BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1059/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 02 tháng 7 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM DỮ LIỆU QUỐC GIA VÀ DỊCH VỤ VỀ GIÁ TRỰC THUỘC CỤC QUẢN LÝ GIÁ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Quyết định số 2386/QĐ-BTC ngày 20/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý giá;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Dữ liệu quốc gia và Dịch vụ về giá trực thuộc Cục Quản lý giá.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định 1619/QĐ-BTC ngày 09/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Dữ liệu quốc gia và Dịch vụ về giá. Cục trưởng Cục Quản lý giá, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM DỮ LIỆU QUỐC GIA VÀ DỊCH VỤ VỀ GIÁ TRỰC THUỘC CỤC QUẢN LÝ GIÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1059/QĐ-BTC ngày 02 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Chương I
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
Điều 1. Vị trí, chức năng
Trung tâm Dữ liệu quốc gia và Dịch vụ về giá (gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Cục Quản lý giá, có chức năng xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về giá; ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý giá và thẩm định giá; tổ chức thực hiện các hoạt động nghiên cứu khoa học và đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về giá và thẩm định giá; cung cấp thông tin thuộc cơ sở dữ liệu về giá; tư vấn về giá và thẩm định giá theo quy định của pháp luật.
Trung tâm có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật.
Trung tâm có trụ sở tại Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ
1. Xây dựng chương trình, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm về xây dựng, phát triển Trung tâm và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch sau khi được phê duyệt.
2. Chủ trì hoặc phối hợp với các tổ chức, cá nhân xây dựng phần mềm dự báo và ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thu thập, tổng hợp, phân tích, dự báo diễn biến giá cả thị trường trong nước và quốc tế.
3. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính các tỉnh và các đơn vị liên quan thu thập, điều tra, khảo sát yếu tố hình thành giá và các thông tin thị trường hàng hóa, dịch vụ, tài sản; thực hiện cập nhật dữ liệu về giá hàng hóa, dịch vụ, tài sản vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá (gọi tắt là Cơ sở dữ liệu); hướng dẫn, kiểm tra công tác cập nhật dữ liệu, chỉnh lý và xác nhận dữ liệu cập nhật về giá các hàng hóa, dịch vụ, tài sản do các Bộ, ngành, Sở Tài chính và tổ chức, cá nhân khác (nếu có) vào Cơ sở dữ liệu theo quy định.
4. Biên tập, tổ chức thông tin số liệu về giá hàng hóa, dịch vụ, tài sản theo quy định vào Cơ sở dữ liệu; phối hợp với các cơ quan liên quan xuất bản các tài liệu, ấn phẩm phục vụ việc nghiên cứu, tuyên truyền, phổ biến kiến thức pháp luật về giá.
5. Quản lý, vận hành, khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá; là đầu mối kết nối các hệ thống Cơ sở dữ liệu về giá của các bộ, ngành và địa phương; cung cấp thông tin về giá phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước và theo yêu cầu của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
6. Cung cấp dịch vụ tư vấn thông tin về giá; tư vấn về thẩm định giá hàng hóa, dịch vụ, tài sản cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu theo quy định của pháp luật và của Bộ Tài chính.
7. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức nghiệp vụ chuyên ngành về giá và thẩm định giá cho công chức, viên chức làm công tác quản lý giá, thẩm định giá và cho nhu cầu của xã hội (nếu có); tổ chức bồi dưỡng cập nhật kiến thức chuyên môn về thẩm định giá cho Thẩm định viên về giá hành nghề theo quy định của pháp luật.
8. Tổ chức nghiên cứu khoa học, hội thảo và hợp tác nghiên cứu khoa học theo kế hoạch và nội dung được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
9. Quản lý công chức, viên chức, hợp đồng lao động và tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ Tài chính.
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng Cục Quản lý giá giao.
Điều 3. Quyền hạn, trách nhiệm
1. Được ký kết hợp đồng kinh tế theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Cục trưởng Cục Quản lý giá.
2. Được thu các khoản chi phí cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện quyền tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật và của Bộ Tài chính.
4. Được chủ động sử dụng biên chế sự nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính giao; sắp xếp và quản lý lao động phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và hoạt động của Trung tâm. Được thực hiện chế độ hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật lao động và phù hợp với vị trí việc làm và khối lượng công việc, khả năng tài chính của Trung tâm.
5. Thực hiện chế độ thông tin báo cáo theo quy định của Bộ Tài chính và Cục Quản lý giá, đảm bảo an toàn theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Chương II
TỔ CHỨC, BỘ MÁY
Điều 4. Cơ cấu tổ chức
1. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm gồm:
a) Phòng Dữ liệu - Tổng hợp;
b) Phòng Bồi dưỡng nghiệp vụ;
Nhiệm vụ cụ thể của các Phòng do Cục trưởng Cục Quản lý giá quy định.
2. Công chức, viên chức của Trung tâm thuộc biên chế sự nghiệp của Cục Quản lý giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định. Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng viên chức, hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính và Cục Quản lý giá.
Điều 5. Lãnh đạo Trung tâm
Trung tâm có Giám đốc và một số Phó Giám đốc theo quy định. Giám đốc chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục Quản lý giá và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm. Phó Giám đốc chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Giám đốc Trung tâm điều hành mọi hoạt động của Trung tâm theo quy định tại Quy chế này và Quy chế làm việc do Cục trưởng Cục Quản lý giá ban hành.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc, Phó Giám đốc và các chức danh lãnh đạo khác của Trung tâm thực hiện theo phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính.
Điều 6. Quản lý nhân sự và tiền lương
Nhân sự của Trung tâm gồm có công chức, viên chức, lao động hợp đồng, cộng tác viên.
Trung tâm thực hiện chế độ quản lý nhân lực và trả tiền lương, tiền công, các khoản thu nhập khác, thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp đối với viên chức, lao động hợp đồng từ nguồn kinh phí của Trung tâm theo quy định của pháp luật và của Bộ Tài chính.
Chương III
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
Điều 7. Cơ chế tài chính
Trung tâm được thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp có thu theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác, và quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 8. Chấp hành cơ chế tài chính
Trung tâm có trách nhiệm lập dự toán, chấp hành dự toán, thực hiện chế độ kế toán, quyết toán thu, chi kinh phí được giao hàng năm; chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính, tài sản và cơ sở vật chất được giao và tài sản do Trung tâm tự trang bị; trích lập các quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, dự phòng ổn định thu nhập, phúc lợi và khen thưởng theo quy định hiện hành.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Tổ chức thực hiện
Cục trưởng Cục Quản lý giá, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ và Giám đốc Trung tâm Dữ liệu quốc gia và Dịch vụ về giá chịu trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
Điều 10. Sửa đổi, bổ sung Quy chế
Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định trên cơ sở đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá./.
- 1 Quyết định 1619/QĐ-BTC năm 2014 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Dữ liệu quốc gia và Dịch vụ về giá trực thuộc Cục Quản lý giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Quyết định 1619/QĐ-BTC năm 2014 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Dữ liệu quốc gia và Dịch vụ về giá trực thuộc Cục Quản lý giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Chỉ thị 33/CT-BTTTT năm 2019 về tăng cường biện pháp quản lý hoạt động cung cấp, sử dụng dịch vụ trung tâm dữ liệu do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2 Quyết định 1188/QĐ-BTC năm 2019 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Dữ liệu và triển khai công nghệ thông tin tài chính tại thành phố Hồ Chí Minh thuộc Cục Tin học và Thống kê tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Quyết định 1189/QĐ-BTC năm 2019 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Chuyển giao công nghệ và Hỗ trợ kỹ thuật thuộc Cục Tin học và Thống kê tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Quyết định 368/QĐ-BTC năm 2019 về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá giai đoạn 1 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Quyết định 457/QĐ-BTC năm 2018 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm dữ liệu quốc gia về tài sản công thuộc Cục Quản lý công sản do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Quyết định 2386/QĐ-BTC năm 2017 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 8 Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 9 Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 10 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 11 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 12 Quyết định 995/QĐ-BTC năm 2013 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Dữ liệu và Triển khai công nghệ thông tin tài chính trực thuộc Cục Tin học và Thống kê tài chính tại thành phố Hồ Chí Minh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13 Quyết định 996/QĐ-BTC năm 2013 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Dữ liệu và Hạ tầng công nghệ thông tin trực thuộc Cục Tin học và Thống kê tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14 Bộ Luật lao động 2012
- 1 Chỉ thị 33/CT-BTTTT năm 2019 về tăng cường biện pháp quản lý hoạt động cung cấp, sử dụng dịch vụ trung tâm dữ liệu do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2 Quyết định 1188/QĐ-BTC năm 2019 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Dữ liệu và triển khai công nghệ thông tin tài chính tại thành phố Hồ Chí Minh thuộc Cục Tin học và Thống kê tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Quyết định 1189/QĐ-BTC năm 2019 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Chuyển giao công nghệ và Hỗ trợ kỹ thuật thuộc Cục Tin học và Thống kê tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Quyết định 368/QĐ-BTC năm 2019 về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá giai đoạn 1 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Quyết định 457/QĐ-BTC năm 2018 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm dữ liệu quốc gia về tài sản công thuộc Cục Quản lý công sản do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Quyết định 995/QĐ-BTC năm 2013 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Dữ liệu và Triển khai công nghệ thông tin tài chính trực thuộc Cục Tin học và Thống kê tài chính tại thành phố Hồ Chí Minh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Quyết định 996/QĐ-BTC năm 2013 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Dữ liệu và Hạ tầng công nghệ thông tin trực thuộc Cục Tin học và Thống kê tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành