NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/QĐ-NH1 | Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 1994 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ LÃI SUẤT CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
- Căn cứ Pháp lệnh Ngân Hàng Nhà nước Việt Nam ban hành theo lệnh số 37-LCT/HĐNN8 ngày 24/05/1990 của Chủ tịch Hội đồng Nhà nước ;
- Căn cứ Quyết định số 390/TTg ngày 27/07/1993 của Thủ tướng Chính phủ, triển khai đề án thí điểm thành lập Quỹ tín dụng nhân dân ;
- Căn cứ Quyết định số 24-QĐ/NH ngày 22/02/1994 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành quy chế về huy động vốn, cho vay và lãi suất tín dụng áp dụng đối với Quỹ tín dụng nhân dân thí điểm
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ nghiên cứu kinh tế.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1
Nay công bố mức lãi suất cho vay về huy động vốn của Quỹ tín dụng nhân dân thí điểm, như sau
1. Lãi suất của Quỹ tín dụng nhân dân cho vay và huy động vốn của dân cư và các tổ chức kinh tế xã hội.
a. Lãi suất cho vay đối với thành viên tối đa 3% tháng.
b. Lãi suất huy động vốn tiến gửi tối thiểu 0,1% tháng.
2. Lãi suất Quỹ tín dụng nhân dân cho vay và nhận vay vốn đối với ngoài quỹ thông qua Ngân hàng Nhà nước.
a. Lãi suất Ngân hàng Nhà nước cho vay đối với các Quỹ tín dụng nhân dân từ nguồn vốn điều hoà bằng 65% mức lãi suất cho vay cáo nhất của Quỹ tín dụng nhân dân cho vay đối với các thành viên.
b. Lãi suất Quỹ tín dụng nhân dân cho vay đối với ngoài quỹ (thông qua Ngân hàng Nhà nước điều hoà) bằng 60 - 70% mức lãi suất cho vay cáo nhất của Quỹ tín dụng nhân dân đối với các thành viên.
Điều 2
Hội đồng quản trị Quỹ tín dụng nhân dân căn cứ khung lãi suất công bố tại Điều 1 để quy định mức lãi suất cho vay và huy động vốn cụ thể trong từng thời kỳ.
Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo và kiểm tra các Quỹ tín dụng nhân dân quy định các mức lãi suất cho đúng và phù hợp với tình hình thực hiện chính sách lãi suất chung trên địa bàn.
a. Giám đốc chi nhánh Ngân hàng quy định các mức lãi suất cụ thể cho vay và nhận gửi qua quỹ điều hoà đối với Quỹ tín dụng trong khung lãi suất được công bố.
b. Những Quỹ tín dụng cần và có điều kiện cho vay đối với thành viên với mức lãi suất tối đa cao hơn, phải có ý kiến đề nghị của ban chỉ đạo thí điểm tỉnh báo cáo về Nhà nước trung ương để được xem xét quyết định.
Điều 3
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/03/1994. Chánh văn phòng, Trưởng ban điều hành về thí điểm thành lập Quỹ tín dụng nhân dân, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan ở Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc điều hành Quỹ tín dụng nhân dân được thí điểm thành lập thi hành quyết định này.
| KT. THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
- 1 Quyết định 2039/QĐ-NHNN năm 2015 về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 2 Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 3 Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long
- 2 Quyết định 750/QĐ-TTg năm 2015 điều chỉnh giảm lãi suất cho vay đối với chương trình tín dụng chính sách tại Ngân hàng Chính sách xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 1048/2004/QĐ-NHNN về lãi suất tiền gửi bằng VNĐ tại Ngân hàng Nhà nước của các tổ chức tín dụng có số dư tiền gửi huy động phải tính dự trữ bắt buộc dưới 500 triệu đồng, của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở và của Ngân hàng Chính sách xã hội do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 4 Quyết định 24-QĐ/NH17 năm 1994 ban hành Quy chế về huy động vốn, sử dụng vốn và lãi suất tín dụng áp dụng đối với các Quỹ tín dụng nhân dân thí điểm do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 5 Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1990 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 1 Quyết định 1048/2004/QĐ-NHNN về lãi suất tiền gửi bằng VNĐ tại Ngân hàng Nhà nước của các tổ chức tín dụng có số dư tiền gửi huy động phải tính dự trữ bắt buộc dưới 500 triệu đồng, của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở và của Ngân hàng Chính sách xã hội do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2 Quyết định 750/QĐ-TTg năm 2015 điều chỉnh giảm lãi suất cho vay đối với chương trình tín dụng chính sách tại Ngân hàng Chính sách xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long
- 4 Quyết định 2039/QĐ-NHNN năm 2015 về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 5 Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018