NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1048/2004/QĐ-NHNN | Hà Nội, ngày 23 tháng 8 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 1048/2004/QĐ-NHNN NGÀY 23 THÁNG 8 NĂM 2004 VỀ LÃI SUẤT TIỀN GỬI BẰNG VNĐ TẠI NHNN CỦA CÁC TCTD CÓ SỐ DƯ TIỀN GỬI HUY ĐỘNG PHẢI TÍNH DTBB DƯỚI 500 TRIỆU ĐỒNG, CỦA QTDND CƠ SỞ VÀ CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước và Luật Các tổ chức tín dụng ngày
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Quyết định số 582/2003/QĐ-NHNN ngày 09/6/2003 của Thống đốc NHNN về việc điều chỉnh dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Mức lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam tại Ngân hàng Nhà nước của các tổ chức tín dụng có số dư tiền gửi huy động phải tính dự trữ bắt buộc dưới 500 triệu đồng, của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở và của Ngân hàng Chính sách xã hội là 1,2%/năm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Ngân hàng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ trưởng Vụ Kế toán Tài chính, Giám đốc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| Lê Đức Thuý (Đã ký) |
- 1 Thông tư 23/2013/TT-NHNN quy định việc tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại Ngân hàng Chính sách xã hội do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 2 Quyết định 581/2003/QĐ-NHNN ban hành Quy chế dự trữ bắt buộc đối với các Tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3 Quyết định 582/2003/QĐ-NHNN về việc điều chỉnh dự trữ bắt buộc đối với các Tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 4 Nghị định 86/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 5 Quyết định 191/1999/QĐ-NHNN1 về tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 6 Quyết định 52/1999/QĐ-NHNN1 về tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 7 Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
- 8 Quyết định 397/1997/QĐ-NHNN1 về tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc đối với ngân hàng, tổ chức tín dụng do Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước ban hành
- 9 Quyết định 32/QĐ-NH1 năm 1994 Quy định về lãi suất của Quỹ tín dụng nhân dân do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 10 Quyết định 24-QĐ/NH17 năm 1994 ban hành Quy chế về huy động vốn, sử dụng vốn và lãi suất tín dụng áp dụng đối với các Quỹ tín dụng nhân dân thí điểm do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 1 Quyết định 397/1997/QĐ-NHNN1 về tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc đối với ngân hàng, tổ chức tín dụng do Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước ban hành
- 2 Quyết định 52/1999/QĐ-NHNN1 về tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3 Quyết định 191/1999/QĐ-NHNN1 về tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 4 Quyết định 581/2003/QĐ-NHNN ban hành Quy chế dự trữ bắt buộc đối với các Tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 5 Thông tư 23/2013/TT-NHNN quy định việc tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại Ngân hàng Chính sách xã hội do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 6 Quyết định 24-QĐ/NH17 năm 1994 ban hành Quy chế về huy động vốn, sử dụng vốn và lãi suất tín dụng áp dụng đối với các Quỹ tín dụng nhân dân thí điểm do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 7 Quyết định 32/QĐ-NH1 năm 1994 Quy định về lãi suất của Quỹ tín dụng nhân dân do Ngân hàng Nhà nước ban hành