- 1 Quyết định 1880/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Danh mục thực hiện cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Lạng Sơn
- 2 Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt thay thế quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Lạng Sơn
- 3 Quyết định 1140/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông lĩnh vực Việc làm, Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết, phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Lạng Sơn
- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7 Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9 Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 10 Quyết định 108/QĐ-LĐTBXH năm 2022 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 11 Quyết định 1070/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Lắk
- 12 Quyết định 798/QĐ-CT năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
- 13 Quyết định 1051/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội/Ủy ban nhân dân cấp huyện/ Ủy ban nhân dân cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 925/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 31 tháng 5 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 85/TTr-SLĐTBXH ngày 14/5/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết, phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Lạng Sơn. Cụ thể:
- Danh mục công bố 63 thủ tục hành chính;
- Quy trình nội bộ 29 thủ tục hành chính gồm: 04 thủ tục giải quyết theo cơ chế một cửa, 22 thủ tục giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông, 03 thủ tục giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông (nhiều trường hợp).
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trên cơ sở quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này xây dựng, cập nhật quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thủ tục hành chính và quy trình nội bộ sau hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực:
2. Quy trình nội bộ của các thủ tục hành chính có số thứ tự: từ 19 đến 22 tại Mục A Phần I Phụ lục I và từ 18 đến 21, từ 24 đến 30, từ 33 đến 41 tại Mục A phần I Phụ II ban hành kèm theo Quyết định số 2165/QĐ-UBND ngày 22/10/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt thay thế quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Lạng Sơn; số 01, 02 tại Mục B Phần I Phụ lục II và số 01 Mục B Phần I Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định số 1140/QĐ-UBND ngày 11/06/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông lĩnh vực Việc làm, Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết, phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Lạng Sơn.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BÃI BỎ LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 925/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH (57 TTHC)
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Cách thức thực hiện | Căn cứ pháp lý |
1 | Giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ (1.010801) | - Chế độ ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ: 20 ngày - Trường hợp quy định tại các điểm d, đ khoản 1 Điều 26 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: 10 ngày làm việc. - Trường hợp thân nhân liệt sĩ đã được hưởng chế độ ưu đãi nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ: 12 ngày | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh & Xã hội. Địa chỉ số 617 Bà Triệu, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp; - Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP, ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. |
2 | Giải quyết chế độ ưu đãi đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác (1.010802) | - Trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (LĐTB&XH) nơi thường trú của cá nhân đồng thời là nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ: 12 ngày. - Trường hợp Sở LĐTB&XH nơi thường trú của cá nhân không phải là nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ: 17 ngày. | |||
3 | Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ (1.010803) | 24 ngày trong đó: - UBND cấp xã: 05 ngày làm việc - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện cấp huyện: 07 ngày làm việc - Sở Lao động - Thương binh & Xã hội: 12 ngày | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Một cửa cấp xã - Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện cấp huyện, Sở Lao động - Thương binh & Xã hội. | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp; - Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP, ngày 30/12/2021 |
4 | Giải quyết chế độ ưu đãi đối với trường hợp tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” (1.010804) | ||||
5 | Giải quyết chế độ ưu đãi đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến hiện không công tác trong quân đội, công an (1.010805) | ||||
6 | Công nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (1.010806) | 104 ngày | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả1: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh & Xã hội. Địa chỉ số 617 Bà Triệu, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp; - Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP, ngày 30/12/2021 |
7 | Khám giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể đối với trường hợp còn sót vết thương, còn sót mảnh kim khí hoặc có tỷ lệ tổn thương cơ thể tạm thời hoặc khám giám định bổ sung vết thương và điều chỉnh chế độ đối với trường hợp không tại ngũ, công tác trong quân đội, công an (1.010807) | 84 ngày | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh & Xã hội. Địa chỉ số 617 Bà Triệu, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp; - Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP, ngày 30/12/2021 |
8 | Giải quyết hưởng thêm một chế độ trợ cấp đối với thương binh đồng thời là bệnh binh (1.010808) | 17 ngày | |||
9 | Giải quyết chế độ đối với thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động (1.010809) | - Trường hợp hồ sơ lưu tại Sở Lao động - Thương binh & Xã hội: 12 ngày - Trường hợp không có hồ sơ lưu ở Lao động - Thương binh & Xã hội hoặc hồ sơ lưu không còn giấy tờ thể hiện tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật: 29 ngày | |||
10 | Công nhận đối với người bị thương trong chiến tranh không thuộc quân đội, công an (1.010810) | - Đối với người bị thương thường trú tại địa phương nơi bị thương, do Ủy ban nhân dân huyện cấp Giấy chứng nhận bị thương: 204 ngày - Đối với người bị thương thường trú tại địa phương khác, do UBND huyện cấp Giấy chứng nhận bị thương: 207 ngày - Đối với người bị thương thường trú tại địa phương khác, không do UBND huyện cấp Giấy chứng nhận bị thương: Trên 207 ngày | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Một cửa cấp xã - Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã, UBND cấp huyện, Sở Lao động - Thương binh & Xã hội, các cơ quan liên quan. | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp; - Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP, ngày 30/12/2021 |
11 | Lập sổ theo dõi, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng đối với trường hợp đang sống tại gia đình hoặc đang được nuôi dưỡng tập trung tại các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng do địa phương quản lý (1.010811) | 42 ngày | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: + Bộ phận Một cửa cấp huyện đối với trường hợp đang sống tại gia đình. + Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng đối với các trường hợp đang được nuôi dưỡng tập trung. - Cơ quan thực hiện: Phòng Lao động - Thương binh & Xã hội cấp huyện, Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng, Sở Lao động - Thương binh & Xã hội. | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp; - Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn - Trường hợp nộp hồ sơ tại cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng: không thực hiện qua Bộ phận Một cửa | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP, ngày 30/12/2021 |
12 | Tiếp nhận người có công vào cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do tỉnh quản lý (1.010812) | 17 ngày làm việc | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Một cửa cấp xã - Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh & Xã hội, Sở Lao động - Thương binh & Xã hội. | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp; - Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP, ngày 30/12/2021 |
13 | Đưa người có công đối với trường hợp đang được nuôi dưỡng tại cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do tỉnh quản lý về nuôi dưỡng tại gia đình (1.010813) | 10 ngày làm việc | - Cơ quan tiếp nhận, thực hiện và trả kết quả: Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp; - Không thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa. | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP, ngày 30/12/2021 |
14 | Cấp bổ sung hoặc cấp lại giấy chứng nhận người có công do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý và giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ (1.010814) | 17 ngày, trong đó: - UBND cấp xã: 05 ngày làm việc - Sở Lao động - Thương binh & Xã hội: 12 ngày | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Một cửa cấp xã - Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã, Sở Lao động - Thương binh & Xã hội. | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp; - Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP, ngày 30/12/2021 |
15 | Công nhận và giải quyết chế độ ưu đãi người hoạt động cách mạng (1.010815) | 37 ngày, trong đó: - UBND cấp xã: 05 ngày làm việc - Cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: 20 ngày - Sơ Lao động - Thương binh & Xã hội: 12 ngày | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Một cửa cấp xã - Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã, Sở Lao động - Thương binh & Xã hội, cơ quan liên quan. | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp; - Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP, ngày 30/12/2021 |
16 | Công nhận và giải quyết chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học (1.010816) | - Trường hợp người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học: 96 ngày. - Trường hợp người hoạt động kháng chiến có con đẻ bị dị dạng, dị tật đã được hưởng chế độ ưu đãi mà bố (mẹ) chưa được hưởng: 89 ngày - Trường hợp có vợ hoặc có chồng nhưng không có con đẻ: 31 ngày | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Một cửa cấp xã - Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh & Xã hội cấp huyện, Sở Lao động - Thương binh & Xã hội, cơ quan liên quan. | ||
17 | Công nhận và giải quyết chế độ con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học (1.010817) | 96 ngày | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Một cửa cấp xã - Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh & Xã hội cấp huyện, Sở Lao động - Thương binh & Xã hội, cơ quan liên quan. | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp; - Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP, ngày 30/12/2021 |
18 | Công nhận và giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày (1.010818) | 24 ngày, trong đó: - UBND cấp xã: 05 ngày làm việc - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện cấp huyện: 07 ngày làm việc - Sở Lao động - Thương binh & Xã hội: 12 ngày | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Một của cấp xã - Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh & Xã hội cấp huyện, Sở Lao động - Thương binh & Xã hội. | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp; - Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP, ngày 30/12/2021 |
19 | Giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế (1.010819) | ||||
20 | Giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng (1.010820) | ||||
21 | Bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ (1.010825) | ||||
22 | Giải quyết chế độ hỗ trợ để theo học đến trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (1.010821) | - 24 ngày đối với trường hợp hồ sơ người có công đang do quân đội, công an quản lý - 15 ngày làm việc đối với trường hợp hồ sơ người có công không do quân đội, công an quản lý. | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: + Trường hợp hồ sơ do quân đội, công an quản lý: Bộ phận Một cửa cấp huyện2; + Trường hợp hồ sơ không do quân đội, công an quản lý: Bộ phận Một cửa cấp xã - Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh & Xã hội, Sở Lao động - Thương binh & Xã hội, cơ quan liên quan. | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp; - Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP, ngày 30/12/2021 |
23 | Giải quyết phụ cấp đặc biệt hàng tháng đối với thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên, bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên (1.010822) | 12 ngày | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh & Xã hội. Địa chỉ số 617 Bà Triệu, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp; - Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP, ngày 30/12/2021 |
24 | Hưởng lại chế độ ưu đãi (1.010823) | 12 ngày | |||
25 | Hưởng trợ cấp khi người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi từ trần (1.010824) | - Đối với trợ cấp một lần và mai táng phí: 24 ngày - Đối với trợ cấp tuất hằng tháng, trợ cấp tuất nuôi dưỡng hàng tháng: 31 ngày - Đối với trợ cấp tuất hàng tháng, trợ cấp tuất nuôi dưỡng hàng tháng với trường hợp con đủ từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt: 43 ngày | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Một cửa cấp xã - Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh & Xã hội, Sở Lao động - Thương binh & Xã hội, cơ quan liên quan. | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp; - Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP, ngày 30/12/2021 |
26 | Sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công (1.010826) | 24 ngày | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh & Xã hội. Địa chỉ số 617 Bà Triệu, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp; - Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP, ngày 30/12/2021 |
27 | Di chuyển hồ sơ khi người hưởng trợ cấp ưu đãi thay đổi nơi thường trú (1.010827) | 24 ngày, trong đó: - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ: 12 ngày - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tiếp nhận hồ sơ: 12 ngày | |||
28 | Cấp trích lục hoặc sao hồ sơ người có công với cách mạng (1.010828) | 12 ngày | |||
29 | Di chuyển hài cốt liệt sĩ đang an táng tại nghĩa trang liệt sĩ đi nơi khác theo nguyện vọng của đại diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ (1.010829) | 10 ngày làm việc | Cơ quan tiếp nhận, thực hiện và trả kết quả: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp; - Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; - Không thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa. | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP, ngày 30/12/2021 |
30 | Di chuyển hài cốt liệt sĩ đang an táng ngoài nghĩa trang liệt sĩ về an táng tại nghĩa trang liệt sĩ theo nguyện vọng của đại diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ (1.010830) | 09 ngày làm việc |
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Cách thức thực hiện | Căn cứ pháp lý |
1 | Cấp giấy xác nhận thông tin về nơi liệt sĩ hy sinh (1.010831) | 15 ngày | Cơ quan tiếp nhận, thực hiện và trả kết quả: Cơ quan, đơn vị quản lý liệt sỹ trước khi hy sinh cấp tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh. | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp; - Không tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP, ngày 30/12/2021 |
III. DANH MỤC TTHC BÃI BỎ CẤP TỈNH (26 TTHC)
Số TT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Số thứ tự tại Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC |
1 | 2.000978.000.00.00.H37 | Thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động | Số thứ tự 01 tại Mục A Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số số 1708/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Lạng Sơn | Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 |
2 | 1.002252.000.00.00.H37 | Thủ tục hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần khi người có công với cách mạng từ trần | Số thứ tự 14 tại Mục A Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số số 1708/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 | |
3 | 1.002271.000.00 00.H37 | Thủ tục giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng cho thân nhân khi người có công với cách mạng từ trần | Số thứ tự 15 tại Mục A Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1708/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 | |
4 | 1.004967.000.00.00.H37 | Thủ tục hưởng lại chế độ ưu đãi đối với người có công hoặc thân nhân trong các trường hợp: - Bị tạm đình chỉ chế độ do bị kết án tù đã chấp hành xong hình phạt tù; - Bị tạm đình chỉ do xuất cảnh trái phép nay trở về nước cư trú; - Đã đi khỏi địa phương nhưng không làm thủ tục di chuyển hồ sơ nay quay lại đề nghị tiếp tục hưởng chế độ; - Bị tạm đình chỉ chế độ chờ xác minh của cơ quan điều tra | Số thứ tự 03 tại Mục A Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1708/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 | |
5 | 1.002305.000.00.00.H37 | Thủ tục giải quyết chế độ đối với thân nhân liệt sĩ | Số thứ tự 16 tại Mục A Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1708/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 | Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 |
6 | 1.002354.000.00.00.H37 | Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ đi lấy chồng hoặc vợ khác | Số thứ tự 04 tại Mục A Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số số 1708/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 | |
7 | 1.002363.000.00.00.H37 | Thủ tục giải quyết chế độ đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến | Số thứ tự 17 tại Mục A Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số số 1708/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 | |
8 | 1.002377.000.00.00.H37 | Thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh | Số thứ tự 02 tại Mục A Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1708/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 | |
9 | 1.002382.000.00.00.H37 | Thủ tục giám định vết thương còn sót | Số thứ tự 05 tại Mục A Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số số 1708/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 | |
10 | 1.002393.000.00.00.H37 | Thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là bệnh binh | Số thứ tự 06 tại Mục A Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số số 1708/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 | |
11 | 1.002410.000.00.00.H37 | Thủ tục giải quyết hưởng chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học | Số thứ tự 23 tại Mục A Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số số 1708/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 | |
12 | 1.003351.000.00.00.H37 | Thủ tục giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học | Số thứ tự 24 tại Mục A Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số số 1708/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 | |
13 | 1.002429.000.00.00.H37 | Thủ tục giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày | Số thứ tự 21 tại Mục A Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số số 1708/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 | Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 |
14 | 1.002440.000.00.00.H37 | Thủ tục giải quyết chế độ người HĐKC giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế | Số thứ tự 18 tại Mục A Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1708/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 | |
15 | 1.003423.000.00.00.H37 | Thủ tục giải quyết chế độ người có công giúp đủ cách mạng | Số thứ tự 13 tại Mục A Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số số 1708/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 | |
16 | 1.002449.000.00.00.H37 | Thủ tục sửa đổi thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công | Số thứ tự 07 tại Mục A Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1708/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 | |
17 | 1.002487.000.00.00.H37 | Thủ tục di chuyển hồ sơ người có công với cách mạng | Số thứ tự 08 tại Mục A Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số số 1708/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 | |
18 | 1.006779.000.00.00.H37 | Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ | Số thứ tự 11 tại Mục A Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1708/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 | |
19 | 1.002519.000.00.00.H37 | Thủ tục giải quyết chế độ ưu đãi đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng | Số thứ tự 12 tại Mục A Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1708/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 | |
20 | 1.002720.000.00.00.H37 | Thủ tục giám định lại thương tật do vết thương cũ tái phát và điều chỉnh chế độ | Số thứ tự 09 tại Mục A Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1708/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 | |
21 | 1.002741.000.00.00.H37 | Thủ tục xác nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đối với người bị thương không thuộc lực lượng công an, quân đội trong chiến tranh từ ngày 31/12/1991 trở về trước không còn giấy tờ | Số thứ tự 25 tại Mục A Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số số 1708/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 | Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 |
22 | 1.002745.000.00.00.H37 | Thủ tục bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ | Số thứ tự 22 tại Mục A Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1708/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 | |
23 | 1.003025.000.00.00.H37 | Thủ tục đính chính thông tin trên bia mộ liệt sĩ | Số thứ tự 10 tại Mục A Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số số 1708/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 | |
24 | 1.003042.000.00.00.H37 | Thủ tục lập Sổ theo dõi và cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình | Số thứ tự 19 tại Mục A Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số số 1708/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 | |
25 | 1.003057.000.00.00.H37 | Thủ tục thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ | Số thứ tự 28 tại Mục A Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1708/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 | |
26 | 1.003159. 000.00.00 .H37 | Thủ tục hỗ trợ, di chuyển hài cốt liệt sĩ | Số thứ tự 29 tại Mục A Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số số 1708/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 |
B. DANH MỤC TTHC CẤP HUYỆN (03 TTHC)
I. DANH MỤC TTHC MỚI BAN HÀNH (01 TTHC)
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Cách thức thực hiện | Căn cứ pháp lý |
1 | Thăm viếng mộ liệt sĩ | 06 ngày làm việc | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Một cửa cấp huyện. - Cơ quan thực hiện: Phòng Lao động - Thương binh & Xã hội cấp huyện, UBND cấp xã. | - Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp; - Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 |
II. DANH MỤC TTHC BÃI BỎ (02 TTHC)
Số TT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Số thứ tự tại Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC |
1 | 2.001375.000.00.00.H37 | Thủ tục cấp giấy giới thiệu đi thăm viếng mộ liệt sĩ và hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ | Số thứ tự 01 tại Mục B Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1708/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 | Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 |
2 | 2.001378.000.00.00.H37 | Thủ tục hỗ trợ người có công đi làm phương tiện, dụng cụ trợ giúp chỉnh hình; đi điều trị phục hồi chức năng | Số thứ tự 02 tại Mục B Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1708/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 |
C. DANH MỤC TTHC CẤP XÃ (03 TTHC)
I. DANH MỤC TTHC MỚI BAN HÀNH (01 TTHC)
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Cách thức thực hiện | Căn cứ pháp lý |
1 | Cấp giấy xác nhận thân nhân của người có công | 05 ngày làm việc | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Một cửa cấp xã. - Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã. | - Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp; - Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 |
II. DANH MỤC TTHC BÃI BỎ (02 TTHC)
Số TT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Số thứ tự tại Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC |
1 | 2.001382.000.00.00.H37 | Thủ tục xác nhận vào đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ; đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ | Số thứ tự 01 tại Mục C Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1708/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 | Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 |
2 | 1.003337.000.00.00.H37 | Thủ tục ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi | Số thứ tự 02 tại Mục C Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1708/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 |
- 1 Quyết định 1070/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Lắk
- 2 Quyết định 798/QĐ-CT năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Quyết định 1051/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội/Ủy ban nhân dân cấp huyện/ Ủy ban nhân dân cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4 Quyết định 1381/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; bị bãi bỏ trong lĩnh vực Người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hưng Yên
- 5 Quyết định 1615/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre