Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 105/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 21 tháng 01 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 839/QĐ-UBND NGÀY 12 THÁNG 5 NĂM 2022 CỦA UBND TỈNH ĐẮK NÔNG VỀ VIỆC PHÂN BỔ CHỈ TIÊU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 TỈNH ĐẮK NÔNG CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ GIA NGHĨA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 227/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh một số chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2025 được Thủ tướng Chính phủ phân bổ tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022;

Căn cứ Quyết định số 1757/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Đắk Nông thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Công văn số 6365/BTNMT-QHPTTNĐ ngày 19 tháng 9 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất giao thông;

Căn cứ Công văn số 9159/BTNMT-QHPTTNĐ ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2021-2025) cấp tỉnh khi Luật Đất đai năm 2024 có hiệu lực thi hành;

Căn cứ Quyết định số 839/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2022 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 tỉnh Đắk Nông cho các huyện, thành phố Gia Nghĩa;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 270/TTr-STNMT ngày 31 tháng 12 năm 2024 và Công văn số 187/STNMT-QHGĐ ngày 17 tháng 01 năm 2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Quyết định số 839/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2022 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 tỉnh Đắk Nông cho các huyện, thành phố Gia Nghĩa, cụ thể như sau:

- Bổ sung phân bổ các chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2025 tỉnh Đắk Nông cho các huyện, thành phố Gia Nghĩa (có phụ lục 01 kèm theo).

- Điều chỉnh phân bổ các chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 tỉnh Đắk Nông cho các huyện, thành phố Gia Nghĩa (có phụ lục 02 kèm theo);

* Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 839/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2022 của UBND tỉnh Đắk Nông.

Điều 2. Căn cứ các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất được điều chỉnh, bổ sung tại Điều 1 Quyết định này, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa thực hiện:

- Tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch tỉnh Đắk Nông thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1757/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2023.

- Chịu trách nhiệm về hiệu quả sử dụng đất, không để đất hoang hóa, lãng phí; đảm bảo hiệu quả về phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và môi trường bền vững.

Điều 3. Căn cứ Điều 1, Điều 2 Quyết định này:

- Hàng năm, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa chịu trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường về kết quả thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt theo quy định.

- Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại các huyện, thành phố Gia Nghĩa; định kỳ tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Thường trực Tỉnh ủy;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KT, NNTNMT(LVT)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Trọng Yên


PHỤ LỤC 01

PHÂN BỔ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2025 ĐẾN TỪNG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN THEO KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH ĐẮK NÔNG THỜI KỲ 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 105/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2025 của UBND tỉnh Đắk Nông)

Đơn vị tính: ha

TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Diện tích cấp quốc gia phân bổ

Diện tích cấp tính xác định bổ sung

Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

Thành phố Gia Nghĩa

Huyện Cư Jút

Huyện Đắk Mil

Huyện Krông Nô

Huyện Đắk Song

Huyện Đắk R'lấp

Huyện Tuy Đức

Huyện Đắk Glong

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6) + (7) +....+ (4)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

I

Loại đất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

Trong đó:

NNP

592.588

-2.287

590.301

22.836

66.244

62.023

72.751

74.425

54.430

105.229

132.363

1.1

Đất trồng lúa

LUA

8.235

-

8.235

52

2.934

958

2.413

370

290

585

634

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

4.559

-

4.559

51

1.200

660

1.504

92

220

582

250

1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

-

-

267.392

18.537

18.306

36.501

32.085

42.099

39.177

43.241

37.446

1.3

Đất rừng phòng hộ

RPH

49.183

-

49.183

1.289

1.397

2.406

6.425

1.859

12.751

11.204

11.852

1.4

Đất rừng đặc dụng

RDD

37.362

-

37.362

-

2.960

-

10.606

3.565

-

-

20.231

1.5

Đất rừng sản xuất

RSX

164.100

-

164.100

349

32.578

17.647

6.868

16.445

938

44.383

44.893

 

Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

114.683

-

114.683

316

31.280

17.419

2.285

9.924

499

28.327

24.634

2

Đất phi nông nghiệp

Trong đó:

PNN

56.933

2.481

59.414

5.564

6.009

5.825

8.233

6.125

8.971

6.302

12.384

2.1

Đất quốc phòng

CQP

6.050

68

6.118

52

70

789

1.249

116

43

823

2.975

2.2

Đất an ninh

CAN

1.362

-

1.362

96

10

13

8

17

13

12

1.193

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

560

-

560

-

179

-

-

-

381

-

-

2.4

Đất cụm công nghiệp

SKN

-

427

427

-

57

112

25

50

50

35

97

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

-

585

585

105

99

67

84

41

118

23

48

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

-

569

569

25

95

43

73

82

113

51

88

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

-

2.152

2.152

52

50

23

87

240

1.623

-

77

2.8

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh

Trong đó:

DHT

26.055

1.122

27.177

2.529

3.463

2.840

4.203

2.750

3.031

2.301

6.059

-

Đất giao thông

DGT

9.555

-

9.555

830

1.543

1.439

882

1.443

1.329

1.115

974

-

Đất thủy lợi

DTL

-

4.434

4.434

320

384

833

696

508

528

474

691

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

45

-

45

14

5

4

5

4

7

1

5

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

97

-

97

28

17

7

11

4

11

12

7

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

626

-

626

145

56

67

72

56

91

63

77

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

151

-

151

32

19

19

17

15

14

17

19

-

Đất công trình năng lượng

DNL

10.910

-

10.910

1.052

1.275

303

2.384

583

811

379

4.124

-

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

18

-

18

5

1

1

2

3

2

2

3

-

Đất XD kho dự trữ quốc gia

DKG

3

-

3

-

-

-

-

-

-

-

3

-

Đất cơ sở tôn giáo

TON

-

193

193

11

15

46

8

58

23

14

17

-

Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

-

772

772

71

119

94

78

67

111

128

104

-

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

66

-

66

5

6

8

18

0

3

20

8

-

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

159

-

159

14

18

15

19

5

40

26

22

2.9

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

-

172

172

94

34

-

23

-

-

-

22

2.10

Đất ở tại nông thôn

ONT

-

5.409

5.409

223

726

736

707

866

1.033

586

531

2.11

Đất ở tại đô thị

ODT

-

1.776

1.776

1.007

287

93

100

109

181

-

-

2.12

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

-

297

297

84

14

56

25

17

31

46

24

2.13

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

-

47

47

15

8

5

4

1

5

7

3

3

Đất chưa sử dụng

CSD

1.406

-194

1.212

10

81

53

366

95

183

363

60

II

Khu chức năng

 

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

1

Đất khu công nghệ cao

KCN

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

2

Đất khu kinh tế

KKT

15.930

-15.280

650

-

-

400

-

-

-

250

-

3

Đất đô thị

KDT

25.926

-

25.926

17.755

2.268

482

1541

1.280

1.601

-

-

4

Khu sản xuất nông nghiệp

KNN

-

264.288

264.288

15.566

22.155

32.829

29.711

38.329

31756

38.143

54.799

5

Khu lâm nghiệp

KLN

-

203.604

203.604

2.056

29.613

16.379

27.220

20.276

10.980

45.452

51.628

6

Khu du lịch

KDL

-

64.896

64.896

1.925

3.469

503

15.345

8.951

11842

650

21.211

7

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

-

46.239

46.239

-

2.921

-

21.866

-

-

-

21.452

8

Khu phát triển công nghiệp

KPC

-

987

3.663

282

661

150

212

134

1.817

174

234

9

Khu đô thị

DTC

-

14.730

15.155

9.195

941

1.013

817

704

2.059

200

225

10

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

-

546

546

141

66

71

67

31

48

49

73

11

Khu dân cư nông thôn

DNT

-

36.498

36.498

943

8.701

6.007

1.190

9.872

7.782

962

1.041

Ghi chú: Khu chức năng không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên

 

PHỤ LỤC SỐ 2:

PHÂN BỔ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 20230 THEO KHU CHỨC NĂNG VÀ THEO LOẠI ĐẤT ĐẾN TỪNG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN THEO QUY HOẠCH TỈNH ĐẮK NÔNG THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 ĐÃ ĐƯỢC THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1757/QĐ-TTG NGÀY 31/12/2023
(Kèm theo Quyết định số 105/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2025 của UBND tỉnh Đắk Nông) 

STT

ChỈ tiêu sử dụng đất

Diện tích cấp quốc gia phân bổ

Diện tích cấp tỉnh xác định, bổ sung

Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

TP. Gia Nghĩa

Huyện Cư Jút

Huyện Đắk Mil

Huyện Krông Nô

Huyện Đắk Song

Huyện Đắk R'lấp

Huyện Tuy Đức

Huyện Đắk GLong

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(4)+(5)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

I

TỔNG DTTN (1+2+3)

 

 

 

650.927

28.411

72.333

67.902

81.349

80.646

63.584

111.894

144.808

I

Đất nông nghiệp

NNP

587.723

 

587.723

22.601

66.070

62.016

72.947

74.053

54.272

104.538

131.225

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

7.715

 

7.715

49

2.730

1.017

2.271

353

196

522

578

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

4.271

 

4.271

48

1.061

621

1.540

92

180

519

210

1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

 

231.828

231.828

16.196

18.850

35.847

25.353

38.614

38.115

36.764

22.089

1.3

Đất rừng phòng hộ

RPH

49.895

 

49.895

1.843

1.401

2.434

6.393

2.104

12.782

10.957

11.981

1.4

Đất rừng đặc dụng

RDD

38.324

 

38.324

 

2.952

 

10.641

3.577

 

 

21.154

1.5

Đất rừng sản xuất

RSX

204.762

 

204.762

1.906

32.942

18.029

15.576

19.137

936

49.190

67.046

 

Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

114.683

 

114.683

300

31.173

17.419

2.290

9.891

429

28.236

24.946

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

62.782

 

62.782

5.810

6.211

5.865

8.363

6.528

9.204

7.263

13.537

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

6.296

 

6.296

66

76

561

1.247

218

43

1.103

2.982

2.2

Đất an ninh

CAN

1.371

 

1.371

98

10

15

9

24

10

13

1.192

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

 729

 

729

 

181

 

 

 

548

 

 

2.4

Đất cụm công nghiệp

SKN

 

550

550

60

120

112

25

50

50

35

97

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

 

1.363

1.363

324

127

139

136

138

193

116

190

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

 

742

742

31

95

80

64

166

114

75

115

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

2.996

2.996

130

50

23

69

317

1.792

100

515

2.8

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh

DHT

30.176

 

30.176

2.857

3.682

3.170

4.388

2.959

3.440

2.888

6.792

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất giao thông

DGT

10.644

 

10.644

978

1.620

1.534

1.001

1.600

1.416

1.302

1.193

-

Đất thủy lợi

DTL

 

5.433

5.433

487

552

929

791

628

587

638

820

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

43

 

43

16

4

4

6

3

5

1

4

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

135

 

135

41

17

16

11

7

14

14

15

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

644

 

644

150

61

67

72

57

94

63

80

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

190

 

190

51

19

22

19

17

26

17

19

-

Đất công trình năng lượng

DNL

12.900

 

12.900

1.109

1.399

591

2.475

637

1.236

799

4.655

-

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

18

 

18

4

1

1

2

4

1

2

2

2.9

Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia

DKG

3

 

3

 

 

 

 

 

 

 

3

2.10

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

108

 

108

14

6

9

36

2

3

30

9

2.11

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

249

 

249

28

32

29

29

30

28

31

43

2.12

Đất cơ sở tôn giáo

TON

199

 

199

15

18

43

8

61

23

15

17

2.13

Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

782

 

782

72

121

96

78

79

110

129

97

2.14

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

 

296

296

96

154

 

25

 

 

 

22

2.15

Đất ở tại nông thôn

ONT

 

4.026

4.026

235

445

383

641

848

464

465

544

2.16

Đất ở tại đô thị

ODT

 

2.893

2.893

774

537

406

100

109

717

100

150

2.17

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

 

328

328

87

14

78

25

17

33

48

25

2.18

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

 

40

40

7

8

5

4

2

5

7

2

2.19

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Đất chưa sử dụng

CSD

422

 

422

 

51

20

40

65

108

93

43

II

KHU CHỨC NĂNG *

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đất đô thị

KDT

25.926

 

25.926

14.146

1.568

1.558

1.816

1.280

3.432

1.000

1.125

2

Khu sản xuất nông nghiệp (khu vực chuyên trồng lúa nước, khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm)

KNN

 

235.885

235.885

16.255

19.819

36.417

26.795

38.781

38.286

37.243

22.289

3

Khu lâm nghiệp (khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất)

KLN

 

292.981

292.981

3.794

37.074

20.474

32.478

24.828

13.799

60.961

99.573

4

Khu du lịch

KDL

 

64.896

64.896

1.925

3.469

503

15.345

8.951

12.842

650

21.211

5

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

 

47.513

47.513

 

2.921

 

14.515

8.866

 

 

21.211

6

Khu phát triển công nghiệp (khu công nghiệp, cụm công nghiệp)

KPC

 

1.279

1.279

60

301

112

25

50

598

35

97

7

Khu đô thị (trong đó có khu đô thị mới)

DTC

 

15.155

15.155

9.195

941

1.013

817

704

2.059

200

225

8

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

 

2.033

2.033

486

152

167

164

166

232

439

228

9

Khu dân cư nông thôn

DNT

 

23.555

23.555

1.413

2.672

2.297

3.846

5.088

2.786

2.792

2.662

*: Khu chức năng không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên; Chỉ tiêu phân bổ đất an ninh đã được cập nhật theo Quyết định số 95/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.