- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6 Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Quyết định 108/QĐ-LĐTBXH năm 2022 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 9 Quyết định 778/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính mới, 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 10 Quyết định 448/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Người có công, việc làm thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Thuận
- 11 Quyết định 798/QĐ-CT năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
- 12 Quyết định 1180/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ trong lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1051/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 21 tháng 4 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ VỀ LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG -THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI/ UBND CẤP HUYỆN/ UBND CẤP XÃ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15 tháng 02 năm 2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về lĩnh vực Người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 903/TTr-LĐTBXH ngày 13 tháng 4 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội/UBND cấp huyện/ UBND cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI/ UBND CẤP HUYỆN/ UBND CẤP XÃ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BAN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 1051/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
A THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời gian giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý | |
1 | Giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ | - 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. - Trường hợp quy định tại các điểm d, đ khoản 1 Điều 26 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. - Trường hợp thân nhân liệt sĩ đã được hưởng chế độ ưu đãi nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị. | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | Không | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. | |
2 | Giải quyết chế độ ưu đãi đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác | - 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ đối với trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thường trú của cá nhân đồng thời là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ. - 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ đối với trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thường trú của cá nhân không phải là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ. | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | Không | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ | |
3 | Công nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh | 104 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, hồ sơ hợp lệ | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | Không | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ | |
4 | Khám giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể đối với trường hợp còn sót vết thương, còn sót mảnh kim khí hoặc có tỷ lệ tổn thương cơ thể tạm thời hoặc khám giám định bổ sung vết thương và điều chỉnh chế độ đối với trường hợp không tại ngũ, công tác trong quân đội, công an | 84 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, hồ sơ theo quy định | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | Không | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ | |
5 | Giải quyết hưởng thêm một chế độ trợ cấp đối với thương binh đồng thời là bệnh binh | 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, hồ sơ theo quy định | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | Không | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ | |
6 | Giải quyết chế độ đối với thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động | 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, hồ sơ theo quy định | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | Không | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ | |
7 | Giải quyết phụ cấp đặc biệt hằng tháng đối với thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên, bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên | 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | Không | - Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ | |
8 | Hưởng lại chế độ ưu đãi | 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | Không | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ | |
9 | Sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công | 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | Không | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ | |
10 | Di chuyển hồ sơ khi người hưởng trợ cấp ưu đãi thay đổi nơi thường trú | 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | Không | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ | |
11 | Cấp trích lục hoặc sao hồ sơ người có công với cách mạng | 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | Không | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ | |
12 | Di chuyển hài cốt liệt sĩ đang an táng tại nghĩa trang liệt sĩ đi nơi khác theo nguyện vọng của đại diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | Không | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ | |
13 | Di chuyển hài cốt liệt sĩ đang an táng ngoài nghĩa trang liệt sĩ về an táng tại nghĩa trang liệt sĩ theo nguyện vọng của đại diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ | 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | Không | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ | |
14 | Cấp giấy xác nhận thông tin về nơi liệt sĩ hy sinh | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn | Cơ quan, đơn vị quản lý liệt sĩ trước khi hy sinh cấp tỉnh; Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | Không | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ | |
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC |
1 | 2.000978 | Giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động | Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng |
2 | 1.004967 | Hưởng lại chế độ ưu đãi đối với người có công hoặc thân nhân trong trường hợp: - Bị tạm đình chỉ chế độ do bị kết án tù đã chấp hành xong hình phạt tù. - Bị tạm đình chỉ do xuất cảnh trái phép nay trở về nước cư trú. - Đã đi khỏi địa phương nhưng không làm thủ tục di chuyển hồ sơ nay quay lại đề nghị tiếp tục hưởng chế độ. - Bị tạm đình chỉ chế độ chờ xác minh của cơ quan điều tra | Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ |
3 | 1.002354 | Giải quyết chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ đi lấy chồng hoặc vợ khác | Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ |
4 | 1.002377 | Giải quyết chế độ đối với thương binh và người hưởng chính sách như thương binh | Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ |
5 | 1.002382 | Giám định vết thương còn sót | Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ |
6 | 1.002393 | Giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là bệnh binh | Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ |
7 | 1.002449 | Sửa đổi thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công | Nghị định số 13172021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ |
8 | 1.002487 | Di chuyển hồ sơ người có công với cách mạng | Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ |
9 | 1.002720 | Giám định lại thương tật do vết thương cũ tái phát và điều chỉnh chế độ | Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ |
10 | 1.003025 | Đính chính thông tin trên bia mộ liệt sĩ | Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời gian giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
1 | Thăm viếng mộ liệt sĩ | 06 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ theo quy định | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện | Không | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. |
2 | Lập sổ theo dõi, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng đối với trường hợp đang sống tại gia đình hoặc đang được nuôi dưỡng tập trung tại các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng do địa phương quản lý | 42 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện | Không | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ |
3 | Đưa người có công đối với trường hợp đang được nuôi dưỡng tại cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do tỉnh quản lý về nuôi dưỡng tại gia đình | 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định | Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công. | Không | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ |
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC |
1 | 2.001375 | Cấp giấy giới thiệu đi thăm viếng mộ liệt sĩ và hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ | Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng |
2 | 2.001378 | Hỗ trợ người có công đi làm phương tiện, dụng cụ trợ giúp chỉnh hình; đi điều trị phục hồi chức năng | Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ |
3 | 1.003042 | Lập sổ theo, dõi và cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình | Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ |
4 | 1.003159 | Hỗ trợ, di chuyển hài cốt liệt sĩ | Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ |
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời gian giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý | |
1 | Cấp giấy xác nhận thân nhân của người có công | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp xã | Không | - Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. | |
2 | Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ | 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp xã | Không | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ | |
3 | Giải quyết chế độ ưu đãi đối với trường hợp tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” | 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy hồ sơ | Bộ phận Tiếp và Trả kết quả UBND cấp xã | Không | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ | |
4 | Giải quyết chế độ ưu đãi đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến hiện không công tác trong quân đội, công an | 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy hồ sơ | Bộ phận Tiếp và Trả kết quả UBND cấp xã | Không | - Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ | |
5 | Công nhận đối với người bị thương trong chiến tranh không thuộc quân đội, công an | - Đối với người bị thương thường trú tại địa phương nơi bị thương, do Ủy ban nhân dân huyện cấp Giấy chứng nhận bị thương: 204 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. - Đối với người bị thương thường trú tại địa phương khác, do Ủy ban nhân dân huyện cấp Giấy chứng nhận bị thương: 207 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ - Đối với người bị thương thường trú tại địa phương khác, không do Ủy ban nhân dân huyện cấp Giấy chứng nhận bị thương: Trên 207 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ | Bộ phận Tiếp và Trả kết quả UBND cấp xã | Không | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; | |
6 | Tiếp nhận người có công vào cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do tỉnh quản lý | 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | Bộ phận Tiếp và Trả kết quả UBND cấp xã | Không | - Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ | |
7 | Cấp bổ sung hoặc cấp lại giấy chứng nhận người có công do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý và giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ | 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | Bộ phận Tiếp và Trả kết quả UBND cấp xã | Không | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ | |
8 | Công nhận và giải quyết chế độ ưu đãi người hoạt động cách mạng | 37 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn theo quy định | Bộ phận Tiếp và Trả kết quả UBND cấp xã | Không | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ | |
9 | Giải quyết chế độ hỗ trợ để theo học đến trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân | - 24 ngày đối với trường hợp hồ sơ người có công đang do quân đội, công an quản lý. - 15 ngày làm việc đối với trường hợp hồ sơ người có công không do quân đội, công an quản lý. | Bộ phận Tiếp và Trả kết quả UBND cấp xã | Không | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ | |
10 | Hưởng trợ cấp khi người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi từ trần | - Đối với trợ cấp một lần và mai táng: 24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. - Đối với trợ cấp tuất hằng tháng, trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng: + 31 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp đủ điều kiện. + 43 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng. | Bộ phận Tiếp và Trả kết quả UBND cấp xã | Không | - Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ | |
11 | Bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ | 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định | Bộ phận Tiếp và Trả kết quả UBND cấp xã | Không | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ | |
12 | Công nhận và giải quyết chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học | - Trường hợp người hoạt động: kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học: 84 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. - Trường hợp người hoạt động kháng chiến có con đẻ bị dị dạng, dị tật đã được hưởng chế độ ưu đãi mà bố (mẹ) chưa được hưởng: 89 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. - Trường hợp có vợ hoặc có chồng nhưng không có con đẻ: 31 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. | Bộ phận Tiếp và Trả kết quả UBND cấp xã | Không | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ | |
13 | Công nhận và giải quyết chế độ con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học | 96 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định | Bộ phận Tiếp và Trả kết quả UBND cấp xã | Không | - Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ | |
14 | Công nhận và giải quyết chế độ người hoạt động, cách mạng, kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày | 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định | Bộ phận Tiếp và Trả kết quả UBND cấp xã | Không | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ | |
15 | Giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế | 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định | Bộ phận Tiếp và Trả kết quả UBND cấp xã | Không | - Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ | |
16 | Giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng | 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định | Bộ phận tiếp và Trả kết quả UBND cấp xã | Không | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ | |
II DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC |
1 | 2.001382 | Xác nhận vào đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ; đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ | Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. |
2 | 1.003337 | Ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi | Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ |
3 | 1.002252 | Hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần khi người có công với cách mạng từ trần | Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ |
4 | 1.002271 | Giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng cho thân nhân khi người có công với cách mạng từ trần | Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ |
5 | 1.002305 | Giải quyết chế độ ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ | Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ |
6 | 1.002363 | Giải quyết chế độ đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến | Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ |
7 | 1.002410 | Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học | Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ |
8 | 1.003351 | Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học | Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ |
9 | 1.002429 | Giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày | Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ |
10 | 1.002440 | Giải quyết chế độ người HĐKC giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế | Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ |
11 | 1.003423 | Giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng | Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ |
12 | 1.006779 | Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ | Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ |
13 | 1.002519 | Giải quyết chế độ ưu đãi đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng | Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ |
14 | 1.002741 | Xác nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đối với người bị thương không thuộc lực lượng công an, quân đội trong chiến tranh từ ngày 31/12/1991 trở về trước không còn giấy tờ | Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ |
15 | 1.002754 | Bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ | Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ |
16 | 1.003057 | Thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ | Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ |
- 1 Quyết định 778/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính mới, 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2 Quyết định 448/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Người có công, việc làm thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Thuận
- 3 Quyết định 798/QĐ-CT năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
- 4 Quyết định 1180/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ trong lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 5 Quyết định 1070/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Bình
- 6 Quyết định 920/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục 31 thủ tục hành chính ban hành mới, 26 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
- 7 Quyết định 925/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết, phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Lạng Sơn