UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1030/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 29 tháng 9 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH HỆ SỐ NỞ RỜI CỦA ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TỪ ĐÁ NGUYÊN KHAI SANG ĐÁ SAU NỔ MÌN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Thuế Tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009; Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Tài nguyên; Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản; Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4447:2012;
Xét đề nghị của Hội đồng xác định hệ số nở rời (theo Quyết định số 809/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh) tại Tờ trình số 982/TTr-HĐ ngày 12 tháng 9 năm 2014 kèm theo Hồ sơ báo cáo kết quả xác định hệ số nở rời của đá vôi nguyên khối làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hệ số nở rời của đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường từ đá nguyên khai sang đá sau nổ mìn trên địa bàn tỉnh là 1,5 (Một phẩy năm); áp dụng để tính, kê khai, thu, nộp các khoản thuế, phí, tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh căn cứ kết quả đo đạc hiện trạng mỏ định kỳ hàng năm, có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh thực hiện việc tính, kê khai, thu nộp, quyết toán các nghĩa vụ tài chính trong quá trình hoạt động khoáng sản theo quy định này và các quy định hiện hành khác.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày ký; thay thế Quyết định số 388/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Kho bạc nhà nước Hà Nam, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan, các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 388/QĐ-UBND năm 2012 quy định trọng lượng riêng đối với khoáng sản thành phẩm không kim loại trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 2 Quyết định 1575/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về khối lượng riêng và hệ số nở rời của đá nguyên khối (đá vôi, đá Đôlômít, đá sét) và tỷ lệ quy đổi từ gạch thành phẩm sang đất sét nguyên khai trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3 Quyết định 1575/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về khối lượng riêng và hệ số nở rời của đá nguyên khối (đá vôi, đá Đôlômít, đá sét) và tỷ lệ quy đổi từ gạch thành phẩm sang đất sét nguyên khai trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 1 Quyết định 12/2017/QĐ-UBND quy định khối lượng riêng và hệ số nở rời của đá nguyên khối (đá vôi, đá Dolomit, đá sét), tỷ lệ quy đổi từ gạch đất nung thành phẩm sang đất nguyên khai và hệ số chuyển thể tích từ đất tự nhiên sang đất tơi trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2 Kế hoạch 2398/KH-UBND năm 2015 chấm dứt hoạt động sản xuất vôi thủ công trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2020
- 3 Quyết định 2604/QĐ-UBND năm 2014 quy định hệ số quy đổi từ khoáng sản thành phẩm ra khoáng sản nguyên khai, tỷ trọng sản phẩm khoáng sản và hệ số nở rời đối với các loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 4 Nghị định 203/2013/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
- 5 Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 6 Thông tư 158/2011/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 74/2011/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Luật khoáng sản 2010
- 8 Nghị định 50/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên 2009
- 9 Luật thuế tài nguyên năm 2009
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 388/QĐ-UBND năm 2012 quy định trọng lượng riêng đối với khoáng sản thành phẩm không kim loại trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 2 Quyết định 2604/QĐ-UBND năm 2014 quy định hệ số quy đổi từ khoáng sản thành phẩm ra khoáng sản nguyên khai, tỷ trọng sản phẩm khoáng sản và hệ số nở rời đối với các loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3 Kế hoạch 2398/KH-UBND năm 2015 chấm dứt hoạt động sản xuất vôi thủ công trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2020
- 4 Quyết định 1575/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về khối lượng riêng và hệ số nở rời của đá nguyên khối (đá vôi, đá Đôlômít, đá sét) và tỷ lệ quy đổi từ gạch thành phẩm sang đất sét nguyên khai trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5 Quyết định 12/2017/QĐ-UBND quy định khối lượng riêng và hệ số nở rời của đá nguyên khối (đá vôi, đá Dolomit, đá sét), tỷ lệ quy đổi từ gạch đất nung thành phẩm sang đất nguyên khai và hệ số chuyển thể tích từ đất tự nhiên sang đất tơi trên địa bàn tỉnh Hà Nam