THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1037/QĐ-TTG | Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CỬ THÀNH VIÊN ỦY BAN QUỐC GIA VỀ HỢP TÁC KINH TẾ QUỐC TẾ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Để thực hiện Quyết định số 70/2002/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiện toàn ủy ban Quốc gia về Hợp tác kinh tế quốc tế;
Xét đề nghị của Chủ tịch ủy ban Quốc gia về Hợp tác kinh tế quốc tế và của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cử các ông, bà có tên sau đây làm thành viên của ủy ban Quốc gia về Hợp tác kinh tế quốc tế:
- Trương Đình Tuyển, Bộ trưởng Bộ Thương mại, Phó Chủ tịch ủy ban Quốc gia về Hợp tác kinh tế quốc tế;
- Lương Văn Tự, Thứ trưởng Bộ Thương mại, Tổng Thư ký ủy ban Quốc gia về Hợp tác kinh tế quốc tế kiêm Trưởng đoàn đàm phán Chính phủ về kinh tế - thương mại quốc tế;
- Nguyễn Quốc Huy, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, ủy viên Thường trực ủy ban Quốc gia về Hợp tác kinh tế quốc tế;
- Chu Tuấn Cáp, Thứ trưởng Bộ Ngoại giao;
- Vũ Huy Hoàng, Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Lê Thị Băng Tâm, Thứ trưởng Bộ Tài chính;
- Hà Hùng Cường, Thứ trưởng Bộ Tư pháp;
- Trần Chiến Thắng, Thứ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin;
- Nguyễn Xuân Chuẩn, Thứ trưởng Bộ Công nghiệp;
- Nguyễn Khánh Toàn, Thứ trưởng Bộ Công an;
- Nguyễn Huy Hiệu, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng;
- Bùi Mạnh Hải, Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cao Đức Phát, Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Nguyễn Việt Tiến, Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Phùng Khắc Kế, Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Phạm Khôi Nguyên, Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Mai Liêm Trực, Thứ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông;
- Phạm Từ, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch;
Mời các đại biểu sau đây làm thành viên ủy ban :
- Cao Sỹ Kiêm, Phó trưởng Ban Kinh tế Trung ương;
- Trần Ngọc Hùng, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội.
Điều 2. Bộ máy giúp việc ủy ban Quốc gia về Hợp tác kinh tế quốc tế là Văn phòng ủy ban.
Văn phòng ủy ban trước mắt tiếp tục đặt tại Bộ Thương mại. Chức năng, nhiệm vụ và biên chế của Văn phòng ủy ban do Chủ tịch ủy ban quyết định trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương mại và Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
Kinh phí của ủy ban Quốc gia về Hợp tác kinh tế quốc tế được cấp từ ngân sách nhà nước và được tổng hợp chung vào kinh phí của Bộ Thương mại song Bộ Thương mại cần dành cho Văn phòng ủy ban cơ chế sử dụng thuận lợi và Văn phòng ủy ban chịu trách nhiệm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định số 106/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc cử thành viên ủy ban Quốc gia về Hợp tác kinh tế quốc tế.
Bãi bỏ Điều 5 và phần nói về kinh phí hoạt động của ủy ban Quốc gia tại Điều 3 Quyết định số 70/2002/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiện toàn ủy ban Quốc gia về Hợp tác kinh tế quốc tế.
Chủ tịch ủy ban Quốc gia về Hợp tác kinh tế quốc tế, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các ông, bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
| KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
- 1 Quyết định 138/2003/QĐ-TTg về việc cử thành viên Ủy ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế quốc tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 734/2002/QĐ-TTg về việc cử Chủ tịch ủy ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế quốc tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 70/2002/QĐ-TTg kiện toàn Uỷ ban Quốc gia về Hợp tác kinh tế quốc tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 138/2003/QĐ-TTg về việc cử thành viên Ủy ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế quốc tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 633/2003/QĐ-TTg về việc cử thành viên Ủy ban Quốc gia về Hợp tác kinh tế quốc tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 734/2002/QĐ-TTg về việc cử Chủ tịch ủy ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế quốc tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 1341/QĐ-TTg năm 2005 về việc cử thành viên Ủy ban Quốc gia về Hợp tác kinh tế quốc tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 355/QĐ-TTg năm 2001 về việc cử thành viên Uỷ ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế quốc tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 106/QĐ-TTg năm 1998 về việc cử thành viên tham gia Uỷ ban Quốc gia về hợp tác kinh tế Quốc tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 963/QĐ-TTg năm 2000 về việc bổ sung thành viên Ủy ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành