
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 105/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 21 tháng 01 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 839/QĐ-UBND NGÀY 12 THÁNG 5 NĂM 2022 CỦA UBND TỈNH ĐẮK NÔNG VỀ VIỆC PHÂN BỔ CHỈ TIÊU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 TỈNH ĐẮK NÔNG CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ GIA NGHĨA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 227/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh một số chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2025 được Thủ tướng Chính phủ phân bổ tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 1757/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Đắk Nông thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Công văn số 6365/BTNMT-QHPTTNĐ ngày 19 tháng 9 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất giao thông;
Căn cứ Công văn số 9159/BTNMT-QHPTTNĐ ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2021-2025) cấp tỉnh khi Luật Đất đai năm 2024 có hiệu lực thi hành;
Căn cứ Quyết định số 839/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2022 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 tỉnh Đắk Nông cho các huyện, thành phố Gia Nghĩa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 270/TTr-STNMT ngày 31 tháng 12 năm 2024 và Công văn số 187/STNMT-QHGĐ ngày 17 tháng 01 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Quyết định số 839/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2022 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 tỉnh Đắk Nông cho các huyện, thành phố Gia Nghĩa, cụ thể như sau:
- Bổ sung phân bổ các chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2025 tỉnh Đắk Nông cho các huyện, thành phố Gia Nghĩa (có phụ lục 01 kèm theo).
- Điều chỉnh phân bổ các chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 tỉnh Đắk Nông cho các huyện, thành phố Gia Nghĩa (có phụ lục 02 kèm theo);
* Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 839/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2022 của UBND tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Căn cứ các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất được điều chỉnh, bổ sung tại Điều 1 Quyết định này, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa thực hiện:
- Tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch tỉnh Đắk Nông thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1757/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2023.
- Chịu trách nhiệm về hiệu quả sử dụng đất, không để đất hoang hóa, lãng phí; đảm bảo hiệu quả về phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và môi trường bền vững.
Điều 3. Căn cứ Điều 1, Điều 2 Quyết định này:
- Hàng năm, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa chịu trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường về kết quả thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt theo quy định.
- Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại các huyện, thành phố Gia Nghĩa; định kỳ tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 01
PHÂN BỔ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2025 ĐẾN TỪNG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN THEO KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH ĐẮK NÔNG THỜI KỲ 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 105/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2025 của UBND tỉnh Đắk Nông)
Đơn vị tính: ha
TT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Diện tích cấp quốc gia phân bổ | Diện tích cấp tính xác định bổ sung | Tổng diện tích | Diện tích phân theo đơn vị hành chính | |||||||
Thành phố Gia Nghĩa | Huyện Cư Jút | Huyện Đắk Mil | Huyện Krông Nô | Huyện Đắk Song | Huyện Đắk R'lấp | Huyện Tuy Đức | Huyện Đắk Glong | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) + (7) +....+ (4) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) |
I | Loại đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đất nông nghiệp Trong đó: | NNP | 592.588 | -2.287 | 590.301 | 22.836 | 66.244 | 62.023 | 72.751 | 74.425 | 54.430 | 105.229 | 132.363 |
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 8.235 | - | 8.235 | 52 | 2.934 | 958 | 2.413 | 370 | 290 | 585 | 634 |
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 4.559 | - | 4.559 | 51 | 1.200 | 660 | 1.504 | 92 | 220 | 582 | 250 |
1.2 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | - | - | 267.392 | 18.537 | 18.306 | 36.501 | 32.085 | 42.099 | 39.177 | 43.241 | 37.446 |
1.3 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 49.183 | - | 49.183 | 1.289 | 1.397 | 2.406 | 6.425 | 1.859 | 12.751 | 11.204 | 11.852 |
1.4 | Đất rừng đặc dụng | RDD | 37.362 | - | 37.362 | - | 2.960 | - | 10.606 | 3.565 | - | - | 20.231 |
1.5 | Đất rừng sản xuất | RSX | 164.100 | - | 164.100 | 349 | 32.578 | 17.647 | 6.868 | 16.445 | 938 | 44.383 | 44.893 |
| Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên | RSN | 114.683 | - | 114.683 | 316 | 31.280 | 17.419 | 2.285 | 9.924 | 499 | 28.327 | 24.634 |
2 | Đất phi nông nghiệp Trong đó: | PNN | 56.933 | 2.481 | 59.414 | 5.564 | 6.009 | 5.825 | 8.233 | 6.125 | 8.971 | 6.302 | 12.384 |
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 6.050 | 68 | 6.118 | 52 | 70 | 789 | 1.249 | 116 | 43 | 823 | 2.975 |
2.2 | Đất an ninh | CAN | 1.362 | - | 1.362 | 96 | 10 | 13 | 8 | 17 | 13 | 12 | 1.193 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK | 560 | - | 560 | - | 179 | - | - | - | 381 | - | - |
2.4 | Đất cụm công nghiệp | SKN | - | 427 | 427 | - | 57 | 112 | 25 | 50 | 50 | 35 | 97 |
2.5 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | - | 585 | 585 | 105 | 99 | 67 | 84 | 41 | 118 | 23 | 48 |
2.6 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | - | 569 | 569 | 25 | 95 | 43 | 73 | 82 | 113 | 51 | 88 |
2.7 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS | - | 2.152 | 2.152 | 52 | 50 | 23 | 87 | 240 | 1.623 | - | 77 |
2.8 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh Trong đó: | DHT | 26.055 | 1.122 | 27.177 | 2.529 | 3.463 | 2.840 | 4.203 | 2.750 | 3.031 | 2.301 | 6.059 |
- | Đất giao thông | DGT | 9.555 | - | 9.555 | 830 | 1.543 | 1.439 | 882 | 1.443 | 1.329 | 1.115 | 974 |
- | Đất thủy lợi | DTL | - | 4.434 | 4.434 | 320 | 384 | 833 | 696 | 508 | 528 | 474 | 691 |
- | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 45 | - | 45 | 14 | 5 | 4 | 5 | 4 | 7 | 1 | 5 |
- | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 97 | - | 97 | 28 | 17 | 7 | 11 | 4 | 11 | 12 | 7 |
- | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD | 626 | - | 626 | 145 | 56 | 67 | 72 | 56 | 91 | 63 | 77 |
- | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT | 151 | - | 151 | 32 | 19 | 19 | 17 | 15 | 14 | 17 | 19 |
- | Đất công trình năng lượng | DNL | 10.910 | - | 10.910 | 1.052 | 1.275 | 303 | 2.384 | 583 | 811 | 379 | 4.124 |
- | Đất công trình bưu chính, viễn thông | DBV | 18 | - | 18 | 5 | 1 | 1 | 2 | 3 | 2 | 2 | 3 |
- | Đất XD kho dự trữ quốc gia | DKG | 3 | - | 3 | - | - | - | - | - | - | - | 3 |
- | Đất cơ sở tôn giáo | TON | - | 193 | 193 | 11 | 15 | 46 | 8 | 58 | 23 | 14 | 17 |
- | Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | - | 772 | 772 | 71 | 119 | 94 | 78 | 67 | 111 | 128 | 104 |
- | Đất có di tích lịch sử - văn hóa | DDT | 66 | - | 66 | 5 | 6 | 8 | 18 | 0 | 3 | 20 | 8 |
- | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 159 | - | 159 | 14 | 18 | 15 | 19 | 5 | 40 | 26 | 22 |
2.9 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL | - | 172 | 172 | 94 | 34 | - | 23 | - | - | - | 22 |
2.10 | Đất ở tại nông thôn | ONT | - | 5.409 | 5.409 | 223 | 726 | 736 | 707 | 866 | 1.033 | 586 | 531 |
2.11 | Đất ở tại đô thị | ODT | - | 1.776 | 1.776 | 1.007 | 287 | 93 | 100 | 109 | 181 | - | - |
2.12 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | - | 297 | 297 | 84 | 14 | 56 | 25 | 17 | 31 | 46 | 24 |
2.13 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | - | 47 | 47 | 15 | 8 | 5 | 4 | 1 | 5 | 7 | 3 |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 1.406 | -194 | 1.212 | 10 | 81 | 53 | 366 | 95 | 183 | 363 | 60 |
II | Khu chức năng |
| - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
1 | Đất khu công nghệ cao | KCN | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
2 | Đất khu kinh tế | KKT | 15.930 | -15.280 | 650 | - | - | 400 | - | - | - | 250 | - |
3 | Đất đô thị | KDT | 25.926 | - | 25.926 | 17.755 | 2.268 | 482 | 1541 | 1.280 | 1.601 | - | - |
4 | Khu sản xuất nông nghiệp | KNN | - | 264.288 | 264.288 | 15.566 | 22.155 | 32.829 | 29.711 | 38.329 | 31756 | 38.143 | 54.799 |
5 | Khu lâm nghiệp | KLN | - | 203.604 | 203.604 | 2.056 | 29.613 | 16.379 | 27.220 | 20.276 | 10.980 | 45.452 | 51.628 |
6 | Khu du lịch | KDL | - | 64.896 | 64.896 | 1.925 | 3.469 | 503 | 15.345 | 8.951 | 11842 | 650 | 21.211 |
7 | Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học | KBT | - | 46.239 | 46.239 | - | 2.921 | - | 21.866 | - | - | - | 21.452 |
8 | Khu phát triển công nghiệp | KPC | - | 987 | 3.663 | 282 | 661 | 150 | 212 | 134 | 1.817 | 174 | 234 |
9 | Khu đô thị | DTC | - | 14.730 | 15.155 | 9.195 | 941 | 1.013 | 817 | 704 | 2.059 | 200 | 225 |
10 | Khu thương mại - dịch vụ | KTM | - | 546 | 546 | 141 | 66 | 71 | 67 | 31 | 48 | 49 | 73 |
11 | Khu dân cư nông thôn | DNT | - | 36.498 | 36.498 | 943 | 8.701 | 6.007 | 1.190 | 9.872 | 7.782 | 962 | 1.041 |
Ghi chú: Khu chức năng không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên
PHỤ LỤC SỐ 2:
PHÂN BỔ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 20230 THEO KHU CHỨC NĂNG VÀ THEO LOẠI ĐẤT ĐẾN TỪNG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN THEO QUY HOẠCH TỈNH ĐẮK NÔNG THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 ĐÃ ĐƯỢC THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1757/QĐ-TTG NGÀY 31/12/2023
(Kèm theo Quyết định số 105/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2025 của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT | ChỈ tiêu sử dụng đất | Mã | Diện tích cấp quốc gia phân bổ | Diện tích cấp tỉnh xác định, bổ sung | Tổng diện tích | Diện tích phân theo đơn vị hành chính | |||||||
TP. Gia Nghĩa | Huyện Cư Jút | Huyện Đắk Mil | Huyện Krông Nô | Huyện Đắk Song | Huyện Đắk R'lấp | Huyện Tuy Đức | Huyện Đắk GLong | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6)=(4)+(5) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) |
I | TỔNG DTTN (1+2+3) |
|
|
| 650.927 | 28.411 | 72.333 | 67.902 | 81.349 | 80.646 | 63.584 | 111.894 | 144.808 |
I | Đất nông nghiệp | NNP | 587.723 |
| 587.723 | 22.601 | 66.070 | 62.016 | 72.947 | 74.053 | 54.272 | 104.538 | 131.225 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 7.715 |
| 7.715 | 49 | 2.730 | 1.017 | 2.271 | 353 | 196 | 522 | 578 |
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 4.271 |
| 4.271 | 48 | 1.061 | 621 | 1.540 | 92 | 180 | 519 | 210 |
1.2 | Đất trồng cây lâu năm | CLN |
| 231.828 | 231.828 | 16.196 | 18.850 | 35.847 | 25.353 | 38.614 | 38.115 | 36.764 | 22.089 |
1.3 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 49.895 |
| 49.895 | 1.843 | 1.401 | 2.434 | 6.393 | 2.104 | 12.782 | 10.957 | 11.981 |
1.4 | Đất rừng đặc dụng | RDD | 38.324 |
| 38.324 |
| 2.952 |
| 10.641 | 3.577 |
|
| 21.154 |
1.5 | Đất rừng sản xuất | RSX | 204.762 |
| 204.762 | 1.906 | 32.942 | 18.029 | 15.576 | 19.137 | 936 | 49.190 | 67.046 |
| Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên | RSN | 114.683 |
| 114.683 | 300 | 31.173 | 17.419 | 2.290 | 9.891 | 429 | 28.236 | 24.946 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 62.782 |
| 62.782 | 5.810 | 6.211 | 5.865 | 8.363 | 6.528 | 9.204 | 7.263 | 13.537 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 6.296 |
| 6.296 | 66 | 76 | 561 | 1.247 | 218 | 43 | 1.103 | 2.982 |
2.2 | Đất an ninh | CAN | 1.371 |
| 1.371 | 98 | 10 | 15 | 9 | 24 | 10 | 13 | 1.192 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK | 729 |
| 729 |
| 181 |
|
|
| 548 |
|
|
2.4 | Đất cụm công nghiệp | SKN |
| 550 | 550 | 60 | 120 | 112 | 25 | 50 | 50 | 35 | 97 |
2.5 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD |
| 1.363 | 1.363 | 324 | 127 | 139 | 136 | 138 | 193 | 116 | 190 |
2.6 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC |
| 742 | 742 | 31 | 95 | 80 | 64 | 166 | 114 | 75 | 115 |
2.7 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
| 2.996 | 2.996 | 130 | 50 | 23 | 69 | 317 | 1.792 | 100 | 515 |
2.8 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh | DHT | 30.176 |
| 30.176 | 2.857 | 3.682 | 3.170 | 4.388 | 2.959 | 3.440 | 2.888 | 6.792 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Đất giao thông | DGT | 10.644 |
| 10.644 | 978 | 1.620 | 1.534 | 1.001 | 1.600 | 1.416 | 1.302 | 1.193 |
- | Đất thủy lợi | DTL |
| 5.433 | 5.433 | 487 | 552 | 929 | 791 | 628 | 587 | 638 | 820 |
- | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 43 |
| 43 | 16 | 4 | 4 | 6 | 3 | 5 | 1 | 4 |
- | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 135 |
| 135 | 41 | 17 | 16 | 11 | 7 | 14 | 14 | 15 |
- | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD | 644 |
| 644 | 150 | 61 | 67 | 72 | 57 | 94 | 63 | 80 |
- | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT | 190 |
| 190 | 51 | 19 | 22 | 19 | 17 | 26 | 17 | 19 |
- | Đất công trình năng lượng | DNL | 12.900 |
| 12.900 | 1.109 | 1.399 | 591 | 2.475 | 637 | 1.236 | 799 | 4.655 |
- | Đất công trình bưu chính, viễn thông | DBV | 18 |
| 18 | 4 | 1 | 1 | 2 | 4 | 1 | 2 | 2 |
2.9 | Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia | DKG | 3 |
| 3 |
|
|
|
|
|
|
| 3 |
2.10 | Đất có di tích lịch sử - văn hóa | DDT | 108 |
| 108 | 14 | 6 | 9 | 36 | 2 | 3 | 30 | 9 |
2.11 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 249 |
| 249 | 28 | 32 | 29 | 29 | 30 | 28 | 31 | 43 |
2.12 | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 199 |
| 199 | 15 | 18 | 43 | 8 | 61 | 23 | 15 | 17 |
2.13 | Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 782 |
| 782 | 72 | 121 | 96 | 78 | 79 | 110 | 129 | 97 |
2.14 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL |
| 296 | 296 | 96 | 154 |
| 25 |
|
|
| 22 |
2.15 | Đất ở tại nông thôn | ONT |
| 4.026 | 4.026 | 235 | 445 | 383 | 641 | 848 | 464 | 465 | 544 |
2.16 | Đất ở tại đô thị | ODT |
| 2.893 | 2.893 | 774 | 537 | 406 | 100 | 109 | 717 | 100 | 150 |
2.17 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC |
| 328 | 328 | 87 | 14 | 78 | 25 | 17 | 33 | 48 | 25 |
2.18 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS |
| 40 | 40 | 7 | 8 | 5 | 4 | 2 | 5 | 7 | 2 |
2.19 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 422 |
| 422 |
| 51 | 20 | 40 | 65 | 108 | 93 | 43 |
II | KHU CHỨC NĂNG * |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đất đô thị | KDT | 25.926 |
| 25.926 | 14.146 | 1.568 | 1.558 | 1.816 | 1.280 | 3.432 | 1.000 | 1.125 |
2 | Khu sản xuất nông nghiệp (khu vực chuyên trồng lúa nước, khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm) | KNN |
| 235.885 | 235.885 | 16.255 | 19.819 | 36.417 | 26.795 | 38.781 | 38.286 | 37.243 | 22.289 |
3 | Khu lâm nghiệp (khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất) | KLN |
| 292.981 | 292.981 | 3.794 | 37.074 | 20.474 | 32.478 | 24.828 | 13.799 | 60.961 | 99.573 |
4 | Khu du lịch | KDL |
| 64.896 | 64.896 | 1.925 | 3.469 | 503 | 15.345 | 8.951 | 12.842 | 650 | 21.211 |
5 | Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học | KBT |
| 47.513 | 47.513 |
| 2.921 |
| 14.515 | 8.866 |
|
| 21.211 |
6 | Khu phát triển công nghiệp (khu công nghiệp, cụm công nghiệp) | KPC |
| 1.279 | 1.279 | 60 | 301 | 112 | 25 | 50 | 598 | 35 | 97 |
7 | Khu đô thị (trong đó có khu đô thị mới) | DTC |
| 15.155 | 15.155 | 9.195 | 941 | 1.013 | 817 | 704 | 2.059 | 200 | 225 |
8 | Khu thương mại - dịch vụ | KTM |
| 2.033 | 2.033 | 486 | 152 | 167 | 164 | 166 | 232 | 439 | 228 |
9 | Khu dân cư nông thôn | DNT |
| 23.555 | 23.555 | 1.413 | 2.672 | 2.297 | 3.846 | 5.088 | 2.786 | 2.792 | 2.662 |
*: Khu chức năng không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên; Chỉ tiêu phân bổ đất an ninh đã được cập nhật theo Quyết định số 95/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.