cây: 5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm hoặc 5 m2 < ĐK tán ≤ 10 m2

H

cây

357.900

Kích thước cây: 2 cm < ĐK thân ≤ 5 cm;

I

cây

153.900

Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 2 cm

K

cây

111.400

Mới trồng

M

cây

69.500

7

Muỗm, Kéo, Trám, Sấu, ngõa mật, sung

Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 6m x 8m = 48 m2/cây; Hoặc tối đa 210 cây/ha;

Kích thước cây: ĐK thân > 35 cm hoặc ĐK tán > 40 m2

A

cây

1.697.000

Kích thước cây: 30 cm < ĐK thân ≤ 40 cm hoặc 30 m2 < ĐK tán ≤ 40 m2

B

cây

1.414.000

Kích thước cây: 25 cm < ĐK thân ≤ 30 cm hoặc 25 m2 < ĐK tán ≤ 30 m2

C

cây

1.130.000

Kích thước cây: 20cm < ĐK thân ≤ 25 cm hoặc 20 m2 < ĐK tán ≤ 25 m2

D

cây

848.000

Kích thước cây: 15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm hoặc 15 m2 < ĐK tán ≤ 20 m2

E

cây

565.000

Kích thước cây: 10cm < ĐK thân ≤ 15cm hoặc 10 m2 < ĐK tán ≤ 15 m2

F

cây

283.000

Kích thước cây: 5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm hoặc 5 m2 < ĐK tán ≤ 10 m2

G

cây

141.000

Kích thước cây: 2 cm < ĐK thân ≤ 5 cm;

H

cây

71.000

Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 2 cm

I

cây

35.000

Mới trồng

K

cây

21.000

8

i

Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 4m x 4m = 16m2/cây; Hoặc tối đa 625 cây/ha

Kích thước cây: ĐK thân > 20 cm hoặc ĐK tán > 16 m2

A

cây

640.500

Kích thước cây: 15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm hoặc 12 m2 < ĐK tán ≤ 16 m2

B

cây

500.500

Kích thước cây: 10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm hoặc 8 m2 < ĐK tán ≤ 12 m2

C

cây

360.500

Kích thước cây: 5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm hoặc 5 m2 < ĐK tán ≤ 8 m2

D

cây

220.500

Kích thước cây: 2 cm < ĐK thân ≤ 5 cm hoặc 3 m2 < ĐK tán ≤ 5 m2

E

cây

150.500

Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 2 cm

F

cây

65.000

Mới trồng

G

cây

42.300

9

Na

Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 4m x 4m = 16m2/cây; Hoặc tối đa 625 cây/ha

Kích thước cây: ĐK thân > 20 cm hoặc ĐK tán > 16 m2

A

cây

610.500

Kích thước cây: 15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm hoặc 12 m2 < ĐK tán ≤ 16 m2

B

cây

460.500

Kích thước cây: 10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm hoặc 8 m2 < ĐK tán ≤ 12 m2

C

cây

310.500

Kích thước cây: 5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm hoặc 5 m2 < ĐK tán ≤ 8 m2

D

cây

220.500

Kích thước cây: 2 cm < ĐK thân ≤ 5 cm hoặc 3 m2 < ĐK tán ≤ 5 m2

E

cây

130.500

Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 2 cm

F

cây

65.000

Mới trồng

G

cây

42.300

10

Khế, Đào, mận, mơ, vú sữa, bơ, lê, chay, hồng xiêm, me, quất hồng bì, dâu da, trứng gà, doi, cà phê, táo

Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 4m x 4m = 16m2/cây; Hoặc tối đa 625 cây/ha

Kích thước cây: ĐK thân > 20 cm hoặc ĐK tán > 16 m2

A

cây

567.000

Kích thước cây: 15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm hoặc 12 m2 < ĐK tán ≤ 16 m2

B

cây

426.000

Kích thước cây: 10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm hoặc 8 m2 < ĐK tán ≤ 12 m2

C

cây

284.000

Kích thước cây: 5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm hoặc 5 m2 < ĐK tán ≤ 8 m2

D

cây

142.000

Kích thước cây: 2 cm < ĐK thân ≤ 5 cm hoặc 3 m2 < ĐK tán ≤ 5 m2

E

cây

71.000

Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 2 cm

F

cây

35.000

Mới trồng

G

cây

14.000

11

Chanh, quất

Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 2m x 2m = 4m2/cây; Hoặc tối đa 2.500 cây/ha;

Kích thước cây: ĐK thân > 5 cm hoặc ĐK tán > 4 m2

A

cây

141.200

Kích thước cây: 2 cm < ĐK thân ≤ 5 cm hoặc 2 m2 < ĐK tán ≤ 4 m2

B

cây

71.200

Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 2 cm

C

cây

42.900

Mới trồng

D

cây

21.800

12

Dừa, cọ, cau

Thân cây cao > 2 m

A

cây

687.400

Thân cây (1 m < cao ≤ 2 m)

B

cây

387.400

Thân cây cao đến 1 m

C

cây

145.600

Mới trồng

D

cây

48.400

13

Nhót, Nho, Đỗ ván và đỗ leo giàn đỗ ván, Thiên lý

Giàn leo trên 6 m2

A

giàn

142.000

Giàn leo 4 m2 đến 6 m2

B

giàn

71.000

Giàn leo 2 m2 đến 4 m2

C

giàn

42.000

Mới trồng

D

giàn

14.000

14

Đu Đủ

Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 2m x 2m = 4m2/cây; Hoặc tối đa 2.500 cây/ha;

Trên 2 năm tuổi (thân cây cao > 2 m)

A

cây

59.400

Trên 1 năm đến dưới 2 năm tuổi (thân cây: 1 m < cao < 2 m)

B

cây

143.400

Mới trồng đến dưới 1 năm

C

cây

73.400

Mới trồng

D

cây

16.200

15

Chuối

Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 2m x 2,5m = 5m2/cây; Hoặc tối đa 2.000 cây/ha

Trồng đến chưa cho thu hoạch

A

cây

38.100

Mới trồng

B

cây

22.400

16

Thanh Long

Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 3m x 3 m = 9 m2/trụ: Hoặc tối đa 1.100 trụ/ha

Cho thu hoạch

A

trụ

14Ố.400

Chưa cho thu hoạch

B

trụ

85.700

Mới trồng

C

trụ

62.300

17

Dứa các loại

Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 5,5 cây/m2; Hoặc tối đa 5.5000 cây/ha

Đang có quả non

A

m2

5.200

Chưa có quả

B

m2

3.500

Mới trồng

C

m2

1.400

18

Trầu không

Giàn leo ≥ 4 m2

A

giàn

14.000

Giàn leo < 4 m2

B

giàn

10.000

Mới trồng

C

giàn

7.000

II

NHÓM CÂY CÔNG NGHIỆP

 

 

 

1

Chè các loại

Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 2,2 cây/m2; Hoặc tối đa 22.000 cây/ha

Loại tốt (ĐK tán > 0,4m2/cây)

A

m2

15.100

Loại trung bình (0,2m2/cây < ĐK tán ≤ 0,4m2/cây)

B

m2

11.000

Loại xấu (ĐK tán ≤ 0,2m2/cây)

C

m2

9.100

Trồng trên 1 năm đến 3 năm

D

m2

7.900

Trồng dưới 1 năm

E

m2

6.100

Mới trồng

F

m2

5.700

2

Sơn

Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 2m x 2m = 4m2/cây, Hoặc tối đa 2.500 cây/ha

Kích thước cây: 15cm < ĐK thân ≤ 20cm

A

cây

154.000

Kích thước cây: 10cm < ĐK thân ≤ 15cm

B

cây

126.000

Kích thước cây: 8cm < ĐK thân ≤ 10cm

C

cây

110.000

Kích thước cây: 5cm < ĐK thân ≤ 8cm

D

cây

73.000

Kích thước cây: 3cm < ĐK thân ≤ 5cm

E

cây

50.000

Kích thước cây: ĐK thân ≤ 3cm

G

cây

21.000

Mới trồng

H

cây

7.000

Cây già cỗi hết tuổi khai thác

I

cây

14.000

3

Quế

Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 2m x 2m = 4m2/cây; Hoặc tối đa 2.500 cây/ha

Kích thước cây: ĐK thân > 20 cm

A

cây

199.000

Kích thước cây: 15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm

B

cây

171.000

Kích thước cây: 10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm

C

cây

128.000

Kích thước cây: 5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm

D

cây

85.000

Kích thước cây: 3 cm < ĐK thân ≤ 5 cm

E

cây

42.000

Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 3cm

F

cây

21.000

Mới trồng

G

cây

2.800

4

Bồ kết, Chẩu, Sở, Dọc

Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 6m x 5m = 30m2/cây; Hoặc tối đa 333 cây/ha

Kích thước cây: ĐK thân > 30 cm hoặc ĐK tán > 30 m2;

A

cây

284.000

Kích thước cây: 20 cm < ĐK thân ≤ 30 cm hoặc 20 m2 < ĐK tán ≤ 30 m2

B

cây

213.000

Kích thước cây: 10 cm < ĐK thân ≤ 20 cm hoặc 10 m2 < ĐK tán ≤ 20 m2

C

cây

142.000

Kích thước cây: 5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm hoặc 5 m2 < ĐK tán ≤ 10 m2

D

cây

71.000

Kích thước cây: 2 cm < ĐK thân ≤ 5 cm hoặc 2 m2 < ĐK tán ≤ 5 m2

E

cây

28.000

Mới trồng

F

cây

7.000

III

NHÓM CÂY LÂM NGHIỆP

 

 

 

1

Cây lấy gỗ sinh trưởng chậm: gồm các loài Lát Hoa, Mỡ, Lim Xanh, Lim Xẹt, Chò Chỉ, Nghiến, Giổi Xanh, Kiền Kiền, Vù Hương, Gù Hương, Chò Nâu, Giổi Lông, Re Gừng, Dẻ Cau, Dẻ Xanh, Xà Cừ, Sưa...

Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 833 cây/ha

Kích thước cây: ĐK thân > 50

A

cây

188.300

Kích thước cây: 40 cm < ĐK thân ≤ 50 cm

B

cây

142.700

Kích thước cây: 30 cm < ĐK thân ≤ 40 cm

C

cây

103.400

Kích thước cây: 15 cm < ĐK thân ≤ 30 cm

D

cây

59.500

Kích thước cây: 10cm < ĐK thân ≤ 15 cm

E

cây

37.400

Kích thước cây: 5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm

F

cây

33.300

Kích thước cây: ĐK thân ≤ 5 cm

G

cây

27.400

Mới trồng

H

cây

9.300

2

Cây lấy gỗ sinh trưởng nhanh: gồm các loài Keo, Bạch đàn, Bồ đề. Muồng hoa vàng...

Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 1.660 cây/ha

Kích thước cây: ĐK thân > 50

A

cây

188.300

Kích thước cây: 40 cm < ĐK thân ≤ 50 cm

B

cây

142.700

Kích thước cây: 30 cm < ĐK thân ≤ 40 cm

C

cây

103.400

Kích thước cây: 15 cm< ĐK thân ≤ 30 cm

D

cây

59.500

Kích thước cây: 10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm

E

cây

20.100

Kích thước cây: 5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm

F

cây

18.100

Kích thước cây: ĐK thân ≤ 5 cm

G

cây

12.400

Mới trồng

H

cây

5.800

3

Tre, Bương, Diễn, Mai, Luồng, Vầu

(Tỷ lệ cây loại A tối thiểu 70 %

Tỷ lệ cây loại B, C tối đa bằng 30%)

Đã đến tuổi khai thác

A

cây

3.600

Chưa đến tuổi khai thác

B

cây

12.000

Măng cao đến 1m (ĐK thân > 5 cm)

C

cây

7.300

Mới trồng

D

cây

10.500

4

Hóp, Sặt các loại

(Tỷ lệ cây loại A tối thiểu 70 %

Tỷ lệ cây loại B,C tối đa bằng 30%)

Đã đến tuổi khai thác

A

cây

2.400

Chưa đến tuổi khai thác

B

cây

8.500

Măng cao đến 1m (ĐK thân > 3 cm)

C

cây

5.000

Mới trồng

D

cây

6.000

5

Nứa các loại

(Tỷ lệ cây loại A tối thiểu 70 %

Tỷ lệ cây loại B,C tối đa bằng 30%)

Đã đến tuổi khai thác

A

cây

600

Chưa đến tuổi khai thác

B

cây

2.400

Măng cao đến 1m

C

cây

1.200

Mới trồng

D

cây

4.600

6

Mây các loại

Đang thu hoạch

A

bụi

30.200

Mới trồng

B

bụi

17.900

7

ng Bát độ (Điền trúc, Điềm trúc)

Đã đến tuổi khai thác

A

cây

8.500

Măng cao từ 70 cm < 1 m

B

cây

10.000

Dưới 70 cm

C

cây

7.300

Mới trồng

D

cây

24.300

IV

NHÓM CÂY THU HOẠCH HÀNG NĂM

 

 

 

1

Sắn dây leo cây

Khóm leo tốt, ĐK thân > 3 cm

A

khóm

57.300

Khóm leo trung bình, 2 cm < ĐK thân ≤ 3 cm

B

khóm

35.000

Khóm leo xấu, 1 cm < ĐK thân ≤ 2cm

C

khóm

21.000

Mới trồng, ĐK thân ≤ 1 cm

D

khóm

10.500

2

Sắn dây vườn, sắn dây nam

Khóm leo tốt

A

khóm

21.000

Khóm leo trung bình

B

khóm

14.000

Mới trồng

C

khóm

10.500

 

Rau xanh các loại; Các loại đỗ thu hoạch như rau; Bí đỏ thu hoạch như rau

Loại tốt

A

m2

8.500

Loại trung bình

B

m2

5.800

Loại mới trồng

C

m2

2.800

4

Su su, mướp Bầu, bí đao, rau mơ lấy lá Và các loại tương tự, gấc

Diện tích giàn > 8 m2

A

giàn

71.500

Diện tích giàn từ 4 m2 đến 8 m2

B

giàn

28.000

Diện tích giàn ≤ 4m2

C

giàn

14.000

Mới trồng, chưa leo giàn

D

giàn

7.000

5

Rau ngót

Đang thu hoạch loại tốt

A

m2

8.500

Đang thu hoạch loại trung bình

B

m2

5.800

Mới trồng

C

m2

2.800

6

a

Năm thứ hai

A

m2

11.500

Năm thứ nhất

B

m2

8.500

Mới trồng

C

m2

5.800

7

Gừng, ớt, địa liền, sả, giềng và các loại tương tự

Loại tốt

A

m2

8.500

Loại trung bình

B

m2

7.000

Loại xấu

C

m2

4.500

Mới trồng

D

m2

2.300

8

Các loại dây ăn củ; củ từ, củ cọc, củ lăn, dong giềng, các loại như dong giềng, Khoai sọ

Loại tốt

A

m2

8.500

Loại trung bình

B

m2

7.000

Loại xấu

C

m2

4.200

Mới trồng

D

m2

2.300

9

Cây sen trồng lấy hạt.

Loại tốt

A

m2

8.500

Loại trung bình

B

m2

7.000

V

CÂY HOA, CÂY CẢNH, CÂY LÀM THUỐC

 

 

 

1

Cây hoa, cây làm thuốc các loại

 

 

 

 

1.1

Trồng 01 lần thu hoạch 01 năm

Loại tốt

A

m2

8.500

Loại trung bình

B

m2

6.000

Mới trồng

C

m2

2.800

1.2

Trồng 01 lần thu hoạch nhiều năm

Loại tốt

A

m2

11.500

Loại trung bình

B

m2

8.500

Mới trồng

C

m2

5.800

2

Cây cảnh, cây làm thuốc trồng dưới đất

 

 

 

 

2.1

Cây cảnh đơn lẻ

 

 

 

 

a

Loại thân gỗ và như thân gỗ

Kích thước cây: ĐK thân > 20 cm

A

cây

28.000

Kích thước cây: 15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm

B

cây

21.000

Kích thước cây: 8 cm < ĐK thân ≤ 15 cm)

C

cây

14.000

Kích thước cây: ĐK thân < 8 cm

D

cây

7.000

b

Loại thân mềm và dây leo

Đường kính cây hoặc khóm (ĐK > 20 cm)

A

khóm

21.000

Đường kính cây hoặc khóm (15 cm < ĐK ≤ 20 cm)

B

khóm

14.000

Đường kính cây hoặc khóm (8 cm < ĐK ≤ 15 cm)

C

khóm

11.500

Đường kính cây hoặc khóm ĐK < 8 cm

D

khóm

8.500

2.2

Cây cảnh trồng theo khóm, bụi

Đường kính cây hoặc khóm (ĐK > 20 cm)

A

bụi

17.500

Đường kính cây hoặc khóm (15 < ĐK ≤ 20 cm)

B

bụi

11.500

Đường kính cây hoặc khóm (8 cm < ĐK ≤ 15 cm)

C

bụi

5.800

Đường kính cây hoặc khóm ĐK < 8 cm

D

bụi

2.800

3

Cây cảnh, cây làm thuốc; Cây hoa và các loại tương tự trồng trong chậu

Chậu đường kính ( ĐK chậu > 1 m)

A

chậu

57.000

Chậu đường kính (0,6 m < ĐK chậu ≤ 1 m)

B

chậu

28.000

Chậu đường kính (0,3 m < ĐK chậu ≤ 0.6 m)

C

chậu

14.000

Chậu đường kính (ĐK ≤ 0,3 m)

D

chậu

5.800

4

Cây Gió trầm

Mật độ 1.660cây/ha

Từ năm thứ 2 trở đi

A

cây

17.500

Mới trồng

B

cây

11.500

5

Cây ươm bầu trong vườn các loại

 

 

m2

7.000